Hợp đồng thiết kế (thiết kế kiến trúc nội, ngoại thất)

docx3 trang | Chia sẻ: hopdongchuan | Ngày: 17/09/2022 | Lượt xem: 291 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Hợp đồng thiết kế (thiết kế kiến trúc nội, ngoại thất), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 NỘI THẤT NHÀ ĐẸP
	---------------------------	
Số HĐ: ../HĐTK - TKTCNĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------***----------
Hà Nội, ngày .. tháng  năm 2018
HỢP ĐỒNG THIẾT KẾ
(v/v: Thiết kế kiến trúc nội, ngoại thất)
I. CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG:
- Căn cứ vào pháp lệnh hợp đồng kinh tế ngày 25/09/1989 của Hội đồng Nhà nước, Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Căn cứ luật xây dựng số: 16/2003/QH11 ngày 26-11-2003 của Quốc Hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá 11 kỳ họp thứ 4.
- Căn cứ Nghị định số: 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của chính phủ ban hành về việc quản lý đầu tư xây dựng.
- Căn cứ vào Nghị định số 17/HĐBT ngày 16 tháng 01 năm 1990 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là chính phủ) ban hành hướng dẫn thi hành pháp lệnh Hợp đồng kinh tế.
- Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên.
II. ĐẠI DIỆN 2 BÊN:	
Bên A – Chủ đầu tư
Người đại diện:
.
Chức vụ:
Chủ đầu tư
Địa chỉ:
..
Số Điện thoại:
..
Email:
Số CMTND
.
Ngày cấp:
...
Cơ quan cấp: ..
Bên B – Thiết kế
CÔNG TY TNHH THIẾT KẾ THI CÔNG NHÀ ĐẸP
Người đại diện:
VŨ THÀNH KÔNG
Chức vụ: 
Giám đốc
Địa chỉ:
Số 15 - Ngõ 49 - Huỳnh Thúc Kháng – Láng Hạ - Đống Đa - Hà Nội
Số điện thoại:
0426.260.2342
Emai:
Nhadep1549@gmail.com
GPKD:
0106478371
Ngày cấp:
10/03/2014
Cơ quan cấp: Tp. Hà Nội
III. NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
.
.
.
.
.
.
Điều 1. Nội dung công việc
Các giai đoạn thiết kế bao gồm:
Tư vấn và thiết kế giai đoạn cơ sở (từ 1 – 2 tuần)
Thiết kế mặt bằng, phối cảnh mặt tiền, các mặt đứng, các mặt cắt
Bố trí phòng, phân bố không gian, thông tầng, mái.
1.2: Thiết kế kỹ thuật triển khai chi tiết (Từ 2-3 tuần). Điều chỉnh không quá 3 lần điều chỉnh với khối lượng điều chỉnh không quá 30% khối lượng trong suốt giai đoạn triển khai thiết kế:
1.3. Thời gian thiết kế: Thời gian thiết kế từ 20 ngày kể từ ngày ký hợp đồng.
1.4: Hồ sơ thiết kế bao gồm:
Phối cảnh 
Hồ sơ kiến trúc
Hồ sơ kết cấu
Hồ sơ điện nước
Điều 2. Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán
2.1.Tổng giá trị hợp đồng thiết kế
Tổng giá trị của hợp đồng thiết kế:  vnđ
(Viết bằng chữ: .)
2.2. Thanh toán hợp đồng:
Lần 1: Bên A sẽ thanh toán tạm ứng trước 50% tổng giá trị hợp đồng triển khai phương án 
Lần 2: Thanh toán tiếp 50% tổng giá trị hợp đồng khi bàn giao hồ sơ thi công
2.3. Hình thức thanh toán: tiền mặt hoặc chuyển khoản
Chuyển khoản qua tài khoản:
Chủ tài khoản: Vũ Thành Kông
Số tài khoản: 106004737064 – Tại Ngân Hàng VietinBank Chi nhánh Đống Đa
Điều 3: Điều khoản của mỗi bên
Bên A: 
Bên A có trách nhiệm và nghĩa vụ phối hợp với kiến trúc sư của bên B để tạo điều kiện thuận lợi nhất cho bên B hoàn thành bản vẽ trong thời gian sớm nhất.
Bên B: 
Bên B có trách nhiệm thực hiện đúng theo thỏa thuận của 2 bên
Bên B có thể tự phát triển ý tưởng hay thiết kế theo ý của chủ đầu tư
Bên B hoàn toàn chịu trách nhiệm về chất lượng thiết kế công trình theo quy định của nhà nước
Bên B có trách nhiệm bảo mật thông tin về mô hình mặt bằng cũng như mô hình kinh doanh của Bên A
Bên B không được phép đăng tải hình ảnh thiết kế 3D của bên B hoặc hình ảnh thiết kế tương tự của Bên A lên các trang thông tin đại chúng và mạng xã hội
Bên B không được tư vấn mô hình mặt bằng, mô hình kinh doanh của Bên A cho một bên khác.
Điều 4. Tranh chấp và giải quyết tranh chấp:
Trong trường hợp có vướng mắc trong quá trình thực hiện hợp đồng, các bên nỗ lực tối đa chủ động bàn bạc để tháo gỡ và thương lượng giải quyết.
Trường hợp không đạt được thỏa thuận giữa các bên, việc giải quyết tranh chấp thông qua hòa giải, Trọng tài hoặc tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Tạm dừng, huỷ bỏ hợp đồng
5.1. Tạm dừng thực hiện hợp đồng:
Các trường hợp tạm dừng thực hiện hợp đồng:
Do lỗi của 1 bên gây ra
Các trường hợp bất khả kháng.
Các trường hơp khác do hai bên thảo thuận
Một bên có quyền quyết định tạm dừng hợp đồng do lỗi của bên kia gây ra, nhưng phải báo cho bên kia biết bằng văn bản và cùng bàn bạc giải quyết để tiếp tục thực hiện đúng hợp đồng xây dựng đã ký kết; trường hợp bên tạm dừng không thông báo mà tạm dừng gây thiệt hại thì phải bồi thường cho bên thiệt hại.
Thời gian và mức đền bù thiệt hại do tạm dừng hợp đồng do hai bên thoả thuận để khắc phục.
5.2. Huỷ bỏ hợp đồng:
Mỗi bên có quyền huỷ bỏ hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại khi bên kia vi phạm hợp đồng là điều kiện huỷ bỏ mà các bên đã thoả thuận hoặc pháp luật có quy định. Bên vi phạm hợp đồng phải bồi thường thiệt hại theo.
Bên huỷ bỏ hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc huỷ bỏ; nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia, thì bên huỷ bỏ hợp đồng phải bồi thường.
Khi hợp đồng bị huỷ bỏ, thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị huỷ bỏ và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền theo khối lượng công việc đã hoàn thành.
Điều 6: Điều khoản chung
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và hết hiệu lực khi thi công xong công trình
Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01(một) bản./
ĐẠI DIỆN BÊN A
ĐẠI DIỆN BÊN B
VŨ THÀNH KÔNG

File đính kèm:

  • docxhop_dong_thiet_ke_thiet_ke_kien_truc_noi_ngoai_that.docx