Mẫu hợp đồng thi công xây dựng công trình nhà ở gia đình 4 tầng

docx8 trang | Chia sẻ: hopdongchuan | Lượt xem: 792 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Mẫu hợp đồng thi công xây dựng công trình nhà ở gia đình 4 tầng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------------------
Mẫu hợp đồng thi công xây dựng công trình
Tên công trình:  Xây dựng  nhà ở gia đình
Hạng mục công trình:  Nhà 4 tầng
Chủ đầu tư                   :
PHẦN 1: CĂN CỨ KÍ KẾT HỢP ĐỒNG.
- Luật dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005
- Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính Phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và Nghị định số 83/2009/ND-CP ngày 15/10/2009 của Chính Phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009
- Thông tư 06/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây Dựng về hướng dẫn hợp đồng trong hoạt động xây dựng.
- Căn cứ Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 07/5/2010 của Chính phủ về hợp đồng trong hoạt động xây dựng;
- Căn cứ Thông tư số 09/2011/TT-BXD ngày 28 tháng 6 năm 2011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn mẫu hợp đồng thi công xây dựng;
- Căn cứ thông tư số 02/2005/TT-XD ngày 25/02/2005 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn hợp đồng trong xây dựng cơ bản.
- Căn cứ nghị định số 209/204/ NĐ-CP ngày 16/12/2005 của Chính phủ về việc xử phạt hành chính trong hoạt động xây dựng, quản lý công trình hạ tầng đô thị và quản lý sử dụng nhà.
- Căn cứ nghị định về quản lý chất lượng công trình xây dựng ban hành tại nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của CHÍNH PHỦ.
- Căn cứ Luật số 56/2005/QH11 của Quốc hội : Luật Nhà ở . Mục 3 : BẢO HÀNH, BẢO TRÌ, CẢI TẠO NHÀ Ở . Điều 74: Bảo hành nhà ở.
- Căn cứ bản vẽ kỹ thuật thi công do công ty thiết kế.
- Căn cứ chức năng nhiệm vụ, năng lực của đơn vị nhận thầu.
- Theo yêu cầu của chủ đầu tư.
PHẦN 2: ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN HỢP ĐỒNG.
Hôm này ngày 06 tháng 10 năm 2013, .... Hà nội, chúng tôi gồm:
1.Chủ đầu tư (Bên A):
Đại diện là ông: 
Số CMND: 
Địa chỉ : Thửa đất
Điện thoại:
2.Nhà thầu (Bên B): Ktshanoi
Đại diện ông:    Chức vụ:
Số CMTND:
Điện thoại:
ĐIỀU 1. QUY Mô XÂY DỰNG
Diện tích tầng 2 được tính 100% diện tích là : m2(tạm tính)
Diện tích tầng 3 được tính 100% diện tích là : m2(tạm tính)
Diện tích tầng 4 được tính 100% diện tích là : m2(tạm tính)
 Tổng diện tích xây dựng :  m2(tạm tính)
1.2.Thời hạn và tiến độ thực hiện:
1.2.1 Thời hạn thi công: 120 ngày.
Ngày bắt đầu ngày tháng năm 2013
Ngày kết thúc ngày  tháng  năm 2014
1.2.2 Tiến độ thực hiện:
Phần thô sẽ được hoàn thành sau 90 ngày khởi công (xong toàn bộ đến phần trát và ốp lát)
Không tính thời gian lắp ráp vật tư hoàn thiện, trang thiết bị nội thất.
Trong trường hợp kéo dài thời hạn thi công do Bên A bàn giao mặt bằng chậm, cung cấp vật tư hoàn thiện chậm cũng như các yếu tố khách quan khác như thiên tai, địa họa thì hai bên sẽ bàn bạc và thống nhất lại tiến độ cho phù hợp.
Trong trường hợp có các yếu tố khách quan và bất khả kháng gây chậm tiến độ thì Bên B phải ghi vào nhật ký công trình có xác nhận của giám sát Bên A để cùng nhau giải quyết, thời hạn thông báo và giải quyết sự cố sẽ không tính vào tiến độ thi công.
