Hợp đồng tư vấn thiết kế xây dựng công trình của Tổng Công ty CP Đền bù Giải tỏa

docx19 trang | Chia sẻ: hopdongchuan | Ngày: 17/09/2022 | Lượt xem: 264 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Hợp đồng tư vấn thiết kế xây dựng công trình của Tổng Công ty CP Đền bù Giải tỏa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
TP. Hồ Chí Minh, ngày .tháng . năm .
HỢP ĐỒNG TƯ VẤN THIẾT KẾ
(Số	)
V/v Tư vấn thiết kế xây dựng công trình
DỰ ÁN	: .................................................................................................
ĐỊA DIỂM : .................................................................................................
GÓI THẦU : .................................................................................................
Giữa
TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỀN BÙ GIẢI TỎA
Và
...................................................................................................
Phê duyệt
Dự thảo
Chữ ký
Họ và tên
Phạm Ngọc Lâm
Nguyễn Phương Hà
Chức vụ
Chủ tịch HĐQT
CV Pháp chế
Ngày
//
//
Phần 1
CÁC CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội khoá XI, kỳ họp thứ 4;
Căn cứ Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005 của Quốc hội khoá XI;
Căn cứ Nghị định số 85/2009/NĐ - CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ hướ ng dẫn thi hành luật đấu thầu và lựa chọn Nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghi ̣điṇ h số 12/2009/NĐ-CP ngà y 10 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ
về quản lý dự á n đầu tư xây dưng công trình	; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày
15/10/2009 về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghi ̣điṇ h số 12/2009/NĐ-CP ngà y 10 tháng 02 năm 2009;
	Căn cứ Nghị định số 209/2004/ND-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc quản lý chất lượng công trình xây dựng	; Nghị định số	49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghi ̣điṇ h số 209/2004/NĐ-CP ngà y 16 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ thỏa thuận của các bên;
Phần 2
CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN CỦA HỢP ĐỒNG
Hôm nay, ngày ... tháng ....năm 2011 tại Văn phòng Tổng Công ty CP Đền bù Giải tỏa, chúng tôi gồm các Bên dưới đây:
Chủ đầu tư (viết tắt là CĐT - Bên A):
Tên giao dịch	:	TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỀN BÙ GIẢI TỎA
GCNĐKDN	:	0305915241 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. HCM cấp ngày 25/3/2011 (cấp lần đầu ngày 19/8/2008)
Đại diện là	:	Ông PHẠM NGỌC LÂM
Chức vụ	:	Chủ tịch Hội đồng quản trị
Địa chỉ	:	271/7B An Dương Vương, Phường 3, Quận 5, TP.HCM
- Điện thoại	:	08.38306868	-	Fax: 08.38306969
- Tài khoản	:	6280201006762
Tại	:	Ngân hàng NNo&PTNT Việt Nam - CN Đông Sài Gòn
- Mã số thuế	:	0 3 0 5 9 1 5 2 4 1
Đơn vị tư vấn thiết kế (Viết tắt là TVTK – Bên B)
- Tên giao dịch	:	......................................................................................
- GCNĐKDN	:	......................................................................................
- Đại diện là	:	......................................................................................
- Chức vụ	:	......................................................................................
- Địa chỉ	:	......................................................................................
- Điện thoại	:	..........................................Fax :	...............................
- Tài khoản	:	......................................................................................
- Tại	:	......................................................................................
- Mã số thuế	:	......................................................................................
Bên A, Bên B được gọi riêng là Bên và gọi chung là Các Bên.
CÁC BÊN THỎA THUẬN KÝ KÊT HỢP ĐỒNG VỚI NHỮNG ĐIỀU KHOẢN NHƯ SAU:
ĐIỀU 1:	HỒ SƠ CỦA HỢP ĐỒNG VÀ THỨ TỰ ƯU TIÊN
Hồ sơ hợp đồng là bộ phận không tách rời của hợp đồng, bao gồm các căn cứ ký kết hợp đồng, điều khoản và điều kiện của hợp đồng này và các tài liệu sau:
Điều kiện riêng: Phụ lục số 01 [Tiến độ thực hiện công việc Tư vấn thiết kế];
Các sửa đổi, bổ sung bằng văn bản của Hợp đồng.
