Tổng hợp mẫu hợp đồng đấu thầu

docx29 trang | Chia sẻ: thuthao.90 | Lượt xem: 9930 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Tổng hợp mẫu hợp đồng đấu thầu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BIỂU MẪU
TỔNG HỢP MẪU HỢP ĐỒNG ĐẤU THẦU
TỔNG HỢP MẪU HỢP ĐỒNG ĐẤU THẦU TỔNG HỢP MẪU HỢP ĐỒNG ĐẤU THẦU
HỢP ĐỒNG TƯ VẤN LẬP HỒ SƠ MỜI THẦU
HỢP ĐỒNG THẦU PHỤ
MẪU BẢO LÃNH ĐẤU THẦU
MẪU HỢP ĐỒNG ĐẤU THẦU
HỢP ĐỒNG KINH TẾ VỀ GIAO NHẬN THẦU XÂY DỰNG TỔNG THỀ CÔNG TRÌNH
HỢP ĐỒNG KINH TẾ GIAO NHẬN THẦU XÂY LẮP CÔNG TRÌNH 
MẪU HỢP ĐỒNG ĐẤU THẦU – THỎA THUẬN LIÊN DANH
 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    Hà nội, ngày   tháng    năm 20......
HỢP ĐỒNG TƯ VẤN LẬP HỒ SƠ MỜI THẦU
Số:      /YTTT-.........../2013
Gói thầu: “..........................”
Các căn cứ để ký kết hợp đồng:
- Bộ Luật dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005;
- Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005;
- Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
- Quyết định số    ngày    tháng    năm 2013 của Giám đốc Trung tâm y tế huyện Thanh Trì về việc phê duyệt kế hoạch đấu thầu ;
- Quyết định số     /QĐ-TTYT  ngày   tháng    năm 2013 của Trung tâm Y tế huyện Thanh Trì  về việc chỉ định đơn vị tư vấn lập hồ sơ mời thầu .
Hôm nay, ngày    /        /20...... tại ..................................., chúng tôi gồm các bên dưới đây:
1. Bên giao thầu (gọi tắt là bên A):
- Tên đơn vị:  Công ty .................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: số ............phố .........., quận ..........., T.P. ................
- Đại diện là:  ..................................................- Chức vụ: Giám đốc
- Điện thoại: (84) ..............................; Fax: (84) ........................................
- Số tài khoản: .............................. – Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Hội sở chính.
2. Bên nhận thầu (gọi tắt là bên B):
- Tên đơn vị:  Công ty .................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: số ............phố .........., quận ..........., T.P. ................
- Đại diện là:  ..................................................- Chức vụ: Giám đốc
- Điện thoại: (84) ..............................; Fax: (84) ........................................
- Số tài khoản: .............................. – Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Hội sở chính.
- Mã số thuế: .......................................................
Hai bên thoả thuận ký kết Hợp đồng tư vấn lập hồ sơ mời thầu gói thầu “Mua sắm ..” với những điều kiện, điều khoản sau đây:
Điều 1: Nội dung công việc phải thực hiện
Bên A giao cho Bên B thực hiện công tác tư vấn lập hồ sơ mời thầu bằng tiếng Việt hồ sơ dự thầu gói thầu “Mua sắm ..” thuộc dự án “
Hồ sơ mời thầu, tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu và các nội dung liên quan khác đến công việc do Bên B thực hiện phải đảm bảo phù hợp với dự án đầu tư, hồ sơ thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán của dự án đã được .phê duyệt, tuân thủ chặt chẽ các quy định của Luật đấu thầu và các quy định về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản hiện hành.
Điều 2: Chất lượng sản phẩm tư vấn và các yêu cầu khác
Chất lượng công việc do Bên B thực hiện phải đáp ứng được yêu cầu của Bên A, phải tuân thủ theo các quy định hiện hành của Nhà nước, cụ thể:
Hồ sơ mời thầu, tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu phải đảm bảo phù hợp với Dự án đầu tư, và Tổng dự toán đã được  phê duyệt và tuân thủ các quy định có liên quan của Luật đấu thầu, các quy định quản lý đầu tư xây dựng cơ bản hiện hành.
