Dự thảo hợp đồng mua bán căn hộ

docx82 trang | Chia sẻ: tienhuytran22 | Lượt xem: 1253 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Dự thảo hợp đồng mua bán căn hộ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
+CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------------
TP. Hồ Chí Minh, ngày........ tháng........năm..
DỰ THẢO
HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ HĐMB chỉ được ký khi đã có Biên bản nghiệm thu đã hoàn thành xong phần móng của tòa nhà đó.
Số: [mã căn]/HĐMB – [ ]
-	Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;
-	Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
-	Căn cứ Luật Kinh doanh Bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014; 
-	Căn cứ Luật Bảo vệ Người tiêu dùng ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 09 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản;
Căn cứ Nghị định 99/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ Người tiêu dùng;
Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ văn bản hợp nhất số 05/VBHN-BXD ngày 20/12/2016 của Bộ Xây dựng về Thông tư ban hành quy chế quản lý, sử dụng Nhà Chung Cư;
Căn cứ Thông tư số 06/2019/TT-BXD ngày 31 tháng 10 năm 2019 của Bộ Xây dựng về sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư liên quan đến quản lý, sử dụng nhà chung cư;
Căn cứ các văn bản pháp luật khác có liên quan tại từng thời điểm;
Căn cứ Văn bản Chấp thuận Đầu tư 107/UBND-QLĐT ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Ủy ban Nhân dân Quận 1; 
Căn cứ Giấy phép Xây dựng số 100/GPXD ngày 16 tháng 09 năm 2013; 
Căn cứ Quyết định Chấp thuận Chuyển nhượng Dự án số 5210/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Hợp đồng bảo lãnh về nhà ở số.. ngày .được ký kết giữa Công ty TNHH Saigon Glory và Ngân hàng về việc ;
Căn cứ Văn bản số  của Sở Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh về việc mua bán căn hộ thuộc Dự án Khu Văn phòng – Thương mại – Dịch vụ - Căn hộ ở - Khách sạn 6 sao và Văn phòng Khách sạn (Khu Tứ giác Bến Thành) tại Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
Các Bên dưới đây gồm:
CÔNG TY TNHH SAIGON GLORY
Mã số doanh nghiệp: 03 15125228 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp lần đầu ngày 23/06/2018, được sửa đổi, bổ sung tại từng thời điểm.
Địa chỉ trụ sở: Lầu 47, Tòa nhà Bitexco Financial Tower, Số 2 Hải Triều, Phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Địa chỉ liên lạc: [điền vào]
Điện thoại: [điền vào]	Fax: [điền vào]
Đại diện bởi Ông (Bà): [điền vào] 	Chức vụ: [điền vào] 
Theo văn bản uỷ quyền số [điền vào] ngày [điền vào] của . 
Số tài khoản: [điền vào] tại Ngân hàng [điền vào]
(sau đây gọi tắt là “Bên Bán”)
Ông (Bà): [ĐIỀN HỌ VÀ TÊN BÊN MUA LÀ CÁ NHÂN]
Số CMND/hộ chiếu số: [điền vào] do [điền vào] cấp ngày: [điền vào]
Hộ khẩu thường trú: [điền vào]
Địa chỉ liên hệ: [điền vào]
Điện thoại: [điền vào]	Fax (nếu có): [điền vào]
Số tài khoản (nếu có): [điền vào]	tại Ngân hàng [điền vào]
Hoặc chọn:
[ĐIỀN TÊN BÊN MUA LÀ TỔ CHỨC]
Mã số DN/Giấy chứng nhận ĐKDN: [điền vào] do [điền vào] cấp ngày [điền vào].
Trụ sở chính: [điền vào]
Điện thoại: [điền vào]	Fax (nếu có): [điền vào]
Đại diện bởi Ông (Bà): [điền vào] 	Chức vụ: [điền vào] 
Theo văn bản uỷ quyền số [điền vào] ngày [điền vào] của [điền vào] 
Số tài khoản: [điền vào] tại [điền vào]
Mã số thuế: [điền vào]
(sau đây gọi tắt là “Bên Mua”)
Bên Bán và Bên Mua sau đây được gọi chung là “Các Bên” và gọi riêng là “Bên”.