Thứ tự ưu tiên của các tài liệu:
Nguyên tắc những tài liệu cấu thành nên hợp đồng là quan hệ thống nhất giải thích tương hỗ cho nhau, nhưng nếu có điểm nào không rõ ràng hoặc không thống nhất thì Hai Bên có trách nhiệm trao đổi và thống nhất. Trường hợp, Hai Bên không thống nhất được thì thứ tự ưu tiên các tài liệu cấu thành hợp đồng để xử lý vấn đề không thống nhất được qui định như sau (hoặc do Hai Bên tự thoả thuận):
Điều kiện riêng : Phụ lục số 01 [Tiến độ thực hiện công việc Tư vấn thiết kế];
Các điều khoản và điều kiện và phụ lục trong hợp đồng này;
Các sửa đổi, bổ sung bằng văn bản của Hợp đồng;
ĐIỀU 2:	CÁC ĐỊNH NGHĨA VÀ DIỄN GIẢI
Các từ và cụm từ (được định nghĩa và diễn giải) sẽ có ý nghĩa như diễn giải sau đây và được áp dụng cho hợp đồng này, trừ khi ngữ cảnh đòi hỏi diễn đạt rõ một ý nghĩa khác:
"Chủ đầu tư" là Tổng Công ty CP Đền bù Giải tỏa (tên giao dịch của Bên A) như đã nói trong phần mở đầu và những người có quyền kế thừa hợp pháp của Bên A mà không phải là bất kỳ đối tượng nào do người đó ủy quyền.
“Đơn vị tư vấn thiết kế” là	(Bên B) như được nêu ở phần mở đầu và những
người kế thừa hợp pháp của Bên B mà không phải là bất kỳ đối tượng nào do người đó ủy quyền.
“Dự án” là dự án “.	”
“Công trình” là toàn bộ công trình xây dựng thuộc Dự án ...................................
“Hạng mục công trình” là một công trình đơn lẻ được nêu trong hợp đồng .
“Đại diện Bên A” là ông Phạm Ngọc Lâm, người được Bên A nêu ra trong Hợp đồng và điều hành công việc thay mặt cho Bên A.
“Đại diện của Bên B” là	, người được Bên B nêu ra trong Hợp đồng TVTK
và điều hành công việc thay mặt Bên B.
	“Hợp đồng” là hợp đồng này và các tài liệu kèm theo hợp đồng (theo qui định tại Khoản 1.1 [Hồ sơ hợp đồng]).
“Bên” là Bên A hoặc Bên B tùy theo ngữ cảnh.
“Ngày” trừ khi được qui định khác trong hợp đồng, “ngày” dương lịch và tháng được hiểu là tháng dương lịch.
“Bất khả kháng” được định nghĩa tại Điều 20 [Bất Khả kháng].
“Luật” là toàn bộ hệ thống luật pháp của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
“Văn bản chấp thuận” là thể hiện sự chấp thuận chính thức của Bên A về bất kỳ ghi nhớ hoặc thỏa thuận nào giữa hai Bên trong quá trình thực hiện hợp đồng.
“Phụ lục hợp đồng” là những trang hoàn chỉnh nhằm làm rõ một hoặc nhiều nội dung trong hợp đồng, hoặc được bổ sung trong quá trình thực hiện Hợp đồng được gọi tên là Phụ lục của Hợp đồng và là một phần không tách rời của Hợp đồng.
“Công việc” được hiểu là các dịch vụ do Bên B thực hiện theo quy định tại Điều 6 [Nội dung công việc].