Mọi lý do chậm trễ khác, Bên B phải chịu phạt tùy vào mức độ dài  hoặc ngắn trong thời gian chậm từ 1 tới 5% giá trị hợp đồng.
ĐIỀU 2. NỘI DUNG THỎA THUẬN:
2.1. Bên A giao khoán trọn phần thô hoàn thiện công trình nói trên
2.2. Bên B tự chuẩn bị đầy đủ các thiết bị và phương tiện đi lại và vận chuyển, phương tiện thi công khác, và tự trang bị các trang thiết bị bảo hộ lao động để hoàn thành công trình theo đúng bản vẽ thiết kế, đúng kỹ thuật, mỹ thuật, tiêu chuẩn xây dựng theo quy định hiện hành của Nhà nước.
2.3. Trừ những công việc nêu ở Mục 2.4, các công việc và hạng mục mà Bên B sẽ chịu trách nhiệm thực hiện bao gồm:
2.3.1.Xây dựng cơ bản
- Đóng cọc bê tông (Bên B chỉ thực hiện nhiệm vụ giám sát thi công và giúp đỡ bên A trông việc)
- Thuê máy móc, nhân công, mua cọc bê tông (kích thước 200x200, sắt phi 14, 4 cây), mỗi cọc dài 5m.(chỉ thực hiện nhiệm vụ giám sát và trông coi cho bên A)
- Khảo sát địa chất trước khi đóng cọc cho bên A.
- Bên B đảm nhận từ phần thi công công trình xây dựng theo bản vẽ thiết kế.
- Đào móng và đào bể nước, bể phốt, đập đầu cọc bê tông xây bể nước (chống thấm bể và trát trong trát ngoài có ốp lát mặt trong), xây bể phốt và vận chuyển phế thải xây dựng đổ đi.
- Làm sắt thép, đổ bê tông móng (dầm móng 500x300mm số lượng 6 cây phi 20 + sắt cấu tạo giữa dầm 2 phi 14, đài móng kích thước 1¬x1x1m sắt phi 10 và phi 14 đan 150x150 mm) đai dầm, đai cột phi 6 khẩu độ đan 150x150mm.
- San nền gồm 2 lớp lớp cát vàng dày 50cm bên dưới, lớp xỉ than dày 25cm bên trên, sau đó dải cát vàng bên trên lớp xỉ than và tưới nước. Chia thành từng lớp 20 cm đầm chặt theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật thi công, sau đó đổ bê tông mặt sàn tầng 1 bằng bê tông mác 250 dày 8cm.
- Phần thân:
- Đổ giằng chống thấm (2 cây phi 10 kích thước 50x300 mm).
- Đổ cột trụ bê tông (200x200mm) 4 cây phi 18(tầng 1 cột 4 cây phi 20).
- Xây gạch đặc (tường 110) bằng vữa xi măng cát vàng
- Xây vệ sinh, làm cầu thang, bệ bếp.
- Đổ kho nhà vệ sinh.
- Làm cốp pha, sắt thép sàn mái (dầm 200x330mm, sắt 4 cây phi 18,  gia cường thêm 1 thanh thép chịu momen  phi 18 tại dầm ban công đua ra), Sắt sàn 2 lớp phi 8 gai, đan 150x150mm. Sắt đai móng phi 8, đai cột, sắt dầm dầm phi 6 khẩu độ 150x280mm)
- Trát tường trong nhà, trát các mặt ngoài xung quanh bằng vữa xi măng cát vàng cánh mịn.
- Khi đổ xong mái tầng thượng bên B có trách nhiệm xây 2 đến 3 hàng gạch chắn nước cho bên A
- Khi xong phần thô bên B có trách nhiệm chịu toàn bộ nhân công và vật liệu ốp lát nhà cho bên A (bên A mua gạch ốp lát và các gạch màu)
- Xây tường gạch đặc dầy 110 bằng vữa xi măng cát vàng, trát tường đúng tiêu chuẩn xây dựng.