Các Bên đồng ý ký kết bản hợp đồng mua bán căn hộ chung cư này (sau đây gọi là “Hợp Đồng”) với các điều, khoản sau đây:
Giải thích từ ngữ
Trong Hợp đồng này các từ và từ dưới đây được hiểu như sau:
“Căn Hộ” là một căn hộ được xây dựng theo cấu trúc kiểu khép kín theo thiết kế đã được phê duyệt thuộc Nhà Chung Cư do Bên Bán đầu tư xây dựng với các đặc điểm được mô tả tại Điều 2 của Hợp Đồng này;
“Nhà Chung Cư” là các nhà cao tầng bao gồm Căn Hộ, diện tích kinh doanh thương mại, dịch vụ và văn phòng thuộc sở hữu riêng và các công trình tiện ích chung của tòa nhà, kể cả phần khuôn viên (nếu có) thuộc Dự án Khu Văn phòng – Thương mại – Dịch vụ - Căn hộ ở - Khách sạn 6 sao và Văn phòng Khách sạn (Khu Tứ giác Bến Thành) tại Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh – có tên thương mại là ............... do Bên Bán làm chủ đầu tư;
“Hợp Đồng” là hợp đồng mua bán căn hộ chung cư này và toàn bộ các Phụ Lục, Phụ Đính đính kèm cũng như mọi sửa đổi, bổ sung bằng văn bản đối với hợp đồng mua bán căn hộ chung cư này do Các Bên lập và ký kết trong quá trình thực hiện Hợp Đồng này;
“Giá Bán Căn Hộ” là tổng số tiền bán Căn Hộ được xác định tại Điều 3 và Phụ Lục 2 của Hợp Đồng này;
“Giá Bán Thuần” là giá bán Căn Hộ (đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất) không bao gồm thuế GTGT và Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung Nhà Chung Cư như được quy định chi tiết tại Phụ Lục 2.
“Thuế GTGT” là thuế giá trị gia tăng của Việt Nam;
“Bảo Hành Nhà Ở” là việc khắc phục, sửa chữa, thay thế các hạng mục được liệt kê cụ thể tại Điều 9 của Hợp Đồng này khi bị hư hỏng, khiếm khuyết hoặc khi vận hành sử dụng không bình thường mà không phải do lỗi của người sử dụng Căn Hộ gây ra trong khoảng thời gian theo quy định của pháp luật về nhà ở và theo thỏa thuận trong Hợp Đồng này;
“Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ” là diện tích sử dụng riêng của Căn Hộ mua bán được tính theo kích thước thông thủy và được ghi vào Giấy Chứng Nhận cấp cho Bên Mua, bao gồm cả phần diện tích tường ngăn các phòng bên trong Căn Hộ và diện tích ban công, lô gia (nếu có) gắn liền với Căn Hộ đó; không tính diện tích tường bao ngôi nhà, tường phân chia các Căn Hộ và diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong Căn Hộ. Khi tính diện tích ban công thì tính toàn bộ diện tích sàn, trường hợp ban công có phần diện tích tường chung thì tính từ mép trong của tường chung được thể hiện rõ trong bản vẽ thiết kế mặt bằng Căn Hộ đã được phê duyệt;
"Diện Tích Sàn Xây Dựng Căn Hộ" là diện tích được tính từ tim tường bao, tường ngăn Căn Hộ, bao gồm cả diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong Căn Hộ;
“Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Mua” là phần diện tích sử dụng Căn Hộ được quy định tại Điều 1.8 và các trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với Căn Hộ này;
“Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Bán” là phần diện tích trong Nhà Chung Cư nhưng Bên Bán chưa bán hoặc không bán mà giữ lại để sử dụng hoặc kinh doanh và Bên Bán cũng không phân bổ giá trị phần diện tích thuộc sở hữu riêng này vào Giá Bán Căn Hộ;