ĐIỀU 3:	TRAO ĐỔI THÔNG TIN
Các thông báo, chấp thuận, chứng chỉ, quyết định, đưa ra bằng văn bản và được chuyển đến bên nhận bằng đường bưu điện, bằng fax, hoặc email theo địa chỉ các bên đã quy định trong hợp đồng;
Trường hợp bên nào thay đổi địa chỉ liên lạc thì phải thông báo cho bên kia để đảm bảo việc trao đổi thông tin. Nếu bên thay đổi địa chỉ mà không thông báo cho bên kia thì phải chịu mọi hậu quả do việc thay đổi địa chỉ mà không thông báo;
ĐIỀU 4:	LUẬT VÀ NGÔN NGỮ SỬ DỤNG TRONG HỢP ĐỒNG
Hợp đồng này chịu sự điều chỉnh của hệ thống pháp luật Việt Nam;
Ngôn ngữ của hợp đồng này được thể hiện bằng tiếng Việt;
ĐIỀU 5:	MÔ TẢ CÔNG TRÌNH
- Tên công trình: ...........................................................................................
- Địa chỉ: ......................................................................................................
Thông tin chung về dự án
Đơn vị
Theo thiết kế
ĐIỀU 6:	NỘI DUNG CÔNG VIỆC
Bên A đồng ý giao và Bên B đồng ý nhận thực hiện các công việc liên quan đến công tác thiết kế cho toàn bộ Dự án “............. ..........................”, bao gồm các công việc chủ yếu sau:
Đề xuất nhiệm vụ khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế.
Thiết kế ý tưởng;
Thiết kế cơ sở và tất cả các phần việc thiết kế liên quan đến các việc: Thẩm định thiết kế PCCC; thẩm định thiết kế cơ sở. Nội dung thiết kế cơ sở thực hiện theo Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính Phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính Phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng và phải được Sở Xây dựng thẩm định và Chủ đầu tư phê duyệt;
Thiết kế kỹ thuật thi công (bao gồm cả phần thô, hoàn thiện, thiết kế điện – nước, ngọai thất, sân vườn có liên quan đến công trình dự án);
Thiết kế bản vẽ thi công và cung cấp các hồ sơ liên quan để phục vụ cho việc thi công công trình của bên A;
Xác định vị trí tối ưu cho cẩu tháp đảm bảo thi công xuyên suốt quá trình thực hiện dự án;
Thiết kế và cung cấp hồ sơ kỹ thuật phục vụ đấu thầu của dự án;
Cùng với bên A, tham gia giải trình, thuyết minh thiết kế với cơ quan phê duyệt hồ sơ thiết kế và hồ sơ dự án khi có yêu cầu;
Tham gia các cuộc họp có liên quan tới sản phẩm tư vấn khi Bên A yêu cầu trong quá trình triển khai thực hiện.
Tham gia nghiệm thu các giai đoạn, nghiệm thu chạy thử thiết bị, nghiệm thu hoàn thành công việc, hạng mục công trình và toàn bộ công trình khi có yêu cầu của chủ đầu tư
Giám sát tác giả và làm rõ thiết kế, sửa đổi thiết kế trong quá trình thi công xây dựng công trình.
Ngoài các khối lượng công việc quy định từ khoản 6.1 đến khoản 6.11 của Điều này, Bên B sẽ phải thực hiện việc thiết kế các hạng mục có liên quan và nằm trong khuôn viên dự án như: Công viên cây xanh, giao thông, điện chiếu sáng, hệ thống cung cấp nước;
ĐIỀU 7:	THỜI GIAN VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
Tiến độ thiết kế cho phạm vi công việc được nêu trong Điều 6 như sau:
Stt
Tên công việc
Thời hạn
1.
Thiết kế ý tưởng
Thiết kế cơ sở
2.
Thiết kế kỹ thuật
3.
Thiết kế thi công phần thân
4.
Dự toán dự án
Thời gian thực hiện hợp đồng không bao gồm các thời gian xin phép từ cơ quan chức năng, không bao gồm thời gian Bên A phê duyệt. Trong trường hợp tạm ngưng công việc thiết kế do yêu cầu của Bên A thì Bên A sẽ thông báo bằng văn bản chính thức. Thời gian tạm ngưng này không tính vào thời gian thực hiện hợp đồng.