- Xây dựng Bể phốt, Bể chứa nước sạch theo bản vẽ thiết kế, đảm bảo chống thấm theo tiêu chuẩn xây dựng.
- Quét chống thấm sàn nhà vệ sinh, sàn bê tông, chống thấm mái (bằng chất phụ gia kova)
- Và toàn bộ các phần việc như chi tiết đã thể hiện trên bản vẽ thiết kế trừ những phần việc nêu ở Mục 2.4 và những mục đã chỉ rõ không có trong đơn giá.
- Mua sắm vật liệu:
- Sắt xây dựng (sắt Việt – Úc), Sắt dầm cột ( phi 18, phi 20), sắt sàn (phi 8 gai), sắt đai phi 6.
- Xi măng đổ mái Bút Sơn PC 40, xi măng xây trát Bút Sơn MC 25.
- Bê tông đổ móng, đổ mái sử dụng Bê tông tươi của đơn vị cung cấp có uy tín và đảm bảo chất lượng (Bên A sẽ giới thiệu cho Bên B đơn vi cung cấp Bê tông tươi đã có uy tín trong khu vực xây nhà) mác 250, Bê tông đổ cột mác 250, mác xây 75, mác trát 75 (1 xi + 5 cát).
- Gạch đặc loại 1 (nhà sản xuất Tân Việt Hưng)
- Cát vàng Sông Hồng xây cánh mịn, sỏi đá, cát đen Sông Đà Hòa Bình (trong quá trình trát tường phải sàng kỹ).
- Cốt pha, đinh, bạt, cót ép, máy bơm nước, dây bơm nước, dây điện thi công, bóng điện thi công, dây thép buộc, các phụ kiện liên quan đến thi công công trình.
- Chi trả máy trộn bê tông.
- Những phần không nằm trong đơn giá xây dựng:
Những  phần việc không nằm trong mét vuông xây dựng (tính công phát sinh), trang trí tiểu cảnh, các bức tranh bằng gạch màu, hộp kỹ thuật không ốp lát, mặt tiền và các mặt xung quanh ở ngoài không ốp, xây và trang trí cổng nhà, mặt cầu thang không ốp lát.
- Giúp đỡ và phối hợp với đội thi công điện nước trong quá trình đội thi công điện nước lắp đặt hệ thống cấp thoát nước bao gồm hầm cầu, hố ga, bể phốt, cống thoát nước, đặt ống, lắp đặt co, cút nối, vòi nước các loại, lắp đặt hệ thống cấp nước, hệ thống mạng điện thoại, ADSL, truyền hình cáp âm tường theo bản vẽ thiết kế.
- Giúp đỡ và phối hợp với đội thi công điện nước trong quá trình đội thi công điện nước lắp đặt hệ thống cấp thoát nước (lạnh), hệ thống điện âm sàn, tường.
2.4. Các công việc và hạng mục bên B hỗ trợ các đội thi công khác nếu có trong phạm vi phần việc xây dựng của bên B:
- Phần gia công mộc: tay vịn cầu thang, cửa, tủ bếp, tủ âm tường
- Phần gia công sắt, kèo sắt ngói, thang sắt, sơn tĩnh điện.
- Phần gia công đá granite cầu thang, tam cấp.
- Phần lắp dựng tấm trần thạch cao, vách kính vệ sinh.
- Phần lắp đặt cửa đi, cửa sổ, cửa cuốn, cửa kéo.
- Phần lắp đặt điện lạnh, chống sét, camera, PCCC,
- Phần đấu nối đồng hồ điện – nước vào hệ thống của thành phố.
- Phần máy nước nóng và hệ thống nước nóng năng lượng mặt trời.