“Phần Sở Hữu Chung Của Nhà Chung Cư” là phần diện tích và các thiết bị thuộc sở hữu, sử dụng chung trong Nhà Chung Cư theo quy định của pháp luật về nhà ở và được Các Bên thỏa thuận cụ thể tại Điều 11.3 của Hợp Đồng này;
“Bản Nội Quy Nhà Chung Cư” là bản nội quy quản lý, sử dụng Nhà Chung Cư được đính kèm theo Hợp Đồng này ở Phụ Lục 3 và tất cả các sửa đổi, bổ sung được Hội Nghị Nhà Chung Cư thông qua trong quá trình quản lý, sử dụng Nhà Chung Cư;
“Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung Của Nhà Chung Cư” là khoản tiền 2% mà các Chủ Sở Hữu Nhà Chung Cư có nghĩa vụ phải đóng góp đối với phần sở hữu riêng của mình để phục vụ cho việc bảo trì Phần Sở Hữu Chung Của Nhà Chung Cư;
“Dịch Vụ Quản Lý Vận Hành Nhà Chung Cư” là các dịch vụ quản lý vận hành Nhà Chung Cư, bao gồm việc quản lý, vận hành nhằm đảm bảo cho Nhà Chung Cư hoạt động bình thường;
“Bảo Trì Nhà Chung Cư” là việc duy tu, bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa định kỳ, sửa chữa đột xuất Nhà Chung Cư và thiết bị xây dựng công nghệ gắn với Nhà Chung Cư đó nhằm duy trì chất lượng Nhà Chung Cư;
“Doanh Nghiệp Quản lý Vận Hành Nhà Chung Cư” là doanh nghiệp có đủ điều kiện về chức năng và năng lực theo quy định của pháp luật về nhà ở, thực hiện việc quản lý, vận hành Nhà Chung Cư sau khi Nhà Chung Cư được xây dựng xong và đưa vào sử dụng;
“Sự Kiện Bất Khả Kháng” là sự kiện xảy ra một cách khách quan mà mỗi Bên hoặc Các Bên trong Hợp Đồng này không thể lường trước được và không thể khắc phục được để thực hiện các nghĩa vụ của mình theo Hợp Đồng này, mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép. Các trường hợp được coi là Sự Kiện Bất Khả Kháng được Các Bên nhất trí thỏa thuận cụ thể tại Điều 14 của Hợp Đồng này;
“Giấy Chứng Nhận” là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho Bên Mua theo quy định của pháp luật đất đai;
“Diện Tích Thông Thủy Dự Kiến” có nghĩa như được quy định tại Điều 2.1(b) của Hợp Đồng này;
“Diện Tích Thông Thủy Thực Tế” có nghĩa như được quy định tại Điều 2.1(b) của Hợp Đồng này;
“Biên Bản Bàn Giao Căn Hộ“ có nghĩa như được quy định tại Điều 8.4 của Hợp Đồng này;
 “Ngày Bàn Giao Theo Thông Báo” là ngày Bên Bán xác định để bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua và được thông báo cho Bên Mua theo Điều 8.2 của Hợp Đồng này;
“Ngày Bàn Giao Căn Hộ” nghĩa là ngày mà Căn Hộ được bàn giao trên thực tế được xác định theo Biên Bản Bàn Giao Căn Hộ hoặc ngày Căn Hộ được coi là đã bàn giao theo Điều 8.4 của Hợp Đồng này;
“Chủ Sở Hữu Nhà Chung Cư” là bất kỳ tổ chức, cá nhân nào có quyền sở hữu hợp pháp đối với một hoặc nhiều Căn Hộ trong Nhà Chung Cư hoặc các phần diện tích/khu vực nào khác của Nhà Chung Cư trên cơ sở Giấy Chứng Nhận; hoặc bất kỳ tổ chức, cá nhân nào có được quyền sở hữu hợp pháp trên cơ sở hợp đồng mua bán, văn bản chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho phù hợp với quy định của pháp luật nhưng chưa được cấp Giấy Chứng Nhận; hoặc tổ chức, cá nhân có quyền sở hữu hợp pháp phần sở hữu riêng nào trong Nhà Chung Cư.
