Hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng căn hộ chung cư
Bạn đang xem nội dung tài liệu Hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng căn hộ chung cư, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc *** HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC Số /2020/HĐĐCTC-CASLAND (V/v: Chuyển nhượng Căn Hộ.. thuộc Dự án ) Căn cứ vào: Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 29/11/2014 và các quy định hướng dẫn thi hành Luật này; Luật đất đai 45/2013/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 29/11/2013 và các quy định hướng dẫn thi hành Luật này; Các luật, pháp lệnh, nghị định, quy định, thông tư hoặc các chỉ thị khác có liên quan đang có hiệu lực tại Việt Nam. Hôm nay, ngày tháng năm 2020, tại TP. Hồ Chí Minh, chúng tôi gồm có: BÊN CHUYỂN NHƯỢNG Ông (Bà): .... Sinh ngày: ... Chứng minh nhân dân số: Cấp ngày: .Nơi cấp: ..... Hộ khẩu thường trú: ... Địa chỉ liên hệ: ... Điện thoại: .. (Sau đây gọi chung là “Bên A”) Hiện là chủ sở hữu của căn hộ thuộc Dự án ..... BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG Ông (Bà): .... Sinh ngày: ... Chứng minh nhân dân số: Cấp ngày: Nơi cấp: . Hộ khẩu thường trú: ... Địa chỉ liên hệ: ... Điện thoại: .. (Sau đây gọi chung là “Bên B”) BÊN LÀM CHỨNG CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN BẤT ĐỘNG SẢN CASLAND Địa chỉ: Lầu 5, tòa nhà 449 Trần Hưng Đạo, Phường Cầu Kho, Quận 1, TP.HCM Mã số thuế: 0315536387 Điện thoại: 0931850053 Website: www.casland.vn Đại diện Ông: Chức vụ: Giám đốc (Sau đây gọi chung là “Bên C”) Xét rằng: Bên A là cá nhân có sở hữu căn hộ với thông tin chi tiết như sau: Dự án: Mã căn Tầng: Block: Diện tích tim tường m2 Diện tích thông thủy: m2 Số phòng ngủ .. Tiêu chuẩn bàn giao: ... Hợp Đồng Mua Bán số ..... đã ký (đã cấp) ngày Tổng giá trị căn hộ: VNĐ (Bằng chữ: ) ( gồm VAT, phí bảo trì) (Sau đây gọi chung là “Bất Động Sản”) Bên B là đối tượng thỏa mãn điều kiện được mua nhà ở theo quy định của pháp luật hiện hành, sau khi đã tìm hiểu và hiểu rõ các vấn đề liên quan đến căn hộ thuộc: Dự án: ... Vị trí: .... (gọi chung là “Dự Án”). Và Bên B mong muốn ký kết Hợp Đồng này để Bên A chuyển nhượng lại Căn Hộ cho Bên B. Do đó, sau khi thỏa thuận Các Bên đồng ý thực hiện ký kết Hợp Đồng Đặt Cọc (“Hợp Đồng”) với các nội dung cụ thể như sau đây: ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG Bên B đề nghị và Bên A đồng ý chuyển nhượng lại Bất Động Sản trên theo nội dung cụ thể như sau: Giá trị chuyển nhượng Bất Động Sản là VNĐ. (bằng chữ ), Số tiền Bên B thanh toán cho Bên A là: VNĐ. (bằng chữ: ), trong đó bao gồm: Số tiền VNĐ. (bằng chữ ), mà Bên A đã thanh toán trước cho Chủ Đầu Tư mua Bất Động Sản; và Số tiền chênh lệch VNĐ. (bằng chữ ). Số tiền còn lại Bên B thanh toán cho Chủ Đầu Tư là (1) – (2) VNĐ. (bằng chữ ). Hai Bên thống nhất khai giá trị chuyển nhượng là: VNĐ. (bằng chữ ) tại phòng công chứng. Tiền thuế thu nhập cá nhân phát sinh từ việc chuyển nhượng này do Bên A chịu trách nhiệm nộp cho cơ quan có thẩm quyền. Thỏa thuận khác (nếu có): ĐIỀU 2: QUY ĐỊNH VỀ VIỆC ĐẶT CỌC. Bên B thanh toán cho Bên A số tiền là VNĐ. (bằng chữ: .....), theo nội dung cụ thể như sau: Tiến độ thanh toán: Đợt 1: Ngày , Bên B đặt cọc cho Bên A số tiền là VNĐ. (bằng chữ ). Đợt 2: Ngày , Hai Bên cùng lên phòng công chứng ký Hợp Đồng Chuyển Nhượng chính thức, sau đó Bên B giao cho Bên A số tiền: ....VNĐ. (bằng chữ ). Đồng thời Bên A giao toàn bộ giấy tờ bản chính liên quan đến căn hộ trên cho Bên B. Đợt 3: Ngày , sau khi Hai Bên hoàn tất thủ tục giấy tờ và Hợp Đồng Mua Bán mang tên Bên B thì Bên B thanh toán cho Bên A số tiền còn lại: ....VNĐ. (bằng chữ ). Việc thanh toán và chuyển nhượng hoàn tất. Hình thức thanh toán: Tiền Mặt Chuyển Khoản Chủ tài khoản: .. Số tài khoản: ..... Ngân hàng: ... ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN. Bên A có trách nhiệm: Bên A cam kết đủ điều kiện để ký kết và chuyển nhượng Bất Động Sản cho Bên B. Đảm bảo căn hộ trên không có tranh chấp, giải tỏa, khiếu kiện liên qua đến bất cứ ai về việc thừa kế hoặc tài sản chung, không bị kê biên để đảm bảo thi hành án. Có trách nhiệm nộp đầy đủ các loại thuế có liên quan đến việc chuyển nhượng căn hộ theo qui định của nhà nước. Đảm bảo Bên B là bên duy nhất được quyền mua Bất Động Sản, trừ khi Bên B đơn phương chấm dứt Hợp Đồng này trước thời hạn. Bên A có trách nhiệm cung cấp hồ sơ cá nhân của Bên B cho Chủ Đầu Tư để Chủ Đầu Tư dự thảo các Hợp Đồng Giao Dịch, các hồ sơ/chứng từ theo quy định của Chủ Đầu Tư. Bên B có trách nhiệm: Bên B đảm bảo đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của pháp luật hiện hành về việc mua và sở hữu Bất Động Sản tại Việt Nam. Bên B tuân thủ nghĩa vụ thanh toán đúng thời hạn, đúng số tiền mà Hai Bên đã thống nhất theo Điều 2 Hợp Đồng này. Bên B có trách nhiệm trong vòng 03 (ba) ngày phải cung cấp hồ sơ cá nhân (bao gồm nhưng không giới hạn các hồ sơ như: chứng minh nhân dân, hộ khẩu,) để Bên A gửi cho Chủ Đầu Tư dự thảo hợp đồng/văn bản bao gồm nhưng không giới hạn: Hợp Đồng Đặt Cọc, Hợp Đồng Mua Bán, mà Bên B phải ký với Chủ Đầu Tư theo quy định (gọi chung là “Hợp Đồng Giao Dịch”). Bên B đảm bảo ký kết các Hợp Đồng Giao Dịch với Chủ Đầu Tư sau khi nhận được thông báo của Bên A/Chủ Đầu Tư về thời gian, địa điểm ký kết. Bên B đảm bảo cung cấp đầy đủ các giấy tờ và thực hiện các công việc cần thiết theo yêu cầu của Bên A/Chủ Đầu Tư để chứng minh đủ điều kiện sở hữu Bất Động Sản trước khi thực hiện ký kết Hợp Đồng Giao Dịch với Chủ Đầu Tư. Bên B cam kết bảo mật bất kỳ thông tin nào mà Bên B biết được và/hoặc được Bên A cung cấp liên quan đến Hợp Đồng này, trừ khi việc tiết lộ được thực hiện: Với sự đồng ý của Bên A; Theo lệnh của Toà án hoặc theo quy định của pháp luật. ĐIỀU 4: VI PHẠM HỢP ĐỒNG. Trường hợp: Bên B đơn phương chấm dứt Hợp Đồng này; hoặc Đến ngày ký kết Hợp Đồng Chuyển Nhượng mà Bên B không thực hiện ký kết; hoặc Đến ngày ký kết Hợp Đồng Chuyển Nhượng Bất Động Sản mà Bên B không cung cấp/cung cấp không đầy đủ các tài liệu, giấy tờ cần thiết chứng minh đủ điều kiện ký kết Hợp Đồng Chuyển Nhượng theo đề nghị của Bên A/Chủ Đầu Tư; hoặc Vì các lỗi khác của Bên B dẫn đến việc không thể ký kết Hợp Đồng Chuyển Nhượng Bất Động Sản, Bên A đương nhiên hiểu và Bên B thừa nhận rằng, Bên B đã đơn phương chấm dứt Hợp Đồng này và thống nhất để Bên A toàn quyền xử lý khoản tiền đặt cọc đã nhận .VNĐ. (bằng chữ ). mà Bên B đã chuyển cho Bên A. Trường hợp: Bên A đơn phương chấm dứt Hợp Đồng này; hoặc Đổi ý không chuyển nhượng Bất Động Sản cho Bên B thì Bên A sẽ hoàn trả toàn bộ số tiền đặt cọc và đồng thời bồi thường cho Bên B thêm số tiền bằng với số tiền đã nhận: .VNĐ. (bằng chữ ). Tổng số tiền mà Bên A phải trả cho Bên B VNĐ. (bằng chữ ). trong vòng 03 (ba) ngày kể từ ngày Bên B đề nghị đơn phương chấm dứt Hợp Đồng. ĐIỀU 5: ĐIỀU KHOẢN CHUNG. Hợp Đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và tự động thanh lý ngay sau khi: Bên B hoàn tất nghĩa vụ thanh toán cho Bên A; và Bên B đã ký kết Hợp Đồng Mua Bán với Chủ Đầu Tư. Sau khi Bên B ký kết Hợp Đồng Mua Bán với Chủ Đầu Tư thì các nội dung liên quan đến việc mua bán Bất Động Sản, quyền và nghĩa vụ của các bên sẽ theo quy định trên Hợp Đồng Mua Bán mà Bên B ký với Chủ Đầu Tư. Trong quá trình thực hiện Hợp Đồng mà phát sinh tranh chấp, Các Bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau. Trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong Hai Bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án có thẩm quyền tại Tp. Hồ Chí Minh giải quyết theo quy định của pháp luật. Mọi tranh chấp sẽ được phán xử theo quy định của luật pháp của Việt Nam. Các Bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp Đồng này. Hợp Đồng này được làm thành 03 (ba) bản bằng Tiếng Việt, có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ 01 (một) bản để thực hiện. Các Bên đã tự đọc Hợp Đồng, hiểu rõ và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp Đồng và ký vào Hợp Đồng này trước sự có mặt của người làm chứng./. BÊN A (Ký, ghi rõ họ tên) BÊN B (Ký, ghi rõ họ tên) BÊN LÀM CHỨNG (Ký, ghi rõ họ tên)
File đính kèm:
- hop_dong_dat_coc_chuyen_nhuong_can_ho_chung_cu.docx