2.5. Thời gian bảo hành là 12 tháng kể từ ngày nghiệm thu bàn giao công trình đưa vào sử dụng.
ĐIỀU 3. GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
3.1. Hình thức khoán gọn:
Bên A và Bên B ký kết hợp đồng giao nhận thầu xây dựng phần thô của toàn bộ công trình, bao gồm các chi phí vận chuyển, thiết bị thi công, chi phí nhân công lắp đặt và các chi phí khác để thực hiện công việc nêu trên  theo GPXD với các đặc điểm sau đây:
- Giá trị Hợp đồng là giá trị khoán gọn và sẽ không thay đổi trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng với điều kiện Bên B chỉ thi công theo đúng Hồ sơ thiết kế kỹ thuật công trình theo thống nhất giữa hai bên trước khi khởi công. Đối với các phát sinh nhỏ bên B sẽ không tính phát sinh. Đối với các phát sinh lớn, 2 bên sẽ bàn bạc thống nhất trước, sau đó mới tiến hành triển khai công việc.
- Việc quyết toán hợp đồng đối với các hạng mục khoán gọn trong trường hợp không có phát sinh sẽ không căn cứ trên khối lượng thi công thực tế của các hạng mục này mà chỉ căn cứ trên mức độ hoàn thành công việc của từng hạng mục.
3.2. Tổng giá trị hợp đồng (GTHĐ)
Đơn giá:            vnđ/m2
Giá trị hợp đồng:     VNĐ (tạm tính)
Bằng chữ:  Sáu trăm mười bảy triệu một trăm hai mươi nghìn đồng (tạm tính)
Giá hợp đồng trên đã bao gồm toàn bộ các chi phí để thực hiện công việc theo hợp đồng, đến bản quyền, lợi nhuận của Nhà thầu và tất cả các loại thuế liên quan đến công việc theo quy định của pháp luật.
3.3. Phương thức thanh toán:
Tạm ứng:
- Đổ xong móng tạm ứng    : 
- Đổ xong mái tầng 1                               : 
- Đổ xong mái tầng 2    : 
- Đổ xong mái tầng 3    : 
- Đổ xong mái tầng 4    : 
Nghiệm thu, tính toán khối lượng công việc xây dựng:
Khi hoàn thành xong công việc xây dựng bên A và bên B cùng  tiến hành đo đạc mái theo hình thức giọt gianh + mái nhà vệ sinh (nếu có) tính 50% đơn giá.
Thanh toán khối lượnghoàn thành côngviệc:
Bên A có trách nhiệm nghiệm thu và thanh toán hết cho bên B số tiền còn lại của Hợp đồng này trong vòng 15 ngày kể từ ngày nghiệm thu hoàn thành công việc.
Các khoản thanh toán trên sẽ được thực hiện khi Bên B hoàn thành các công đoạn thi công tương ứng có biên bản nghiệm thu của Bên A. Bên B có quyền yêu cầu Bên A chịu phạt chậm trả đối với bất kỳ khoản thanh toán đến hạn nào mà chưa trả với lãi suất 0.01%/ngày/tổng số tiền vi phạm nhưng không quá 12% của tổng số tiền vi phạm.
3.4. Nếu hợp đồng không được hoàn thành hoặc bị chấm dứt theo quy định tại Điều 11, Bên B phải hoàn trả lại số tiền mà Bên A đã ứng trước tương ứng với phần công việc chưa hoàn thành hoặc bị vi phạm.
3.5. Mọi tranh chấp liên quan đến hợp đồng sẽ được giải quyết theo Điều 14 của hợp đồng này.
3.6. Các khoản thanh toán sẽ được trả bằng tiền mặt hoặc chuyển vào tài khoản của Bên B.
ĐIỀU 4. VẬT TƯ – KỸ THUẬT
4.1. Bên B cung cấp toàn bộ vật tư, máy móc, công cụ dụng cụ thi công để thi công phần thô (chi tiết theo bảng phân tích vật tư đính kèm) đến tận công trình theo đúng yêu cầu tiến độ thi công, quy cách.