“Các Cơ Quan Nhà Nước Hữu Quan” nghĩa là bất kỳ Cơ Quan Nhà Nước nào có thẩm quyền quyết định vấn đề được nhắc tới tại từng điều khoản cụ thể theo quy định pháp luật vào từng thời điểm;
“Các Cơ Quan Nhà Nước” nghĩa là bất kỳ cơ quan nào sau đây của Việt Nam: Quốc Hội, Ủy Ban Thường Vụ Quốc Hội, Chủ Tịch Nước, Chính Phủ, Thủ Tướng, Văn Phòng Chính Phủ, các Bộ, Uỷ Ban Nhân Dân, Hội Đồng Nhân Dân, Tòa Án Nhân Dân Tối Cao, Viện Kiểm Sát Nhân Dân Tối Cao và các cơ quan, tổ chức nhà nước và cá nhân khác có thẩm quyền theo pháp luật.
ĐẶC ĐIỂM CĂN HỘ MUA BÁN
Bên Bán đồng ý bán và Bên Mua đồng ý mua Căn Hộ như mô tả tại Điều 2 này và các đặc điểm chi tiết được nêu tại Phụ Đính 1 của Phụ Lục 1 của Hợp Đồng này, như sau:
Đặc điểm của Căn Hộ:
Đặc điểm của Căn Hộ mua bán: 
Căn Hộ số: [điền vào], tại tầng [điền vào], khối tháp [điền vào] thuộc Nhà Chung Cư (số Căn Hộ, Tầng, khối tháp có thể được thay đổi trong quá trình cấp số nhà theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng không làm thay đổi vị trí thực tế của căn hộ).
Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ là: [điền vào] m2 và được quy định chi tiết tại Phụ Đính 1 của Phụ Lục 1 kèm theo Hợp Đồng này;
Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ này được tính theo kích thước thông thủy (gọi chung là “Diện Tích Thông Thủy”) theo quy định tại Điều 1.8 của Hợp Đồng này và là căn cứ để tính Giá Bán Căn Hộ quy định tại Điều 3 của Hợp Đồng này;
Hai Bên nhất trí rằng, Diện Tích Thông Thủy ghi tại Phụ Đính 1 của Phụ Lục 1 (“Diện Tích Thông Thủy Dự Kiến”) chỉ là tạm tính và có thể tăng lên hoặc giảm đi theo thực tế đo đạc tại thời điểm bàn giao Căn Hộ (“Diện Tích Thông Thủy Thực Tế”). Bên Mua có trách nhiệm thanh toán Giá Bán Căn Hộ cho Bên Bán theo Diện Tích Thông Thủy Thực Tế của Căn Hộ nhưng không vượt quá % Điền theo sự thỏa thuận của Các Bên tại thời điểm ký kết Hợp Đồng, Cục Cạnh tranh và Bảo vệ người tiêu dùng khuyến cáo mức 5%
 so với Diện Tích Thông Thủy Dự Kiến; trong trường hợp Diện Tích Thông Thủy Thực Tế chênh lệch cao hơn hoặc thấp hơn từ 1% (một phần trăm) trở xuống so với Diện Tích Thông Thủy Dự Kiến thì Các Bên không điều chỉnh lại Giá Bán Căn Hộ. Nếu Diện Tích Thông Thủy Thực Tế chênh lệch cao hơn hoặc thấp hơn 1% (một phần trăm) trở lên so với Diện Tích Thông Thủy Dự Kiến thì Giá Bán Căn Hộ sẽ được điều chỉnh lại theo Diện Tích Thông Thủy Thực Tế. 
Trong Biên Bản Bàn Giao Căn Hộ hoặc trong Phụ Lục của Hợp Đồng, hai Bên nhất trí sẽ ghi rõ Diện Tích Thông Thủy Thực Tế khi bàn giao Căn Hộ, diện tích chênh lệch giữa Diện Tích Thông Thủy Thực Tế so với Diện Tích Thông Thủy Dự Kiến ghi trong Hợp Đồng đã ký (nếu có). Biên Bản Bàn Giao Căn Hộ hoặc Phụ Lục như vậy của Hợp Đồng là một bộ phận không thể tách rời của Hợp Đồng này. Diện tích Căn Hộ được ghi vào Giấy Chứng Nhận cấp cho Bên Mua được xác định theo Diện Tích Thông Thủy Thực Tế khi bàn giao Căn Hộ.
Diện Tích Sàn Xây Dựng Căn Hộ được quy định tại Phụ Đính 1 của Phụ Lục 1. Diện tích này được tính theo quy định tại Điều 1.9 của Hợp Đồng này.
