Mẫu hợp đồng thi công xây dựng nhà trọn gói Công ty TNHH Tư vấn thiết kế và xây dựng nội thất AHT Homes

docx7 trang | Chia sẻ: hopdongchuan | Ngày: 17/09/2022 | Lượt xem: 227 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Mẫu hợp đồng thi công xây dựng nhà trọn gói Công ty TNHH Tư vấn thiết kế và xây dựng nội thất AHT Homes, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập  – Tự do – Hạnh phúc
*********
., ngày     tháng     năm 2022
HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ TRỌN GÓI
Số: ../2022/HĐKT/AHTHOMES
Tên công trình:
Địa điểm:
Chủ đầu tư:
I./ NHỮNG CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG
Căn cứ Luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014;
Căn cứ Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
Căn cứ Nghị định 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ quy định quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng
Căn cứ Nghị định số 37/2015/NĐ –CP ngày 22/04/2015 của Chính phủ quy định chi tiết về Hợp đồng xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ- CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng
Căn cứ Giấy phép xây dựng của chủ đầu tư số /GPXD cấp ngày.
Căn cứ vào các văn bản pháp luật có liên quan khác.
II./ CÁC ĐIỀU KHOẢN THỎA THUẬN VÀ ĐIỀU KIỆN CỦA HỢP ĐỒNG
Hôm nay, ngày       tháng        năm 2022, tại địa điểm..
Chúng tôi gồm có:
CHỦ ĐẦU TƯ (Gọi tắt là bên A):
Người đại diện:
Số CMND:Cấp ngày:..// Tại:.
Địa chỉ:
Số điện thoại:
BÊN NHẬN THI CÔNG XÂY DỰNG (Gọi tắt là bên B):
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN THIẾT KẾ XÂY DỰNG VÀ NỘI THẤT AHT HOMES
Người đại diện: Ông        LÊ HUY TUẤN
Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ: Liền Kề 13-18 Tổng Cục V Bộ Công An, Tân Triều, Thanh Trì, Hà Nội
Số điện thoại: 082.676.2222
Số tài khoản ngân hàng:.
Giấy chứng nhận ĐKKD số:..
Ngày cấp:Nơi cấp:
Hai bên cùng thống nhất và thỏa thuận hợp đồng này. Trong đó, bên A đồng ý thuê bên B đảm nhận thi công xây dựng nhà trọn gói tại địa chỉ:. với các điều khoản sau:
Điều 1: Nội dung công việc và các yêu cầu kỹ thuật
Nội dung công việc
Bên A giao cho bên B thi công xây dựng nhà trọn gói bao gồm toàn bộ phần tho cho đến phần hoàn thiện theo đúng thiết kế đã được thống nhất do Công Ty TNHH Tư Vấn Thiết Kế Xây Dựng Và Nội Thất AHT Homes thực hiện. Gồm có:
Thi công móng bằng bê tông cốt theo đúng bản vẽ thiết kế.
Thi công xây dựng phần thô cả xây, tô trát và ốp lát hoàn thiện.
Thi công hệ thống điện nước, đèn chiếu sáng
Lắp đặt các thiết bị vệ sinh theo đúng tiêu chuẩn chủng loại và nhà sản xuất.
Hệ thống cửa sổ, cửa đi, cửa thông phòng được gia công và lắp đặt đúng chủng loại, thương hiệu.
Phần việc không bao gồm nội thất, vách trang trí, thiết bị gia đình như điều hòa, camera giám sát, đèn trang trí
Yêu cầu kỹ thuật
Yêu cầu kỹ thuật thực hiện đúng theo bản vẽ thiết kế đã được hai bên thống nhất. Và phải theo quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật quy định hiện này của Việt Nam.
Yêu cầu tính thẩm mỹ thực hiện thi công đúng những đường nét trong bản vẽ thiết kế.
Điều 2: Tiến độ công trình và thời gian bàn giao
Tổng toàn bộ thời gian để bên B hoàn thành phần việc đảm nhận được nêu tại Điều 1 của hợp đồng là . Ngày (Bao gồm cả ngày nghỉ và lễ). Tính từ thời điểm bên A bàn giao mặt bằng thi công.