4.2. Bên B thi công đúng kỹ thuật, bảo đảm tính mỹ thuật và đạt chất lượng công trình bao gồm:
- Thi công đúng cấp phối bê tông, phù hợp mác bê tông thiết kế
- Cốt thép đặt đúng vị trí
- Tháo dỡ cốt pha đúng quy định
- Xây trát đúng kỹ thuật và tiêu chuẩn hiện hành
- Chống thấm kỹ, đúng quy định kỹ thuật của kova
- Ốp lát gạch đúng kỹ thuật và tiêu chuẩn hiện hành
- Khi chuẩn bị lấp các hệ thống ngầm dưới đất, Bên B sẽ yêu cầu Bên A nghiệm thu trước.
ĐIỀU 5. THỜI HẠN VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
5.3. Khởi công ngày: 12/10/2013 (xem nhật ký công trình)
5.4. Phần thô được hoàn thành sau 90 ngày kể từ ngày khởi công (Xong toàn bộ đến phần trát và ốp lát).
5.4.1. Không tính thời gian lắp ráp vật tư hoàn thiện, trang thiết bị nội thất.
5.5. Trong trường hợp kéo dài thời hạn thi công do Bên A bàn giao mặt bằng chậm, cung cấp vật tư hoàn thiện chậm cũng như các yếu tố khách quan khác như thiên tai, địch họa thì hai bên sẽ bàn bạc và thống nhất lại tiến độ cho phù hợp.
5.6. Trong trường hợp có các yếu tố khách quan và bất khả kháng gây chậm tiến độ thì Bên B phải ghi vào nhật ký công trình có xác nhận của giám sát Bên A để cùng nhau giải quyết, thời hạn thông báo và giải quyết sự cố sẽ không tính vào tiến độ thi công.
5.7. Mọi lý do chậm trễ khác, Bên B phải chịu phạt tùy vào mức độ dài  hoặc ngắn trong thời gian chậm từ 1 tới 5% giá trị hợp đồng.
ĐIỀU 6. GIỜ LÀM VIỆC
6.1. Giờ làm việc bình thường từ 07 giờ 30 đến 17 giờ 30 từ thứ hai cho đến thứ bảy (không kể ngày lễ)
6.2. Hạn chế thi công ngoài giờ để bảo đảm an ninh trật tự
6.3. Giờ làm việc nêu trên có thể được điều chỉnh dựa theo mùa tại thời điểm tiến hành thi công.
ĐIỀU 7. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CÁC BÊN
7.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
- Bàn giao mặt bằng và bản vẽ thiết kế, kỹ thuật thi công đủ điều kiện để thi công công trình.
- Hỗ trợ làm đăng ký tạm trú tạm vắng cho công nhân xây dựng trong thời gian thi công.
- Cử người giám sát việc thi công công trình theo bản vẽ thiết kế.
- Trong quá trình thi công, công trình bị đình chỉ do chính quyền địa phương hoặc pháp luật mà lỗi do bên A sai phạm về giấy tờ và thủ tục vì lý do đó công trình bị đình chỉ bên A có trách nhiệm bồi hoàn tiền vật liệu và dụng cụ thi công thực tế tại công trình trong trường hơp không dược thi công tiếp, và công nhân phải nghỉ bên A phải chịu trách nhiệm bồi hoàn tiền ăn tiền sinh hoạt cho công nhân trong những ngày bị đình chỉ đó.
- Trong quá trình thi công  bên A thiết kế hoặc xây thêm tường hoặc phòng nằm ngoài bản thiết kế hoàn thiện thì bên A tính phát sinh nhân công và vật liệu cho bên B.
- Phối hợp giải quyết kịp thời các vướng mắc trong quá trình thi công.
- Bên A có trách nhiệm thanh toán toàn bộ chi phí nhân công và vật liệu cho những việc phá đi làm lại do thay đổi thiết kế mà công việc đã được bên B hoàn thành.
- Tạm ứng và thanh toán đúng theo Điều 3 của hợp đồng này.
- Có mặt khi cơ quan chức năng yêu cầu đề cùng với Bên B giải quyết kịp thời thời các vướng mắc (nếu có) trong suốt quá trình thi công công trình.