Mục đích sử dụng Căn Hộ: dùng để ở
Năm hoàn thành việc xây dựng được quy định tại Phụ Đính 1 của Phụ Lục 1.
Vị trí Nhà Chung Cư: Khu Tứ giác Bến Thành tại Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
Thông tin về quy hoạch:
Nhà Chung Cư xây dựng mới theo Văn bản số ........ tại địa điểm số [điền vào]. 
Đặc điểm về đất xây dựng Nhà Chung Cư có Căn Hộ nêu tại khoản 1 Điều này:
Thửa đất số: [điền vào];
Tờ bản đồ số: [điền vào];
Tổng diện tích sàn xây dựng: [điền vào] m2
Tổng diện tích đất sử dụng: [điền vào] m2 
– Sử dụng riêng: [điền vào] m2 
– Sử dụng chung (nếu có): [điền vào] m2.
Nguồn gốc sử dụng đất: Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất
Đặc điểm, tính chất, công năng sử dụng, chất lượng của nhà, công trình xây dựng; thông tin về từng loại mục đích sử dụng và phần diện tích sử dụng chung đối với Nhà Chung Cư theo Giấy Phép Xây Dựng số [điền vào] ngày [điền vào].
Thực trạng các công trình hạ tầng, dịch vụ liên quan đến nhà, công trình xây dựng:
Đường giao thông nội khu;
Hệ thống đèn chiếu sáng;
Hệ thống cấp nước;
Hệ thống thoát nước mưa, nước thải.
Hồ sơ, giấy tờ về quyền sở hữu nhà, công trình xây dựng, quyền sử dụng đất và giấy tờ có liên quan đến việc đầu tư xây dựng bất động sản:
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số [điền vào] do Sở Tài Nguyên và Môi Trường Thành Phố Hồ Chí Minh cấp ngày [điền vào] tháng [điền vào] năm [điền vào].
Giấy phép xây dựng số [điền vào] do Sở Xây Dựng Thành Phố Hồ Chí Minh cấp ngày [điền vào].
Chủ đầu tư đã thực hiện ký kết với Ngân hàng Hợp đồng bảo lãnh về nhà ở số: [điền vào] ngày [điền vào] tháng [điền vào] năm [điền vào] và nhận được Văn bản của Sở Xây Dựng về việc bán nhà ở hình thành trong tương lai số [điền vào] ngày [điền vào] tháng [điền vào] năm [điền vào].
2.9	Các hạn chế về quyền sở hữu, quyền sử dụng Căn Hộ, Nhà Chung Cư (nếu có): ....
GIÁ BÁN CĂN HỘ, KINH PHÍ BẢO TRÌ, PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
Giá Bán Căn Hộ
Giá Bán Căn Hộ được tính theo công thức lấy đơn giá 01m2 của Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ (x) với Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ. Giá Bán Căn Hộ cụ thể được quy định tại Phụ Lục 2 của Hợp Đồng này. 
Giá Bán Căn Hộ quy định tại điểm này đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất, thuế GTGT (không tính trên tiền sử dụng đất nộp cho Nhà nước theo quy định của pháp luật) và Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung Nhà Chung Cư. 