Bên B phải có trách nhiệm khởi công công trình ngay sau khi ký kết hợp đồng, nhận bàn giao và thi công công trình đúng thời gian theo như trong hợp đồng đã thỏa thuận.
Mọi lý do khách quan, bất khả kháng làm ảnh hưởng đến tiến độ công trình. Hoặc có những thay đổi về thiết kế, yêu cầu kỹ thuật cũng như các khoản tạm ứng, thanh toán đều phải được đại diện hai bên xác nhận bằng văn bản. Sau đó, bên B có thể kéo dài thêm thời gian thi công để hoàn thiện phần việc của mình. Nhưng phải đúng bằng với thời gian đã xác nhận bằng văn bản.
Điều 3: Quyền lợi và trách nghiệm của Bên A
Quyền lợi của bên A
Không nghiệm thu công trình nếu không đạt chất lượng đã cam kết trong Hợp đồng và theo thiết kế ban đầu.
Được quyền kiểm tra, giám sát công việc của nhà thầu trong trường hợp cần thiết.
Chất lượng công trình không đảm bảo, không đạt yêu cầu có quyền yêu cầu bên B thay đổi, bổ sung, sửa chữa sai sót, lỗi do bên B. Và chi phí sẽ được tính vào giá trị của công trình.
Bên A được quyền cử người giám sát kỹ thuật, kiểm tra chất lượng, số lượng vật tư, vật liệu, các trang thiết bị theo đúng thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng.
Trách nhiệm của bên A
Bàn giao mặt bằng thi công cho bên B
Cung cấp cho bên B các tài liệu, văn bản liên quan đến công trình và phải chịu trách nhiệm về tính pháp lý, sự chính xác, đầy đủ của các tài liệu đã cung cấp.
Xem xét các đề xuất, yêu cầu liên quan đến công việc thi công của nhà thầu (bên B) và trả lời bằng văn bản trong khoảng thời gian 3 ngày để không làm chậm tiến độ thực hiện công việc. Nếu quá thời gian này, bên A không có bất cứ phản hồi nào thì bên B coi như các yêu cầu, đề nghị đã được chấp thuận.
Bên A không được tham gia vào công việc nội bộ của bên B
Có trách nhiệm giải quyết tất cả những tranh chấp, khiếu kiện và các thủ tục chi phí có liên quan đến công trình với các sở ban ngành hay khu vực quản lý (nếu có).
Bên A có trách nhiệm thanh toán cho Bên B theo đúng điều khoản thanh toán được quy định trong hợp đồng này.
Điều 4: Quyền lợi và trách nhiệm của bên B
Quyền lợi của bên B
Yêu cầu chủ đầu tư (tức bên A) cung cấp đầy đủ và chính xác các thông tin, tài liệu liên quan đến công trình, tư vấn thiết kế.
Đưa ra các đề xuất công việc mà bên A chưa đưa vào hồ sơ yêu cầu hoặc thay đổi, bổ sung khi phát hiện thấy những yếu tố làm ảnh hưởng đến chất lượng công trình thi công.
Từ chối thực hiện các công việc không nằm trong phạm vi thỏa thuận của Hợp đồng.
Được quyền chỉnh sửa lại giá trị công trình trong trường hợp Bên A đề nghị thay đổi, bổ sung các chi tiết ngoài thiết kế của bên B mà không phải do lỗi phát sinh của bên B.
Trách nhiệm của bên B
Chịu hoàn toàn trách nhiệm về tiến độ, chất lượng các hạng mục công trình mà bên B đảm nhận.
Bồi thường tổn thất cho bên A nếu xảy ra các thiệt hại do lỗi bên B
Trả lời các yêu cầu hay đề nghị của bên A bằng văn bản trong thời gian 3 ngày. Nếu quá thời gian này, bên B không có bất cứ phản hồi nào thì bên A coi như bên B đã chấp thuận yêu cầu hay đề nghị đó.