Điều 3: Thời gian, tiến độ thực hiện
3.1. Thời gian thực hiện:
- Lập hồ sơ mời thầu: Không chậm hơn 05 ngày kể từ khi nhận đầy đủ các hồ sơ tài liệu do Bên A cung cấp, Bên B sẽ hoàn thành dự thảo Hồ sơ mời thầu. Không chậm hơn 05 ngày kể từ khi nhận được ý kiến chính thức của Bên A về bản dự thảo Hồ sơ mời thầu, Bên B sẽ hoàn thành bản Hồ sơ mời thầu cuối cùng (Thời gian trên chưa bao gồm thời gian bổ sung, chỉnh sửa theo yêu cầu công việc, nếu có).
3.2. Hồ sơ tài liệu giao cho Bên A:   
Hồ sơ mời thầu: 03 bộ và 03 đĩa chứa các file, bảng biểu liên quan.
Điều 4: Giá của hợp đồng
-    Giá của hợp đồng đã có thuế VAT là: .........................000.000 đồng
-    (Số tiền bằng chữ: Mười  triệu đồng)
Điều 5: Thanh toán hợp đồng
Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng đồng Việt Nam theo hình thức chuyển khoản. Bên A sẽ thanh toán cho Bên B thành hai đợt như sau:
- Bên A thanh toán cho Bên B  6.500.000 VNĐ(sáu triệu năm trăm nghìn đồng) trong vòng 1 ngày sau khi ký kết Hợp đồng.
- Bên A thanh toán cho Bên B 3.500.000 (Ba triệu năm trăm nghìn đồng)sau khi phê duyệt kết quả HSMT.
Trong trường hợp kết quả đấu thầu bị hủy bỏ không do lỗi của Bên B, Bên A sẽ phải trả các chi phí cho phần công việc mà Bên B đã thực hiện.
Điều 6: Trách nhiệm của các bên
6.1 Trách nhiệm của Bên A:
1. Bên A nhận cung cấp cho bên B các tài liệu:
- Cung cấp tài liệu, số liệu và các văn bản pháp lý cần thiết cho Bên B làm căn cứ.
- Dự án đầu tư, Thiết kế kỹ thuật – tổng dự toán của dự án được phê duyệt
- Các chỉ tiêu kỹ thuật và các yêu cầu riêng khác (nếu có).
- Cung cấp cho Bên B các hồ sơ dự thầu của các nhà thầu. Bên A chịu trách nhiệm về tính chính xác của các tài liệu và thông tin được Bên A chuẩn bị, phê chuẩn và cung cấp cho Bên B theo hợp đồng này.
2. Khi nhận được bất kỳ yêu cầu nào của Bên B về việc làm rõ hồ sơ dự thầu của các nhà thầu, Bên A chịu trách nhiệm xem xét và yêu cầu nhà thầu liên quan làm rõ các vấn đề được Bên B yêu cầu trong thời hạn phù hợp với tiến độ phân tích, đánh giá hồ sơ dự thầu và cung cấp văn bản trả lời cho Bên B.
3. Thanh toán kinh phí trên cơ sở hợp đồng tư vấn giữa Bên A và Bên B theo quy định hiện hành.
6.2 Trách nhiệm của Bên B:
- Cử các chuyên gia đủ các tiêu chuẩn về năng lực, kinh nghiệm cần thiết chịu trách nhiệm thực hiện các công việc như được nêu ở Điều 1 và các điều khoản khác được quy định tại hợp đồng này.
- Đảm bảo thực hiện đúng tiến độ theo hợp đồng.
- Tham gia, phối hợp giải trình, bổ sung, làm rõ các nội dung thuộc phần việc Bên B đã thực hiện trong trường hợp các cơ quan có thẩm quyền yêu cầu khi xem xét, thẩm định, đánh giá, phê duyệt hồ sơ mời thầu và báo cáo kết quả đấu thầu.
- Chịu trách nhiệm trước Bên A và trước pháp luật về tính chính xác, công bằng và khách quan trong việc lập hồ sơ mời thầu và báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu.