ĐIỀU 8:	GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG
Giá trị hợp đồng (đã bao gồm thuế GTGT) là	VNĐ
(Bằng chữ	chẵn)
Trong đó:
Giá trị phần thiết kế ý tưởng là	;
Giá trị phần thiết kế quy hoạch 1/500 là:
Giá trị phần thiết kế cơ sở và lập dự dự án là:	;
Giá trị phần thiết kế phần ngầm là	;
Giá trị phần thiết kế phần thân là	;
Giá trị phần thiết kế và cung cấp hồ sơ kỹ thuật phục vụ đấu thầu của dự án là: ;
Giá trị phần giám sát tác giả là:..
Giá trị hợp đồng nêu tại khoản 8.1 là giá trị trọn gói, không phát sinh cho phạm vi công việc được nêu trong Điều 6 (trừ các trường hợp phát sinh qui định ở Điều 10) kể từ ngày Bên B nhận được yêu cầu thực hiện công việc cho đến khi hoàn thành thiết kế;
Giá trị hợp đồng trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng và các loại phí khác theo quy định hiện hành của nhà nước;
Hình thức hợp đồng: Khoán gọn toàn bộ khối lượng công việc thiết kế.
ĐIỀU 9:	HÌNH THỨC VÀ TIẾN ĐỘ THANH TOÁN
Đồng tiền thanh toán : Đồng Việt Nam.
Hình thức thanh toán: chuyển khoản
Tạm ứng hợp đồng:
Trong vòng 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày Bên A nhận được hồ sơ đề nghị tạm ứng của Bên B, Bên A tạm ứng cho Bên B số tiền là: .................... đồng (Bằng chữ:
............ ), tương đương 15 % giá trị hợp đồng. Hồ sơ đề nghị tạm ứng bao gồm:
Công văn đề nghị tạm ứng;
Hóa đơn thuế giá trị gia tăng;
Hồ sơ bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp;
Quyết định điều động nhân sự thực hiện hợp đồng;
Các chứng chỉ hành nghề của nhân sự chính tham gia thực hiện hợp đồng;
Tiến độ thanh toán:
Việc thanh toán được chia làm 5 (năm) đợt (không tính đợt tạm ứng) như sau:
Đợt 1
Sau khi Bên B gửi hồ sơ thiết kế cơ sở.
20% giá trị
hợp đồng
Đợt 2
Sau khi bên B bàn giao hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công phần ngầm (bản vẽ và dự toán) hoàn chỉnh, hồ sơ đã được thẩm tra và được Bên A chấp thuận nghiệm thu.
10 % giá trị hợp đồng
Đợt 3
Sau khi Bên B bàn giao hoàn tất Hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công Block B (bao gồm: kết cấu, kiến trúc, M.E.P, hạ tầng cơ sở và landscape) và tổng dự toán hoàn chỉnh để Bên A gửi đơn
vị độc lập tiến hành thẩm tra thiết kế.
20% giá trị hợp đồng
Đợt 4
Sau khi Bên B hoàn tất hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công toàn bộ công trình, hồ sơ đã được thẩm tra và được Bên A chấp
thuận nghiệm thu.
25% giá trị hợp đồng
Đợt 5 (đợt cuối)
Sau khi dự án được thi công hoàn tất và Bên B thực hiện đầy đủ trách nhiệm giám sát tác giả, Bên A sẽ thanh toán toàn bộ giá trị còn lại của Hợp đồng (10% giá trị hợp đồng). Trường hợp Ngân hàng của Bên B phát hành chứng thư bảo lãnh tiền giám sát tác giả (10 % giá trị hợp đồng), thời hạn bảo lãnh tương ứng với thời gian thi công xây dựng toàn bộ dự án, dự trù 36 tháng), thì Bên A sẽ thanh toán cho Bên B toàn bộ tiền giám sát tác giả trong vòng 10 ngày kể từ ngày toàn bộ hồ sơ dự
toán, thiết kế do Bên B lập được Bên A nghiệm thu và Bên A nhận chứng thư bảo lãnh của Ngân hàng.