Giá Bán Căn Hộ quy định tại Điều 3.1(a) không bao gồm các khoản sau:
Các khoản lệ phí trước bạ, phí và chi phí theo quy định của pháp luật liên quan đến việc thực hiện các thủ tục xin cấp Giấy Chứng Nhận cho Bên Mua. Các khoản lệ phí, phí và chi phí này do Bên Mua chịu trách nhiệm thanh toán trực tiếp hoặc thông qua Bên Bán; 
Chi phí kết nối, lắp đặt các thiết bị và sử dụng các dịch vụ cho Căn Hộ gồm: dịch vụ cung cấp gas, dịch vụ điện, nước, dịch vụ bưu chính, viễn thông, truyền hình và các dịch vụ khác mà Bên Mua sử dụng cho riêng Căn Hộ. Các chi phí này Bên Mua thanh toán trực tiếp cho đơn vị cung ứng dịch vụ;
Phí quản lý, vận hành Nhà Chung Cư hàng tháng, kể từ Ngày Bàn Giao Căn Hộ cho Bên Mua theo thỏa thuận tại Điều 8 của Hợp Đồng này, Bên Mua có trách nhiệm thanh toán phí quản lý, vận hành Nhà Chung Cư, các loại phí thu cho việc sử dụng các phần sở hữu chung và các công trình công cộng, và các loại phí khác do các chủ Căn Hộ, người sử dụng Căn Hộ phải nộp theo quy định trong Bản Nội Quy Nhà Chung Cư theo thỏa thuận tại Điều 11.4 của Hợp Đồng này;
các chi phí khác do Các Bên thỏa thuận bao gồm:
-	các khoản phí, lệ phí và phí tổn khác liên quan đến việc mua và thực hiện thủ tục xin cấp Giấy Chứng Nhận chưa bao gồm trong Điều 3.1(b)(i) ở trên bao gồm phí dịch vụ thực hiện thủ tục cấp Giấy Chứng Nhận, phí trả cho các bản vẽ Căn Hộ và bản đồ địa chính do Bên Mua yêu cầu thêm; các khoản này thu theo thỏa thuận cụ thể của Các Bên trước khi tiến hành và do Bên Mua chịu trách nhiệm thanh toán trực tiếp cho bên cung cấp dịch vụ hoặc thông qua Bên Bán;
-	Các loại phí thu cho việc sử dụng các Phần Sở Hữu Chung Của Nhà Chung Cư và các công trình công cộng, chi phí bảo trì Nhà Chung Cư vượt quá kinh phí bảo trì Phần Sở Hữu Chung Của Nhà Chung Cư do các Chủ Sở Hữu Nhà Chung Cư đóng góp và các loại phí khác do các Chủ Sở Hữu Nhà Chung Cư phải nộp theo quy định trong Bản Nội Quy Nhà Chung Cư; và
Phí đậu xe (ô tô, xe máy, và các loại xe khác) tại khu vực đậu xe thuộc Phần Sở Hữu Chung Của Nhà Chung Cư, Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Bán phải nộp theo quy định trong Bản Nội Quy Nhà Chung Cư.
Các Bên thống nhất kể từ Ngày Bàn Giao Căn Hộ và trong suốt thời hạn sở hữu, sử dụng Căn Hộ thì Bên Mua phải nộp các nghĩa vụ tài chính theo quy định hiện hành, thanh toán phí quản lý, vận hành Nhà Chung Cư hàng tháng, các loại phí dịch vụ khác do việc sử dụng các tiện ích như: khí đốt, điện, nước, điện thoại, internet, truyền hình cáp v.v. cho nhà cung cấp dịch vụ.
Phương thức thanh toán: thanh toán bằng tiền Việt Nam thông qua hình thức trả tiền mặt hoặc chuyển khoản qua ngân hàng theo thông tin tài khoản dưới đây hoặc theo thông tin khác theo thông báo của Bên Bán:
Chủ tài khoản	: CÔNG TY..........
Tài khoản số	: [điền vào]
Ngân hàng	: [điền vào]
Thời điểm xác định Bên Mua đã thanh toán tiền là thời điểm Bên Bán xuất phiếu thu về khoản tiền đã nhận thanh toán bằng tiền mặt của Bên Mua hoặc số tiền chuyển khoản đã ghi có vào tài khoản của Bên Bán.
Thời hạn thanh toán:
Thời hạn thanh toán Giá Bán Căn Hộ (không bao gồm Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung Của Nhà Chung Cư) được quy định chi tiết tại Phụ Lục 2 đính kèm Hợp Đồng này.
Thời hạn thanh toán Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung Nhà Chung Cư: Bên Mua có trách nhiệm thanh toán cho Bên Bán trước thời điểm ký Biên Bản Bàn Giao Căn Hộ. Các Bên nhất trí rằng, Bên Bán có trách nhiệm gửi khoản tiền này vào tài khoản tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn trong thời hạn 07 (bảy) ngày kể từ ngày thu kinh phí của Bên Mua để tạm quản lý và thông báo cho cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh nơi có Nhà Chung Cư biết. Thông tin tài khoản như sau:
- Chủ tài khoản: Công ty ....................................................
- Tên tài khoản: Tiền gửi có kỳ hạn Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung Của Nhà Chung Cư [......]