Bên B phải đảm bảo an toàn lao động cho công nhân thi công công trình, và phải chịu trách nhiệm toàn bộ nếu có những sai sót hay nguy hiểm xảy ra đối với công nhân do mình quản lý.
Đảm bảo an ninh, trật tự xã hội trong khu vực, đảm bảo vệ sinh môi trường và không làm ảnh hưởng đến các công trình lân cận.
Bảo mật tất cả các tài liệu, số lượng và thông tin liên quan đến công trình. Không được tiết lộ hoặc chuyển giao quyền lợi và trách nhiệm cho bên thứ 3 nếu không có sự đồng thuận của bên A.
Điều 5: Nghiệm thu và bàn giao công trình
Điều kiện nghiệm thu công trình
Công trình được thực hiện theo đúng thiết kế thống nhất ban đầu
Chất lượng công trình đảm bảo và tuân thủ đúng các quy định do nhà nước ban hành.
Hình thức nghiệm thu công trình
Hai bên A và B cùng tiến hành kiểm tra và nghiệm thu. Bên A tiến hành kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật có được đảm bảo theo đúng các tiêu chuẩn hiện hành và chấp thuận. Bên B cử đại diện có thẩm quyền cùng tham gia vào công tác nghiệm thu.
Thời gian nghiệm thu công trình
Bên A tiến hành nghiệm thu theo từng hạng mục công trình. Tất cả những hạng mục ngầm, khuất lấp đều phải thực hiện nghiệm thu kỹ thuật, hoàn tất bằng bản vẽ hoàn công được kiểm tra và xác nhận đầy đủ trước khi bước vào thi công giai đoạn tiếp theo. Công trình hoàn thiện toàn bộ sẽ thực hiện nghiệm thu chính thức.
Bên B phải báo cho bên A bằng văn bản trước ít nhất 1 ngày khi hạng mục thi công đã hoàn chỉnh và có thể nghiệm thu. Đồng thời bên A thực hiện nghiệm thu công trình không quá 1 ngày khi nhận được văn bản đề nghị của bên B.
Điều 6: Giá trị hợp đồng
Giá trị của hợp đồng thi công được tính trọn gói, dựa vào đơn giá áp vật liệu xây dựng áp dụng ngay tại thời điểm bắt đầu ký hợp đồng. Và không thay đổi trong suốt thời gian thực hiện công tác thi công xây dựng.
Giá trị toàn bộ công trình khoán trọn gói là:
(Bằng chữ:.)
Mức giá này chưa bao gồm thuế VAT và chưa bao gồm cả chi phí làm sân, cổng tường rào).
Trong quá trình thi công trường hợp có phát sinh tăng hoặc giảm khối lượng các hạng mục xây lắp. Hai bên cùng thảo luận và thống nhất bằng văn bản. Ký xác nhận vào nhật ký công trình để làm cơ sở cho việc thanh toán sau này.
Điều 7: Phương thức thanh toán
Bên A thanh toán cho bên B bằng hình thức tiền mặt hoặc chuyển khoản
Các đợt thanh toán sẽ dựa vào từng hạng mục khối lượng công việc đã hoàn thành và nghiệm thu. Cụ thể:
Bên A tạm ứng cho bên B số tiền 30% giá trị hợp đồng ngay sau khi ký kết hợp đồng. Tương đương với số tiền .(Bằng chữ:   ).
Ngày ..//2022 hoàn thành hạng mục móng nhà. Tạm ứng số tiền  (Bằng chữ:  )
Ngày ..//2022 hoàn thành hạng mục đổ mái tầng 1. Tạm ứng số tiền  (Bằng chữ:  )
Ngày ..//2022 hoàn thành hạng mục tô trát tường. Tạm ứng số tiền  (Bằng chữ:  )
Ngày ..//2022 hoàn thành hạng mục trần thạch cao. Tạm ứng số tiền  (Bằng chữ:  )
Giá trị còn lại của Hợp đồng là: .. (Bằng chữ:  .). Bên A sẽ thanh toán cho bên B khi công trình được bàn giao và nghiệm thu trong thời gian 10 ngày.