Điều 7: Tranh chấp và giải quyết tranh chấp
-Trong trường hợp xảy ra tranh chấp thuộc về hợp đồng này, các bên phải có trách nhiệm giải quyết trên cơ sở thương lượng, hai bên cùng có lợi.
-Trường hợp không đạt được thỏa thuận giữa các bên, việc giải quyết tranh chấp sẽ được đưa ra Toà án Kinh tế Hà Nội phân xử. Phán quyết của Toà án Kinh tế có hiệu lực buộc các bên phải thi hành.
Điều 8: Bất khả kháng
8.1. Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên như động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lở đất; hoả hoạn; chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh, ... và các thảm họa khác chưa lường hết được, sự thay đổi chính sách hoặc ngăn cấm của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam...
Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiên bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng có nghĩa vụ phải:
+ Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra
+ Thông báo ngay cho bên kia về sự kiện bất khả kháng xảy ra trong vòng 07 ngày ngay sau khi xảy ra sự kiện bất khả kháng.
8.2. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng của mình
Điều 9: Vi phạm hợp đồng
9.1. Các trường hợp miễn trừ trách nhiệm đối với hành vi vi phạm: Bên vi phạm hợp đồng được miễn trừ trách nhiệm trong các trường hợp sau:
a) Xảy ra sự kiện bất khả kháng như quy định tại Điều 8 của hợp đồng;
b) Hành vi vi phạm của một bên hoàn toàn do lỗi của bên kia;
c) Hành vi vi phạm của một bên do thực hiện quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền mà các bên không thể biết được vào thời điểm giao kết hợp đồng.
9.2. Phạt vi phạm tiến độ thực hiện hợp đồng: Trong trường hợp Bên B vi phạm tiến độ thực hiện hợp đồng quy định tại Điều 3(trừ trường hợp quy định tại Khoản 9.1), Bên B sẽ phải chịu phạt chậm tiến độ tương đương 2% trị giá hợp đồng cho mỗi tuần chậm nhưng tổng mức phạt vi phạm tiến độ thực hiện hợp đồng không quá 8% trị giá hợp đồng.
9.3. Quyền yêu cầu tiền lãi do chậm thanh toán: Trong trường hợp Bên A chậm thanh toán phí tư vấn theo quy định tại Điều 5 của Hợp đồng, Bên B có quyền yêu cầu trả tiền lãi trên số tiền chậm trả đó theo lãi suất nợ quá hạn trung bình trên thị trường tại thời điểm thanh toán tương ứng với thời gian chậm trả.
Điều 10: Tạm dừng, huỷ bỏ hợp đồng
10.1. Tạm dừng thực hiện hợp đồng:
Các trường hợp tạm dừng thực hiện hợp đồng bao gồm:
- Do lỗi của Bên giao thầu hoặc Bên nhận thầu gây ra;
- Các trường hợp bất khả kháng.
- Các trường hợp khác do hai bên thoả thuận
Một bên có quyền quyết định tạm dừng hợp đồng do lỗi của bên kia gây ra, nhưng phải báo cho bên kia biết bằng văn bản và cùng bàn bạc giải quyết để tiếp tục thực hiện đúng hợp đồng đã ký kết; trường hợp bên tạm dừng không thông báo mà tạm dừng gây thiệt hại thì phải bồi thường cho bên thiệt hại. Thời gian và mức đền bù thiệt hại do tạm dừng hợp đồng do hai bên thoả thuận để khắc phục.
10.2.      Huỷ bỏ hợp đồng:      
- Một bên có quyền huỷ bỏ hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại khi bên kia vi phạm hợp đồng là điều kiện huỷ bỏ mà các bên đã thoả thuận hoặc pháp luật có quy định. Bên vi phạm hợp đồng phải bồi thường thiệt hại;
- Bên huỷ bỏ hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc huỷ bỏ hợp đồng; nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia, thì bên huỷ bỏ hợp đồng phải bồi thường;
- Khi hợp đồng bị huỷ bỏ, thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị huỷ bỏ và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền mà các bên đã nhận của nhau;
Điều 11: Điều khoản chung
11.1. Hợp đồng này cũng như tất cả các tài liệu, thông tin liên quan đến hợp đồng sẽ được các bên quản lý theo quy định hiện hành của nhà nước về bảo mật.