- Ký nghiệm thu từng phần và toàn bộ công trình theo thông báo của Bên B, trong vòng 02 ngày kể từ ngày nhận được thông báo.
- Bên A có trách nhiệm báo cho đơn vị thiết kế xuống kiểm tra nghiệm thu các hạng mục công trình trước khi Bên B tiến hành các hạng mục tiếp theo.
- Đối với những tầng ( phòng) xây lên mà không đổ mái bê tông bên A có trách nhiệm tính theo đơn giá nhà cấp 4 (60% đơn giá tại điều 3)
- Bên A có trách nhiệm cấp nguồn nước, cấp nguồn điện cho bên B thi công và sinh hoạt
- Hết thời hạn bảo hành bên A có trách nhiệm thanh toán hết tiền bảo hành cho bên B.
- Ký kết biên bản thanh lý hợp đồng theo thông báo của Bên B
7.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
- Thi công theo đúng bản vẽ thiết kế.
- Thi công phải đảm bảo mỹ thuật, kỹ thuật và chất lượng theo đúng các quy trình xây dựng.
- Bên B có trách nhiệm chi trả tiền thuê cốp pha (gỗ và sắt)
- Bên B có trách nhiệm chi trả tiền thuê nhân công đổ bê tông.
- Tổ chức đủ nhân  lực máy móc cốt pha, dàn giáo, dụng cụ để thi công.
- Hàng  ngày thi công trên công trình có ít nhất  5 đến 6 công nhân chính và 1 đến 2 công nhân phụ.
- Phun ẩm gạch trước khi xây, phun ẩm tường sau khi xây, phun bảo dưỡng bê tông đúng kỹ thuật;
- Khi đổ bê tông bên B phải đảm bảo bê tông phải được làm chắc bằng đầm dung;
- Bề mặt của tường, trần phải được trát phẳng, khi soi ánh sáng điện vào phải đảm bảo không nhìn rõ vết trát lồi lõm;
- Khi thi công phải làm dứt điểm công việc, làm vệ sinh trong và ngoài công trình vào cuối ngày lao động
- Bên B phải có biện pháp an toàn lao động và chịu hoàn toàn trách nhiệm về an toàn lao động cho công nhân , an toàn cho mọi người xung quanh, Đảm bảo an ninh, an toàn trật tự và vệ sinh môi trường tại nơi đăng ký tạm trú tạm vắng
- Trong quá trình thi công, mọi vấn đề liên quan đến kỹ thuật thi công không được gây ảnh hưởng đến những nhà lân cận, nếu xảy ra do lỗi của Bên B thì Bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại.
- Cử người Chỉ huy trưởng và giám sát công trình thi công và làm đầu mối liên lạc với Bên A trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng.
- Thi công bảo đảm chất lượng tốt, đúng quy phạm kỹ thuật – mỹ thuật cho công trình đẹp đúng thiết kế một cách hoàn chỉnh như kiến trúc sư đã giao. Mọi sự thay đổi về thiết kế kiến trúc phải được sự đồng ý của Bên A.
- Có biện pháp khắc phục, xử lý mọi sự cố kỹ thuật, an toàn trong quá trình thi công
- Tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật và quyết định của giám sát Bên A tại công trình.
- Thông báo kịp thời cho Bên A mọi trở ngại do thiết kế không lường trước được hoặc trở ngại do điều kiện khách quan để hai bên bàn bạc thống nhất cách giải quyết (bằng văn bản hoặc ghi vào Nhật ký công trình quy định tại Điều 11 của hợp đồng này)
- Lập nội quy công trường, tiến độ tổ chức thi công
- Tự tổ chức điều hành và quản lý đảm bảo kế hoạch – tiến độ thi công
- Trong quá trình thi công, Bên B phải đảm bảo vấn đề vệ sinh môi trường, không gây ảnh hưởng đến an ninh trật tự trong khu vực.