Điều 8: Chính sách bảo hành
Thời gian bảo hành là .. tháng tính từ thời điểm biên bản nghiệm thu được xác nhận và công trình đưa vào sử dụng. Toàn bộ chi phí phát sinh trong thời gian bảo hành do bên B chịu. Sau thời gian bảo hành kết thúc, bên A phải thanh toán 2% giá trị hợp đồng tương đương số tiền 
Điều 9: Trường hợp bất khả kháng
Trường hợp xuất hiện các rủi ro liên quan hoặc ảnh hưởng đến việc thực hiện Hợp đồng. Các bên có liên quan phải đánh giá mức độ rủi ro, nguy cơ xảy ra để lên phương án và kế hoạch xử lý, giải quyết.
Những tình huống ngoài sự kiểm soát của cả hai bên như thiên tai, lũ lụt, hỏa hoạn ảnh hưởng một phần hoặc toàn bộ công việc của đôi bên được xem là trường hợp bất khả kháng. Khi xảy ra tình huống bất khả kháng, thời gian hoàn thiện công việc theo Hợp đồng sẽ được gia hạn bằng với thời gian xảy ra tình huống bất khả kháng.
Tình trạng vỡ nợ, khó khăn trong việc tập kết vật liệu, vật tư, thiết bị hay nhân công không được xem là tình huống bất khả kháng.
Điều 10: Gia hạn Hợp đồng thi công
Một số trường hợp được bên A gia hạn Hợp đồng:
Trường hợp chậm tiến độ do lỗi của bên A như thay đổi, bổ sung, điều chỉnh các chi tiết, hạng mục thi công gây ảnh hưởng đến quá trình thực hiện công việc của bên B. Đồng thời bên B phải thông báo ngay cho bên A trong vòng 5 ngày nêu rõ nguyên nhân khiến công trình chậm trễ cùng đề xuất với bên A về thời gian sẽ bị kéo dài so với cam kết quy định tại điều 2 của Hợp đồng. Nếu quá 5 ngày mà bên B không có bất cứ thông báo hay đề xuất, kiến nghị nào với bên A thì điều 2 của Hợp đồng vẫn được áp dụng. Trường hợp bên A đã nhận được thông báo nhưng trong thời gian 3 ngày không có bất cứ phản hồi nào. Bên B sẽ xem như bên A đã đồng thuận.
Trường hợp xảy ra các tình huống bất khả kháng được nêu tại điều 9 của Hợp đồng này.
Điều 11: Tạm dừng, chấm dứt Hợp đồng
Một bên có quyền tạm dừng một phần hoặc toàn bộ Hợp đồng nếu có lỗi của bên kia gây ra trong thời gian thực hiện Hợp đồng. Phải thông báo cho bên kia bằng văn bản và cùng giải quyết, thống nhất lại để công việc được tiếp tục thực hiện theo đúng Hợp đồng đã ký. Nếu Bên tạm dừng không thông báo cho bên còn lại mà gây trở ngại cho công việc và gây thiệt hại thì tùy theo mức độ thiệt hại được chúng minh. Bên tạm dừng phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại. Trường hợp chỉ tạm dừng một phần công việc của Hợp đồng thì các phần khác vẫn có hiệu lực Hợp đồng.
Nếu nhận được thông báo của Bên tạm dừng, tạm dừng một phần hoặc toàn bộ Hợp đồng do lỗi của bên còn lại gây ra mà bên kia không có bất cứ phản hồi nào hoặc biện pháp để giải quyết thì trong thời gian 3 ngày, bên tạm dừng có quyền:
Đề nghị gia hạn thời gian thực hiện Hợp đồng
Đề nghị chấm dứt một phần hoặc toàn bộ Hợp đồng và thanh toán các khối lượng công việc đã thực hiện theo Hợp đồng.
Trường hợp bên B vi phạm nghiêm trọng về cam kết chất lượng công trình hoặc chậm tiến độ hoàn tất Hợp đồng quá 15 ngày, kể cả thời gian đã được gia hạn (nếu có) theo điều 10 của Hợp đồng mà không phải vì lý do bất khả kháng theo điều 9 của Hợp đồng, thì ngoài việc chấm dứt Hợp đồng bên A sẽ xem xét việc phạt vi phạm Hợp đồng đối với bên B theo điều 12 của Hợp đồng này.