- Số tài khoản: [điền vào]
- Tại ngân hàng: [điền vào]
 Bên Bán có trách nhiệm bàn giao khoản kinh phí này (bao gồm cả tiền lãi) bằng hình thức chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng của ban quản trị Nhà Chung Cư quản lý trong thời hạn 07 (bảy) ngày kể từ ngày ban quản trị Nhà Chung Cư được thành lập theo quy định để phục vụ cho việc bảo trì Phần Sở Hữu Chung Của Nhà Chung Cư theo quy định của pháp luật và thông báo cho cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh biết. Trường hợp Bên Bán không bàn giao khoản kinh phí này thì ban quản trị Nhà Chung Cư có quyền yêu cầu Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh thực hiện cưỡng chế buộc Bên Bán phải bàn giao.
Kinh phí bảo trì chỉ được sử dụng để bảo trì các Phần Sở hữu Chung Của Nhà Chung Cư, không được sử dụng cho việc quản lý vận hành Nhà Chung Cư và các mục đích khác; trường hợp Nhà Chung Cư phải phá dỡ mà kinh phí bảo trì chưa sử dụng hết thì được sử dụng để hỗ trợ tái định cư hoặc đưa vào quỹ bảo trì phần sở hữu chung của Nhà Chung Cư mới sau khi được xây dựng lại.
CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH NHÀ Ở 
Bên Bán cam kết bảo đảm chất lượng công trình Nhà Chung Cư trong đó có Căn Hộ nêu tại Điều 2 của Hợp Đồng này theo đúng thiết kế đã được phê duyệt và sử dụng đúng các vật liệu xây dựng Căn Hộ mà Các Bên đã cam kết trong Hợp Đồng này.
Tiến độ xây dựng: Các Bên thống nhất rằng Bên Bán có trách nhiệm thực hiện việc xây dựng Nhà Chung Cư theo đúng tiến độ quy định tại Phụ Đính 4 của Phụ Lục 1.
Bên Bán phải thực hiện xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội phục vụ nhu cầu ở tại Nhà Chung Cư của Bên Mua theo đúng quy hoạch, thiết kế, nội dung, tiến độ dự án đã được phê duyệt và bảo đảm chất lượng theo đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng do Nhà nước quy định.
Bên Bán phải hoàn thành việc xây dựng các công trình hạ tầng phục vụ nhu cầu ở thiết yếu của Bên Mua tại Nhà Chung Cư theo nội dung dự án và tiến độ đã được phê duyệt trước ngày Bên Bán bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua, bao gồm: hệ thống đường giao thông nội bộ; hệ thống điện chiếu sáng công cộng, điện sinh hoạt; hệ thống cung cấp nước sinh hoạt, nước thải; hệ thống thông tin liên lạc: điện thoại, internet, truyền hình cáp kết nối đến Căn Hộ; hệ thống công trình hạ tầng xã hội theo thiết kế và quy hoạch đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt như nhà sinh hoạt cộng đồng, bảo đảm kết nối với hệ thống hạ tầng chung của khu vực. Để tránh hiểu lầm, Bên Bán không có trách nhiệm đầu tư các thiết bị đầu cuối tại Căn Hộ để sử dụng được hệ thống thông tin liên lạc, Bên Mua phải tự trang bị bằng chi phí của mình. Trường hợp bàn giao nhà, công trình xây dựng thô thì phải hoàn thiện toàn bộ mặt ngoài của Căn Hộ.