- Xuất trình giấy phép hành nghề khi có sự kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền
- Thông báo yêu cầu nghiệm thu từng phần và toàn bộ công trình và thanh lý hợp đồng gửi Bên A trước 02 ngày.
- Trong thời hạn bảo hành Bên B chịu trách nhiệm sửa chữa lỗi hư hỏng trong vòng 7 ngày kể từ ngày nhận được thông báo bằng văn bản liên quan đến vụ việc. Nếu quá thời hạn này mà bên B không bắt đầu thực hiện các công việc sửa chữa thì bên A có quyền thuê một nhà thầu khác (bên thứ ba) thực hiện các công việc này và toàn bộ chi phí cho việc sửa chữa để chi trả cho bên thứ ba sẽ do bên B chịu và sẽ được khấu trừ vào tiền bảo hành của bên B và thông báo cho bên B giá trị trên, bên B buộc phải chấp thuận giá trị trên.
- Bên B có quyền chấm dứt hợp đồng nếu Bên A vi phạm nghĩa vụ thanh toán của mình theo Điều 3 của hợp đồng này.
- Bên B chịu trách nhiệm cho những sự cố được xác định bởi các sai phạm về kỹ thuật (nếu có) có nhà thầu đã thi công phần hiện hữu (cọc, móng, tầng hầm )
ĐIỀU 8. NGHIỆM THU CôNG TRÌNH
8.1. Sau khi hoàn thành toàn bộ công trình, Bên B phải thông báo cho Bên A để tiến hành nghiệm thu công trình. Thời điểm nghiệm thu sẽ do Bên B thông báo cho Bên A trong vòng 02 ngày trên cơ sở nhật ký công trình được quy định tại Điều 11 của hợp đồng này.
8.2. Căn cứ để nghiệm thu bao gồm
- Bản vẽ thiết kế
8.3. Trước khi đổ bê tông phải nghiệm thu cốt pha, cốt thép đúng quy cách, đặt đúng vị trí mới được đổ.
8.4. Hệ thống ống thải ngầm phải được nghiệm thu trước mới được phủ kín.
8.5. Mọi thủ tục nghiệm thu từng phần và nghiệm thu toàn bộ công trình nêu tại Điều này phải được thực hiện bằng văn bản và có chữ ký của hai bên.
ĐIỀU 9. BÀN GIAO VÀ THANH LÝ CôNG TRÌNH
9.1. Sau khi kết thúc việc thi công, các bên tiến hành nghiệm thu hoàn thành công trình và bàn giao đưa vào sử dụng (theo mẫu quy định hiện hành). Bên A có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ thanh toán của mình theo Điều 3 của hợp đồng này.
9.2. Sau khi hết thời hạn bảo hành công trình, trong vòng 03 ngày làm việc, các bên sẽ tiến hành việc ký kết Biên bản thanh lý hợp đồng (theo mẫu quy định hiện hành)
ĐIỀU 10. BẢO HÀNH CôNG TRÌNH
10.1. Bên B có trách nhiệm thực hiện việc bảo hành công trình sau khi đã giao công trình cho Bên A. Nội dung bảo hành bao gồm: khắc phục, sửa chữa, thay thế thiết bị hư hỏng, khuyến khuyết.
10.2. Thời gian bảo hành là 12 tháng được tính ngày bàn giao công trình
10.3. Mức tiền cam kết bảo hành là 2,5 % giá trị hợp đồng do Bên A trả cho Bên B sau khi kết thúc thời gian bảo hành là 12 tháng.
ĐIỀU 11. NHẬT KÝ CôNG TRÌNH, BẢO HIỂM VÀ PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG
11.1. Nhật ký công trình là một tài liệu do Bên B lập ra để theo dõi và giám sát quá trình thi công công trình tại thời điểm bắt đầu thi công đến khi công trình được bàn giao và thanh lý hợp đồng.
11.2. Mọi hoạt động diễn ra tại công trình giữa Bên A và Bên B sẽ được phản ánh chính xác và trung thực vào Nhật ký công trình.
