Mẫu hợp đồng thuê nhà làm trụ sở công ty
Bạn đang xem nội dung tài liệu Mẫu hợp đồng thuê nhà làm trụ sở công ty, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Hà Nội, ngày 29 tháng 08 năm 2021 HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ LÀM TRỤ SỞ CÔNG TY - Căn cứ quy định tại Bộ luật Dân sự năm 2015; - Căn cứ quy định tại Luật Kinh doanh Bất động sản năm 2020; - Căn cứ quy định tại Luật Nhà ở năm 2014; - Căn cứ quy định tại Luật Thương mại năm 2005; - Căn cứ theo mong muốn và thỏa thuận của các bên khi tham gia Hợp đồng. Hôm nay, ngày 29 tháng 08 năm 2021, tại địa chỉ: Số 24 Nguyễn Xiển – Thanh Xuân Nam – Thanh Xuân – Hà Nội, chúng tôi gồm: BÊN CHO THUÊ (Bên A): TÔ MINH T Sinh ngày: 09/01/1970 Giới tính: Nam Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số: 7693090xxx Cấp ngày: 24/08/2019 Nơi cấp: Cục Cục trưởng CCSQLHC về dân cư Thường trú tại: Số 12 ngách 1 – Ngõ 111 Nguyễn Xiển – Thanh Xuân Nam – Thanh Xuân – Hà Nội. Nơi ở hiện tại: Số 12 ngách 1 – Ngõ 111 Nguyễn Xiển – Thanh Xuân Nam – Thanh Xuân – Hà Nội. Điện thoại: 0874578xxx E-mail: tovanm9727@gmail.com Số tài khoản ngân hàng: 568473950xxx Ngân hàng: HIUS Chủ sở hữu nhà ở địa chỉ: Số 24 Nguyễn Xiển – Thanh Xuân Nam – Thanh Xuân – Hà Nội. BÊN THUÊ ĐẤT (Bên B): THÁI ĐINH K Tên doanh nghiệp: Công ty Cổ phần xxx Địa chỉ trụ sở chính: Số 1 Thái Hà – Đống Đa – Hà Nội. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 04M956759xxx Số tài khoản: 85739098xxx Ngân hàng: HYTI Người đại diện: THÁI ĐINH T Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng quản trị. Ngày sinh: 24/07/1970. Chứng minh nhân dân /Căn cước công dân số: 98674322xxx Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Số 170 Trần Duy Hưng – Trung Hòa – Cầu Giấy – Hà Nội. Nơi ở hiện tại: Số 170 Trần Duy Hưng – Trung Hòa – Cầu Giấy – Hà Nội. Điện thoại: 0987095xxx Fax: 0958374xxx Số tài khoản: 4857264859xxx Ngân hàng: KIUY Sau khi tiến hành thảo luận Bên A, Bên B (sau đây gọi là Các bên hoặc Hai bên) thống nhất một số nội dung của Hợp đồng thuê nhà làm chủ sở công ty (sau đây gọi là Hợp đồng). Cụ thể: Điều 1. Đối tượng của Hợp đồng 1.1. Bên A đồng ý cho Bên B thuê toàn bộ căn nhà tại địa chỉ: Số 24 Nguyễn Xiển – Thanh Xuân Nam – Thanh Xuân – Hà Nội. Diện tích căn nhà: 102m2; bao gồm: 04 tầng. Giấy chứng minh quyền ở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở của Bên A theo Giấy chứng nhận MK948573 do Ủy ban nhân dân Thành Phố Hà Nội cấp ngày 05 tháng 06 năm 2014. 1.2. Bên A cho Bên B thuê sử dụng căn nhà vào mục đích làm trụ sở công ty. 1.3. Bên A cho bên B thuê nhà với thời gian 03 năm và tiến hành giao nhà cho Bên B trước thời điểm ngày 01 tháng 09 năm. Điều 2. Giá thuê, phuong thức thanh toán và Đặc cọc 1. Bên A đồng ý cho Bên B thuê với giá 24.000.000/tháng (bằng chữ: hai mươi tư triệu đồng). 2. Bên B lựa chọn một trong hai hình thức thanh toán là chuyển khoản hoặc tiền mặt. Thanh toán vào ngày mùng 10 hàng tháng. 2. Để hai bên thể hiện trách nhiệm đối với Hợp đồng giao kết Bên B sẽ giao Bên A 30.000.000 đồng làm tiền đặt cọc. Trường hợp Bên B không thực hiện Hợp đồng hoặc chậm thực hiện dẫn tới chấm dứt hợp đồng trước thời hạn thì Bên A không phải trả lại tiền đặt cọc cho Bên B. Trường hợp Bên A không thực hiện nghĩa vụ trong Hợp đồng hoặc thực hiện không đúng dẫn tới Hợp đồng chấm dứt trước thời hạn thì Bên A phải trả lại tiền đặt cọc cho Bên B đồng thời bồi thường cho Bên B một khoản tiền tương ứng với số tiền đăt cọc là 24.000.000 đồng (bằng chữ: Hai mươi tư triệu đồng). Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của Bên A 1. Quyền của Bên A: 1.1. Yêu cầu Bên B thanh toán đủ số tiền, đúng thời hạn theo thỏa thuận trong Hợp đồng. 1.2. Kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất căn nhà, yêu cầu Bên B chấm dứt những hoạt động, hành vi có ảnh hưởng xấu đến hạ tầng căn nhà. 1.3. Yêu cầu Bên B có trách nhiệm trong việc sửa chữa, bồi thường thiệt hại (nếu có) do lỗi của Bên B gây nên. 1.4. Yêu cầu Bên B hoàn trả nhà sau khi hết thời hạn thuê. 2. Nghĩa vụ của Bên B. 2.1. Bàn giao nhà và tài sản gắn liền (nếu có) theo đúng thỏa thuận trong Hợp đồng. 2.2. Đảm bảo tuyệt đối quyền sử dụng trọn vẹn và riêng rẽ nhà cho Bên B. 2.3. Hướng dẫn và nhắc nhở Bên B sử dụng căn nhà đúng chức năng, cơ cấu của nhà. 2.4. Trà lại tiền đặt cọc cho Bên B khi kết thức Hợp đồng mà Bên B đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ. Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên B 1. Quyền của Bên B: 1.1. Yêu cầu Bên A giao nhà đúng theo thỏa thuận. 1.2. Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về tài sản cho thuê. 1.3. Được đổi nhà đang thuê với người thuê khác nếu được Bên A đồng ý bằng văn bản. 1.4. Được cho thuê một phần hoặc toàn bộ nhà nếu được sự đồng ý của Bên A bằng văn bản. 1.5. Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thuận với Bên A trong trườn ghợp thay đổi chủ sở hữu. 1.6. Yêu cầu Bên A sửa chữa nhà trong trường hợp nhà bị hư hỏng không phải do lỗi của mình gây ra. 1.7. Yêu cầu Bên A bồi thường thiệt hại do lỗi của Bên A gây ra. 1.8. Đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp đồng theo quy định tại khoản 2 Điều 30 Luật Kinh doanh Bất động sản. 2. Quyền của Bên B: 2.1. Bên B nhận nhà và các tài sản kèm theo (nếu có) theo đúng thỏa thuận. 2.2. Bên B được đổi nhà đang thuê với Bên thuê khác nếu được sự đồng ý của Bên A bằng văn bản. 2.3. Bên B được phép cho thuê lại nhà đang thuê nếu được sự đồng ý của Bên A bằng văn bản. 2.4. Được thay đổi cấu trúc căn phòng nếu được Bên A đồng ý bằng văn bản. 2.5. Được yêu cầu Bên A sửa chữa căn phòng trong trường hợp căn phòng bị hư hỏng nặng, không đáp ứng được như cầu sinh hoạt. 2.6. Trường hợp thay đổi chủ sở hữu nhà thì Bên B sẽ được tiếp tục thuê căn phòng nếu có như cầu. 2.7. Bên B được ưu tiên ký hợp đồng thuê tiếp nếu đã hết hợp đồng mà Bên B vẫn có nhu cầu sử dụng và Bên A vẫn sử dụng để cho thuê. 2.8. Đơn phương chấm dứt Hợp đồng phải báo trước cho Bên A trước 30 ngày bằng văn bản. Điều 5. Điều khoản chung 1. Trong quá trình Hai bên đang tiến hành thực hiện hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, mâu thuẫn thì hai bên tiến hành hòa giải, thương lượng với nhau. Nếu hòa giải không thành Cả hai bên đều có quyền khởi kiện để cơ quan có thẩm quyền là Tòa án nhân dân giải quyết. 2. Những thỏa thuận không có trong hợp đồng này phải dựa trên tính hợp pháp của quy định của pháp luật. 3. Hai bên đã đọc và hiểu rõ quyền và nghĩa vụ của bản than cũng như những thỏa thuận khác có trong Hợp đồng. Điều 6. Điều khoản thi hành Hợp đồng có hiệu lực kể từ khi hai bên ký vào hợp đồng. Hợp đồng được lập thành 03 bản, mỗi bên giữ một bản và 01 bản lưu tại Văn phòng Công chứng XXX. Bên cho thuê Bên thuê (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ và tên)
File đính kèm:
- mau_hop_dong_thue_nha_lam_tru_so_cong_ty.doc