10% giá trị hợp đồng
Hồ sơ thanh toán gồm:
Công văn đề nghị thanh toán của Bên B, trong đó nêu rõ giá trị thanh toán giai đoạn theo hợp đồng: 03 bộ;
Kết quả thẩm tra (tùy từng giai đoạn thanh toán);
Biên bản bàn giao hồ sơ và biên bản nghiệm thu hồ sơ (tùy từng giai đoạn thanh toán) của đợt thanh toán được hai bên chấp thuận;
Hóa đơn thuế giá trị gia tăng của đợt thanh toán;
Các tài liệu khác có liên quan theo quy định.
Thời hạn thanh toán:
Bên A sẽ thanh toán cho Bên B trong vòng 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày Bên A nhận đủ hồ sơ thanh toán hợp lệ của Bên B.
ĐIỀU 10: CHI PHÍ PHÁT SINH
Chi phí phát sinh được tính nếu công việc của Bên B gia tăng do những sửa đổi lớn theo hướng dẫn của Bên A hoặc thay đổi theo yêu cầu của Bên A cho các trường hợp sau:
Thay đổi vị trí xây dựng Dự án;
Sửa đổi lớn về thiết kế sau khi đã được Bên A hoăc̣ ác cấp có thẩm quyền phê duyệt (Sửa đổi lớn là sửa đổi mà việc thiết kế lại vượt quá 20% hệ chịu lực chính của toàn bộ công trình đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt).
Nếu những trường hợp trên phát sinh hoặc có xu hướng phát sinh, Bên B sẽ thông báo cho Bên A trước khi thực hiện công việc. Không có chi phí phát sinh nào được thanh toán trừ khi được Bên A chấp thuận bằng văn bản trước khi tiến hành công việc.
Chi phí phát sinh sẽ được thoả thuận và thanh toán giữa Bên A và Bên B. Việc tính
toán chi phí phát sinh sẽ căn cứ trên cơ sở tính toán Giá hợp đồng và đươc lâp
thành
môt Phụ lục Hơp đồng để lam̀	cơ sở để Bên A thanh toań	cho Bên B và đươc
xem
như môt phâǹ	không thể tach́	rời của Hơp đồng.
ĐIỀU 11: BẢO LÃNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
Bên B phải nộp bảo lãnh thực hiện hợp đồng tương đương 10% (mười phần trăm)
giá trị hợp đồng;
Bên B sẽ không được nhận lại đảm bảo thực hiện hợp đồng trong trường hợp bên B từ chối thực hiện hợp đồng đã ký kết;
Bảo đảm thực hiện hợp đồng sẽ được hoàn trả lại cho bên B khi đã hoàn thành công việc theo thỏa thuận của hợp đồng.
ĐIỀU 12: KẾT QUẢ VÀ CHẤT LƯỢNG CÔNG VIỆC
Bên B phải thực hiện phạm vi công việc đáp ứng được yêu cầu của Bên A, tuân thủ các quy định hiện hành của nhà nước và các quy trình, quy phạm chuyên ngành khác.
Nội dung và chất lượng công việc thiết kế đảm bảo tuân thủ đúng yêu cầu hợp đồng , qui định của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2009 của Chính
phủ về quản lý dự án đầu tư xây dưng công trình ; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày
15/10/2009 về sửa đổi , bổ sung một số điều Nghi ̣điṇ h số	12/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2009; Nghị định 209/2004/ND-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về
việc quản lý chất lượng công trình xây dựng; Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghi ̣điṇ h số 209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004.
Yêu cầu về chất lượng:
Sản phẩm của Hợp đồng tư vấn thiết kế xây dựng công trình bao gồm: Thuyết minh thiết kế, các bản vẽ và dự toán xây dựng công trình theo quy định của Nhà nước về thiết kế xây dựng công trình, các tài liệu khảo sát xây dựng liên quan, quy trình bảo trì công trình.
Phần thuyết minh của sản phẩm thiết kế gồm có các nội dung tính toán và làm rõ phương án lựa chọn kỹ thuật, dây chuyền công nghệ, lựa chọn thiết bị, so sánh các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật kiểm tra các số liệu và làm căn cứ thiết kế; các chỉ dẫn kỹ thuật; giải thích những nội dung mà bản vẽ thiết kế chưa thể hiện được, phù hợp với hồ sơ yêu cầu của Bên A đã đặt ra.