11.3. Vào mỗi ngày làm việc, đại diện của các bên hoặc đại diện có thẩm quyền của các bên phải ký vào Nhật ký công trình coi như là việc xác nhận thông tin về các công việc được thực hiện trong ngày phù hợp với tiến độ thi công.
ĐIỀU 12. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:
12.1. Các bên đã hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng này.
12.2. Bên A yêu cầu thay đổi thiết kế mà theo ý kiến của Bên B thì những yêu cầu thay đổi thiết kế này không phù hợp với thực tiễn ngành và luật pháp Việt Nam
12.3. Một trong các bên vi phạm nghiêm trọng các điều khoản của hợp đồng này mà không khắc phục trong vòng 7 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của bên không vi phạm.
12.4. Các trường hợp bất khả kháng nêu tại Điều 13 dưới đây
ĐIỀU 13. SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG
13.1. Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra ngoài sự kiểm soát hợp lý của các bên sau khi đã áp dụng các biện pháp cần thiết mà một bên hoặc các bên không thể thực hiện được nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này. Các sự kiện bất khả kháng bao gồm nhưng không giới hạn bởi: thay đổi về mặt chính sách của Nhà nước, chiến tranh, bạo loạn, tình trạng khẩn cấp, đình công, hỏa hoạn, động đất, lụt bão, sét đánh, sóng thần và các thiên tai khác.
13.2. Nếu một bên bị cản trở không thể thực hiện nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này vì sự kiện bất khả kháng thì bên đó phải thông báo cho bên kia bằng văn bản trong vòng 7 ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng. Bên bị ảnh hưởng của sự kiện bất khả kháng cùng với các bên sẽ nổ lực để hạn chế và kiểm soát mức độ thiệt hại của sự kiện bất khả kháng. Bên không bị ảnh hưởng của sự kiện bất khả kháng có thể gửi yêu cầu chấm dứt hợp đồng này nếu bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng không khắc phục được trong vòng 20 ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng.
13.3. Thời gian ngừng thi công do thời tiết hay do sự kiện bất khả kháng sẽ không được tính vào tiến độ thi công của công trình.
ĐIỀU 14. LUẬT ÁP DỤNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
14.1. Hợp đồng này được giải thích và điều chỉnh theo pháp luật của nước CH XHCN Việt Nam
14.2. Tất cả các tranh chấp phát sinh từ hợp đồng này sẽ được giải quyết thông qua hòa giải thiện chí giữa các bên. Nếu sau 30 ngày kể từ ngày xảy ra tranh chấp mà tranh chấp không được giải quyết thông qua hòa giải tại Tòa án có thẩm quyền tại Tp. Hà Nội
14.3. Trong quá trình giải quyết tranh chấp, các bên vẫn phải tuân thủ các nghĩa vụ của mình trong quá trình thực hiện hợp đồng này.
ĐIỀU 15. CAM KẾT CHUNG
15.1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày các bên ký kết cho đến khi có biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng do các bên lập ra.
15.2. Mọi sự sửa đổi hay bổ sung vào bản hợp đồng này phải được sự đồng ý của cả hai bên được lập thành văn bản mới có giá trị hiệu lực.
15.3. Không bên nào tự ý đơn phương hủy bỏ hợp đồng, trong trường hợp bên nào đơn phương hủy bỏ hợp đồng thì sẽ chịu phạt 30% tổng giá trị hợp đồng.
15.4. Hợp đồng này được lập thành 02 bản, Bên A giữ 01 bản, Bên B giữ 01 bản, và có giá trị pháp lý như nhau.
Sau khi đọc lại lần cuối cùng và thống nhất với những nội dung đã ghi trong hợp đồng, hai bên cùng ký tên dưới đây
ĐẠI DIỆN BÊN A                                                                                            ĐẠI DIỆN BÊN B

File đính kèm:

  • docxmau_hop_dong_thi_cong_xay_dung_cong_trinh_nha_o_gia_dinh_4_t.docx
Hợp đồng liên quan