Hợp đồng mua bán nhà đất Phú Quốc đơn giản
Bạn đang xem nội dung tài liệu Hợp đồng mua bán nhà đất Phú Quốc đơn giản, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------***-------- HỢP ĐỒNG MUA NHÀ ĐẤT PHÚ QUỐC (V/v Mua bán nhà đất) Hôm nay, ngày tháng năm 20. tại . Chúng tôi gồm có: 1. Bên đặt cọc (sau đây gọi là Bên A): Ông (Bà): ................................................................................................................. Sinh ngày:. Chứng minh nhân dân số: . cấp ngày tại Hộ khẩu thường trú: .. 2. Bên nhận đặt cọc (sau đây gọi là Bên B): Chủ hộ: Họ và tên chủ hộ:..................................................................................................... Sinh ngày:. Chứng minh nhân dân số: ..cấp ngày tại Hộ khẩu thường trú: Các thành viên của hộ gia đình bên bán (bên B): Ông (Bà): ............. Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số: .. cấp ngày tại..... Hộ khẩu thường trú: .................. Ông (Bà): ............. Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số: .. cấp ngày tại..... Hộ khẩu thường trú: 3. Cùng người làm chứng: 1.Ông(Bà): ............. Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số: .. cấp ngày tại..... Hộ khẩu thường trú: ............ 2.Ông(Bà): ................. Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số: .. cấp ngày tại..... Hộ khẩu thường trú: ............ Hai bên đồng ý thực hiện ký kết hợp đồng đặt cọc với các thỏa thuận sau đây: ĐIỀU 1:TÀI SẢN ĐẶT CỌC Bên A đặt cọc cho bên B bằng tiền mặt với số tiền là: Bằng chữ:..... ĐIỀU 2: THỜI HẠN ĐẶT CỌC Thời hạn đặt cọc là: ., kể từ ngày tháng . năm 201... ĐIỀU 3: MỤC ĐÍCH ĐẶT CỌC Quyền sử dụng đất: Quyền sử dụng đất của bên B đối với thửa đất cụ thể như sau: - Thuộc thửa đất số: ...... - Tờ bản đồ số: ....... - Địa chỉ thửa đất:...................................... - Diện tích: ......... m2 (Bằng chữ:...................................... mét vuông). - Hình thức sử dụng: + Sử dụng riêng: ............ m2 + Sử dụng chung: ........... m2 - Mục đích sử dụng: ........................................................................ - Thời hạn sử dụng: ......................................................................... - Nguồn sử dụng đất: ....................................................................... Tài sản gắn liền với đất là: - Nhà: ............... tầng - Cấp nhà:.................... - Diện tích xây dựng: .................. m2 - Cấu trúc: (chọn mái BTCT, sàn BTCT, tường gạch, nền gạch) Theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở số..........do Ủy ban nhân dân........ cấp ngày....................... ĐIỀU 4: GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN 1. Giá chuyển nhượng - Giá chuyển nhượng: ................. đồng (Bằng chữ: .................... đồng) chưa bao gồm thuế VAT . 2. Phương thức thanh toán: Chia làm 03 đợt - Đợt 1: Bên A đặt cọc cho bên B số tiền là: ................... đồng (Bằng chữ: ..................... đồng) bằng hình thức chuyển khoản ngay sau khi hai bên ký hợp đồng đặt cọc này. - Đợt 2: Bên A thanh toán cho Bên B số tiền là: ................... đồng (Bằng chữ: .......................... đồng), tương ứng với ...........% giá trị chuyển nhượng (bao gồm cả số tiền đặt cọc) ngay sau khi các bên hoàn thành thủ tục công chứng Hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở từ Bên B sang cho Bên A tại Phòng công chứng. - Đợt 3: Bên A thanh toán số tiền còn lại: ...................... đồng (tương đương .............% giá trị chuyển nhượng) ngay sau khi bên B cung cấp cho bên A giấy xác nhận đã hoàn thành nghĩa vụ thuế liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở của Bên B. Trong thời gian đặt cọc, bên B cam kết sẽ làm các thủ tục pháp lý để chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho bên A, bên A cam kết sẽ trả khi hai bên ký hợp đồng mua bán đất tại phòng công chứng Nhà Nước sẽ được bên A thanh toán nốt khi bên B giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Bên B cam kết sẽ giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong vòng 7 ngày kể từ ngày bên A và bên B ký hợp đồng mua bán tại phòng công chứng Nhà Nước. Bên B có nghĩa vụ nộp các khoản thuế phát sinh trong quá trình giao dịch theo đúng quy định của pháp luật (đối với thuế đất, thuế chuyển nhượng bên B sẽ là người thanh toán mà bên A không phải trả bất cứ khoản phí nào) . ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A Bên A có các nghĩa vụ sau đây: a) Giao số tiền đặt cọc cho Bên B theo đúng thỏa thuận ngay khi ký hợp đồng đặt cọc; b) Giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại Điều 3 nêu trên. Nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc không đạt được) thì Bên A bị mất số tiền đặt cọc; Bên A có các quyền sau đây: a) Nhận lại số tiền đặt cọc từ Bên B hoặc được trừ khi thực hiện nghĩa vụ trả tiền cho Bên B trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc đạt được); b) Nhận lại số tiền đặt cọc và một khoản tiền bằng số tiền đặt cọc trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc không đạt được); ĐIỀU 6: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B Bên B có các nghĩa vụ sau đây: a) Trả lại số tiền đặt cọc cho Bên A hoặc trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3 (mục đích đặt cọc đạt được); b) Trả lại số tiền đặt cọc và một khoản tiền bằng số tiền đặt cọc cho Bên A trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc không đạt được); c) Bên B có nghĩa vụ dọn dẹp sạch sẽ mặt bằng khi giao đất để trả lại mặt bằng đất thổ cư cho bên A. Bên B có các quyền sau đây: Sở hữu số tiền đặt cọc nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3 (mục đích đặt cọc không đạt được). ĐIỀU 7: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; nếu mảnh đất trên thuộc diện quy hoạch không giao dịch được thì bên B phải hoàn trả lại 100% số tiền mà bên A đã giao cho bên B . Trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Mọi tranh chấp sẽ được phán xử theo quy định của luật pháp của Việt Nam. ĐIỀU 8: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây: Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này. Bên B đã nhận đủ số tiền đặt cọc nêu trong điều 1 từ bên A ĐIỀU 9. PHẠT CỌC – Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm những nội dung hoặc điều kiện đã cam kết trong Hợp đồng này thì phải chịu phạt cọc như sau: + Bên A sẽ mất toàn bộ số tiền đã đặt cọc cho Bên B nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này. + Bên B phải trả lại toàn bộ số tiền đã nhận đặt cọc ghi tại Điều 1 của Hợp đồng này và khoản tiền phạt cọc bằng số tiền đã nhận đặt cọc. ĐIỀU 10: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của người làm chứng. Hợp đồng có hiệu lực từ: ngày......tháng.....năm 201..... Hợp đồng Đặt Cọc bao gồm 03 trang được chia làm bốn bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ hai bản. ........................, ngày tháng .. năm 20.. Bên A (Ký, ghi rõ họ tên) Bên B (Ký, ghi rõ họ tên)
File đính kèm:
- hop_dong_mua_ban_nha_dat_phu_quoc_don_gian.docx