Bản vẽ phải thể hiện chi tiết các bộ phận của công trình, các kích thước, thông số kỹ thuật, vật liệu chính đảm bảo đủ điều kiện để thi công và lập dự toán xây dựng công trình.
Dự toán xây dựng công trình phải được lập phù hợp với thiết kế, các chế độ, chính sách quy định về lập và quản lý chi phí xây dựng công trình và mặt bằng giá xây dựng công trình.
Bên B phải nêu rõ yêu cầu kỹ thuật cụ thể, tiêu chuẩn thiết kế, thi công, lắp đặt và nghiệm thu cho tất cả các loại vật tư, vật liệu, thiết bị sử dụng cho công trình.
Bên B không được tự ý chỉ định tên nhà sản xuất, nơi sản xuất, nhà cung ứng các loại vật tư, vật liệu, thiết bị trong hồ sơ thiết kế.
Sản phẩm bàn giao cho Bên A:
Hồ sơ thiết kế ý tưởng hoàn chỉnh được phê duyệt bởi các bên liên quan: 08 bộ
Hồ sơ lập dự án (thiết kế cơ sở, tổng mức đầu tư, thuyết minh dự án)	: 08 bộ.
Hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công và tổng dự toán	: 08 bộ.
02 đĩa CD ghi nội dung hồ sơ thiết kế, thuyết minh thiết kế, dự toán. (dữ liệu được cung cấp cho Bên A là file mềm acad và excel bản gốc)
ĐIỀU 13: NGHIỆM THU SẢN PHẨM
Căn cứ nghiệm thu sản phẩm:
Hợp đồng giao nhận thiết kế;
Nhiệm vụ thiết kế, thiết kế các bước đã được phê duyệt;
Hồ sơ thiết kế bao gồm thuyết minh, bản vẽ thiết kế và dự toán xây dựng công trình;
Nghiệm thu sản phẩm được tiến hành 5 lần.
Lần 1: Sau khi bên B hoàn thành thiết kế ý tưởng;
Lần 2: Sau khi bên B hoàn thành thiết kế cơ sở được cơ quan có thẩm quyền đồng ý phê duyệt và thẩm định;
Lần 3: Sau khi bên B hoàn thành thiết kế kỹ thuật thi công phần ngầm (Từ cốt 0,000
trở xuống)
Lần 4: Sau khi bên B hoàn thành thiết kế kỹ thuật thi công phần thân (Từ cốt 0,000 trở lên)
Lần 5: Sau khi bên B bàn giao đủ hồ sơ và bên A nhận đủ hồ sơ, bên A căn cứ vào hợp đồng này, các tiêu chuẩn, quy chuẩn để tổ chức nghiệm thu sản phẩm. Những sai sót trong sản phẩm bên B phải kịp thời điều chỉnh theo đúng các điều khoản thỏa thuận trong hợp Đồng;
ĐIỀU 14: GIÁM SÁT TÁC GIẢ
Bên B phải cử người đủ năng lực để thực hiện việc giám sát tác giả trong quá trình thi công xây dựng công trình, cụ thể như sau:
Giải thích và làm rõ các tài liệu thiết kế công trình khi có yêu cầu của Bên A, nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu giám sát thi công xây dựng;
Phối hợp với Bên A khi được yêu cầu để giải quyết các vướng mắc, phát sinh về thiết kế trong quá trình thi công, điều chỉnh thiết kế phù hợp với thực tế thi công xây dựng công trình và với yêu cầu của chủ đầu tư khi cần thiết;
Khi phát hiện thi công sai với thiết kế, Bên B phải ghi nhật ký giám sát và yêu cầu nhà thầu thi công thực hiện đúng thiết kế. Trong trường hợp không khắc phục được nhà thầu phải có văn bản thông báo cho Bên A.
Tham gia nghiệm công việc xây dựng, bộ phận công trình, giai đoạn xây dựng, hạng mục công trình và công trình khi có yêu cầu của Bên A.