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN BÁN
Quyền của Bên Bán:
Yêu cầu Bên Mua thanh toán cho Bên Bán Giá Bán Căn Hộ theo đúng thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp Đồng này và được tính lãi trong trường hợp Bên Mua chậm thanh toán so với tiến độ thỏa thuận tại Điều 3 và Phụ Lục 2 của Hợp Đồng này. Việc tính lãi chậm thanh toán được quy định cụ thể tại Điều 12.1 của Hợp Đồng này;
Yêu cầu Bên Mua thanh toán Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung Nhà Chung Cư theo quy định tại Hợp Đồng này, quản lý Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung Nhà Chung Cư theo quy định của pháp luật và Hợp Đồng này;
Yêu cầu Bên Mua nhận bàn giao Căn Hộ theo đúng thỏa thuận ghi trong Hợp Đồng này;
Yêu cầu Bên Mua cung cấp toàn bộ các giấy tờ có liên quan, tài liệu cần thiết theo yêu cầu để xin cấp Giấy Chứng Nhận đối với Căn Hộ cho Bên Mua, phù hợp với các quy định của pháp luật;
Được bảo lưu quyền sở hữu Căn Hộ và có quyền từ chối bàn giao Căn Hộ hoặc bàn giao bản chính Giấy Chứng Nhận của Bên Mua cho đến khi Bên Mua hoàn tất các nghĩa vụ thanh toán theo thỏa thuận trong Hợp Đồng này;
Được quyền thay đổi trang thiết bị, vật liệu xây dựng công trình Nhà Chung Cư có giá trị chất lượng tương đương theo quy định của pháp luật về xây dựng; trường hợp thay đổi trang thiết bị, vật liệu hoàn thiện bên trong Căn Hộ thì phải có sự thỏa thuận của Bên Mua;
Thực hiện các quyền và trách nhiệm của ban quản trị Nhà Chung Cư trong thời gian chưa thành lập ban quản trị Nhà Chung Cư; ban hành Bản Nội Quy Nhà Chung Cư; tổ chức Hội nghị Nhà Chung Cư lần đầu để thành lập ban quản trị Nhà Chung Cư; lựa chọn và ký hợp đồng với doanh nghiệp quản lý, vận hành Nhà Chung Cư để quản lý vận hành Nhà Chung Cư kể từ khi đưa Nhà Chung Cư vào sử dụng cho đến khi ban quản trị Nhà Chung Cư được thành lập; 
Tham gia hội nghị Nhà Chung Cư và biểu quyết các vấn đề thuộc thẩm quyền của hội nghị Nhà Chung Cư; số phiếu biểu quyết của Bên Bán sẽ được tính theo nguyên tắc mỗi mét vuông sở hữu riêng của Bên Bán trong Nhà Chung Cư có tương ứng một (01) phiếu biểu quyết; 
Đề xuất doanh nghiệp quản lý và vận hành Nhà Chung Cư để hội nghị Nhà Chung Cư lần đầu thông qua;
Đơn phương chấm dứt Hợp Đồng này theo thỏa thuận tại Điều 13 của Hợp Đồng này;
Yêu cầu Bên Mua nộp phạt vi phạm hợp đồng hoặc bồi thường thiệt hại khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc phải bồi thường theo quy định của Hợp Đồng này hoặc theo quy định của pháp luật hoặc theo quyết định của Các Cơ Quan Nhà Nước Hữu Quan;
Vào Căn Hộ khi đã thông báo trước và trong trường hợp khẩn cấp để thực hiện các công việc thuộc trách nhiệm bảo hành Căn Hộ và Nhà Chung Cư của Bên Bán;
Có đầy đủ quyền sở hữu, quản lý, khai thác và thực hiện hoạt động kinh doanh và các quyền khác đối với Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Bán theo quy định của pháp luật phù hợp với thiết kế đã được phê duyệt;
Yêu cầu Bên Mua cung cấp các bảo đảm đáp ứng yêu cầu của Bên Bán để bảo đảm cho nghĩa vụ thanh toán Giá Bán Căn Hộ (bao gồm việc thực hiện các thủ tục bảo đảm được yêu cầu trong trường hợp Bên Mua thế chấp Căn Hộ tại tổ chức tín dụng); và
Các quyền khác theo quy định của Hợp Đồng và quy định của pháp luật.
Nghĩa vụ của Bên Bán:
Cung cấp cho Bên Mua các thông tin chính xác về quy hoạch chi tiết, thiết kế Nhà Chung Cư và thiết kế Căn Hộ đã được phê duyệt kèm theo Hợp Đồng này gồm: 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng Căn Hộ; 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng tầng nhà có Căn Hộ; và 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng toà nhà của Nhà Chung Cư có Căn Hộ đã được phê duyệt và các giấy tờ pháp lý liên quan đến việc mua bán C

File đính kèm:

  • docxdu_thao_hop_dong_mua_ban_can_ho.docx
Hợp đồng liên quan