Điều 12: Phạt vi phạm Hợp đồng
Bên B sẽ bị phạt vi phạm Hợp đồng trong các trường hợp
Thi công chậm tiến độ so với cam kết với bên A. Cụ thể: Nếu bên B chậm tiến độ mỗi tuần sẽ chịu phạt 0,1% giá trị Hợp đồng tính cho mỗi tuần, nhưng tổng số tiền phạt vi phạm chậm tiến độ không vượt quá 10%. Thời gian chậm trễ không vướt quá 4 tuần. Nếu vượt quá thời gian bên A có quyền chấm dứt Hợp đồng và bên B phải chịu toàn bộ chi phí phát sinh do sự chậm trễ gây ra.
Không đảm bảo chất lượng công trình, không tuân thủ theo bản vẽ thiết kế và các quy trình, tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định hiện hành.
Để xảy ra các sự cố công trình, tai nạn lao động.
Bên A phải chịu phạt vi phạm Hợp đồng trong trường hợp
Chậm thanh toán cho bên B theo cam kết của Hợp đồng này. Nếu bên A chậm thanh toán quá 7 ngày so với thời gian quy định trong Hợp đồng, bên B có quyền phạt 0,1% cho số tiền bị chậm thanh toán tính trên mỗi ngày. Nhưng tổng mức phạt không vượt quá 10%. Đồng thời bên B có quyền dừng thi công và sẽ không chịu trách nhiệm nếu tiến độ thi công công trình bị chậm trễ.
Đơn phương chấm dứt hợp đồng
Nếu bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng sẽ bị phạt 10% tổng giá trị hợp đồng. Đồng thời đền bù giá trị các trang thiết bị, vật tư mà bên B đã mua để thực hiện công việc theo Hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại điều 9 của Hợp đồng này.
Nếu bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thuộc các trường hợp được quy định tại điều 9 và quy định khác của hợp đồng này. Bên B sẽ bị phạt 10% cho tổng giá trị Hợp đồng và hoàn trả lại toàn bộ số tiền mà bên A đã tạm ứng (đã khấu trừ phần việc đã hoàn thành trước đó).
Điều 13: Tranh chấp và giải quyết tranh chấp
Trường hợp xảy ra tranh chấp phát sinh liên quan đến Hợp đồng được hai bên cùng bàn bạc và thống nhất phương án giải quyết theo phương thức hòa giải, thương lượng.
Nếu không thể giải quyết tranh chấp bằng cách thương lượng và hòa giải. Quá 20 ngày bất cứ bên nào cũng có thể yêu cầu đưa sự việc ra toàn án để giải quyết. Và tất cả các chi phí liên quan đến việc kiện tụng, phân xử của tòa án bên thua kiện sẽ phải chịu.
Tòa án được các bên lựa chọn là tòa án kinh tế tỉnh. Quyết định của Tòa án kinh tế tỉnh. Là chung thẩm buộc các bên phải thi hành.
Điều 14: Điều khoản chung
Các bên đồng ý với tất cả những điều khoản, quy định và điều kiện thực hiện của Hợp đồng này.
Các bên cam kết thực hiện đúng theo những thỏa thuận đã được ghi trong Hợp đồng.
Hợp đồng có hiệu lực bắt đầu từ ngày  tháng .. năm 2022
Hợp đồng kết thúc ngay khi bên B hoàn tất các công việc được nêu ở Điều 1 và cả hai bên hoàn thành các thủ tục thanh toán, nghiệm thu, thanh lý Hợp đồng theo quy định của Pháp luật.
Hợp đồng này gồm có 14 điều khoản và được lập thành 2 bản có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản.
./.
         ĐẠI DIỆN BÊN A                                                               ĐẠI DIỆN BÊN B

File đính kèm:

  • docxmau_hop_dong_thi_cong_xay_dung_nha_tron_goi_cong_ty_tnhh_tu.docx
Hợp đồng liên quan