Qua giám sát tác giả, nếu phát hiện hạng mục công trình, công trình xây dựng không đủ điều kiện nghiệm thu thì nhà thầu phải có văn bản gửi Bên A nêu rõ lý do từ chối nghiệm thu.
Trong quá trình thi công, nếu thiết kế không phù hợp, phải điều chỉnh lại so với thiết kế ban đầu, Bên B có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị tư vấn khác và Bên A để điều chỉnh thiết kế.
ĐIỀU 15: NHÂN LỰC CỦA BÊN B:
Bên B phải cử người có đủ năng lực để làm đại diện và điều hành công việc thay mặt cho Bên B.
Nhân lực chủ trì thiết kế của Bên B phải có chứng chỉ hành nghề, trình độ chuyên môn, kỹ năng, kinh nghiệm phù hợp, tương xứng về nghề nghiệp được Bên A chấp thuận.
Nhân lực chính của Bên B phải thực hiện các công việc được giao trong khoảng thời gian cần thiết để đạt được tiến độ của dự án. Bên B không được thay đổi bất kỳ nhân lực chính nào của mình khi chưa được sự chấp thuận trước của Bên A;
Bên A có quyền yêu cầu Bên B thay thế bất kỳ nhân lực nào nếu người đó được cho là không đủ năng lực, thiếu sự cẩn trọng trong công việc;
Trước khi thay đổi nhân sự, Bên B phải có văn bản đề nghị với Bên A trước 07 ngày để Bên A xem xét chấp thuận. Bên B phải trình bày lý do, đồng thời cung cấp lý lịch của người thay thế cho Bên A, người thay thế phải có trình độ tương đương hoặc cao hơn người bị thay thế.
Nhân lực của Bên B được hưởng các chế độ theo đúng qui định của Bộ luật Lao động của Việt Nam và chi phí cho các chế độ này do Bên B chi trả.
ĐIỀU 16: CHẾ ĐỘ BÁO CÁO CỦA BÊN B CHO BÊN A
Bên B có trách nhiệm báo cáo với Bên A tiến độ thiết kế công trình theo phạm vi công việc của các bên được quy định tại Điều 6 của hợp đồng này;
Họp và báo cáo hàng tuần của Bên B, nội dung gồm các công việc đã hoàn thành trong tuần và dự kiến các công việc tiếp theo cùng các biện pháp thực hiện trong tuần kế tiếp;
Báo cáo hàng tháng của Bên B;
Trong trường hợp xảy ra tình huống khẩn cấp, Bên B báo cáo ngay với Bên A bằng điện thoại, fax hoặc email theo thông tin được quy định trong hợp đồng để kịp thời xử lý.
ĐIỀU 17: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
Bên A được quyền sở hữu và sử dụng các sản phẩm tư vấn theo hợp đồng;
Được quyền không nghiệm thu sản phẩm không đạt chất lượng;
Giám sát, kiểm tra, đôn đốc Bên B thực hiện công việc theo hợp đồng; đưa ra ý kiến, yêu cầu sửa đổi, bổ sung sản phẩm tư vấn nếu thấy cần thiết trong phạm vi hợp đồng. Tuy nhiên việc kiểm tra, đôn đốc của Bên A không làm giảm trách nhiệm Bên B theo hợp đồng.
Xử lý kịp thời những đề xuất hoặc kiến nghị của Bên B;
Phê duyệt kịp thời thiết kế và các đề xuất thay đổi thiết kế (nếu có); thời gian chờ đợi phê duyệt thiết kế và các đề xuất không được tính vào thời gian triển khai hợp đồng của Bên B.
Nghiệm thu, thanh toán cho Bên B đầy đủ và đúng tiến độ quy định tại Điều 9 của hợp đồng này;
Điều phối sự kết hợp giữa Các Bên liên quan đến việc thực hiện công trình;
Hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi để Bên B hoàn thành nội dung công việc của hợp đồng;
ĐIỀU 18: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
Bên B mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp theo quy định hiện hành của pháp luật. Bên B phải trình cho Bên A các bản sao chứng từ bảo hiểm trước khi thực hiện công việc theo hợp đồng và phải bảo đảm hiệu lực của các hợp đồng bảo hiểm này liên tục trong suốt thời gian hiệu lực của hợp đồng này;
Ngay sau khi hợp đồng có hiệu lực, Bên B phải cập nhật và nộp cho Bên A một lịch trình hay kế hoạch tiến độ cụ thể, chi tiết và toàn diện cho việc thực hiện công việc để đáp ứng tiến độ của hợp đồng đã ký kết. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, Bên B phải liên tục cập nhật và điều chỉnh kế hoạch này để đảm bảo tiến độ cuối cùng. Trong trường hợp bị chậm tiến độ, Bên B phải thực hiện ngay các biện pháp, quy trình, thủ tục cần thiết để quản lý giám sát và đẩy nhanh tiến độ để đạt được tiến độ hợp đồng;
Triển khai thực hiện công việc ngay lập tức ngay sau khi Hợp đồng có hiệu lực theo đúng tiến độ hợp đồng;
Có trách nhiệm hoàn thành công việc đúng tiến độ và nộp cho Bên A các sản phẩm tư vấn đúng số lượng và thời gian quy định. Bên B thông báo đầy đủ và kịp thời tất cả
các thông tin liên quan đến công việc tư vấn có thể làm chậm trễ hoặc cản trở việc hoàn thành công việc theo hợp đồng và đề xuất giải pháp thực hiện;
Bên B không được chuyển nhượng hợp đồng dưới bất kỳ hình thức nào cho tổ chức, cá nhân khác. Nếu Bên A phát hiện Bên B thuê tổ chức, cá nhân khác thực hiện hợp đồng, Bên A sẽ chấm dứt hợp đồng và không phải thanh toán bất kỳ khoản chi phí thực hiện dỡ dang nào cho Bên B;
Bên B không được ký hợp đồng thầu phụ để thực hiện bất kỳ một phần nào của hợp đồng mà không có sự chấp thuận của Bên A bằng văn bản. Bất kỳ những văn bản chấp thuận nào của Bên A cũng không miễn trừ cho Bên B trách nhiệm pháp lý hay nghĩa vụ theo hợp đồng. Bên B phải chịu trách nhiệm cho những hậu quả được gây ra bởi hành vi, lỗi lầm, lơ là, thiếu kinh nghiệm của bất kỳ nhà thầu phụ nào, đại lý, nhân viên của mình trong quá trình thực hiện công việc;
Kịp thời thông báo bằng văn bản cho Bên A khi thấy bất cứ thông tin nào do Bên A cung cấp là không đủ hoặc không chính xác để Bên B thực hiện công việc và thực hiện các sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh (nếu cần) cho việc thực hiện công việc;
Trong thời gian thực hiện hợp đồng, Bên B phải đảm bảo bố trí đủ số cán bộ có trình độ, năng lực, kinh nghiệm theo Quyết định điều động nhân sự đã gởi cho Bên A;
Bên B cam kết cử đại diện có đủ thẩm quyền, năng lực để giải quyết các công việc vướng mắc tại bất kỳ thời điểm do Bên A ấn định (kể cả ngày nghỉ) cho tới ngày hoàn thành và bàn giao thiết kế; Bên B chịu trách nhiệm trước Bên A và pháp luật về mọi hoạt động do nhân lực của mình thực hiện;
Tham dự tất cả các buổi họp với đơn vị thẩm tra hoặc với cơ quan phê duyệt hồ sơ dự án, hồ sơ thiết kế theo yêu cầu của Bên A;
Có trách nhiệm cung cấp hồ sơ, tài liệu phục vụ cho các cuộc họp, báo cáo, thẩm định... với số lượng theo yêu cầu của Bên A;
Trình bày, bảo vệ hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công và dự toán với bên A, cơ quan thẩm định và cấp thẩm quyền phê duyệt
Chịu toàn bộ trách nhiệm về nội dung, số

File đính kèm:

  • docxhop_dong_tu_van_thiet_ke_xay_dung_cong_trinh_cua_tong_cong_t.docx