11.2. Hai bên cam kết thực hiện tốt các điều khoản đã thoả thuận trong hợp đồng.
11.3. Hợp đồng làm thành 03 bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 2 bản, Bên B giữ 1bản;
11.4. Hiệu lực của hợp đồng: Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.
                                         ĐẠI DIỆN BÊN A                                             ĐẠI DIỆN BÊN B
HỢP ĐỒNG THẦU PHỤ
Hợp đồng thầu phụ này được lập ngày	tháng	 năm 	,
Giữa	có trụ sở tại	(Nhà thầu) và 	 	có trụ sở tại	(Nhà thầu phụ) để thực hiện công việc	 tại	 
Các căn cứ:
Căn cứ vào Hợp đồng ký ngày	 tháng	 năm.........giữa Nhà thầu và Chủ đầu tư (Hợp đồng chính ) về việc thực hiện, hoàn thành và bảo hành của công việc xây dựng Nhà máy.
 Căn cứ vào việc Nhà thầu phụ đồng ý thực hiện theo các điều khoản và điều kiện dưới đây được nêu trong tài liệu Hợp đồng thầu phụ, các công việc thầu phụ (gọi tắt là “Công việc”) được qui định trong các điều kiện và tài liệu kèm theo.
Sau khi cân nhắc,trên cơ sở những thoả thuận chung các bên cùng nhất trí cam kết những điều khoản như sau:
Điều 1
Định nghĩa và diễn giải
Trong bản Hợp đồng thầu phụ này, từ và các thành ngữ có cùng ý nghĩa tương đương với từ và thành ngữ trong các bản tài liệu Hợp đồng chính liên qua.
Điều 2
Các tài liệu của Hợp đồng thầu phụ
Những tài liệu dưới đây phải dễ hiểu, phù hợp và trở thành một phần của Hợp đồng thầu phụ:
Bản Hợp đồng thầu phụ
Giá trị Hợp đồng thầu phụ - (phụ lục A)
Phạm vi Công việc - (phụ lục B)
Các bản vẽ - (Phụ lục C)
Tiến độ thi công - (phụ lục D)
Các tài liệu trên phải bổ sung cho nhau và được giải thích theo một cách chung, nhưng trong trường hợp có sự không nhất quán hoặc không rõ nghĩa giữa Hợp đồng thầu phụ này hay bất kể tài liệu nào nói trên, thì Bản Hợp đồng thầu phụ này cần nhất quán và làm rõ nghĩa lại.
Trong trường hợp có sự khác nhau hoặc không rõ nghĩa giữa các điều khoản hoặc do việc qui định của các điều khoản trong các tài liệu từ tài liệu (2) đến tài liệu (5), thì những tài liệu được xem xét chỉnh sửa trước tiên là những tài liệu được xét theo thứ tự trên.
Điều 3
Thời gian thi công và thời hạn hoàn thành Công việc
 3.1 Công việc được thực hiện theo Hợp đồng thầu phụ phải thi công vào ngày	 và hoàn thành vào ngày	 và bao gồm cả thời gian khác được qui định bằng văn bản.
3.2 Nhà thầu phụ phải thực hiện Công việc theo thời gian qui định của Hợp đồng thầu phụ.
3.3 Nhà thầu phụ phải hiểu rằng bất kỳ một sự trì hoãn nào về ngày khởi công hoặc thời gian hoàn thành Công việc hoặc một phần Công việc của Hợp đồng thầu phụ đều sẽ dẫn đến việc gây thiệt hại cho Nhà thầu.
3.4 Ngoài quyền hạn được qui định tại điều 7, Nhà thầu có thể yêu cầu Nhà thầu phụ không được thực hiện một phần hoặc toàn bộ Công vịêc đã trì hoãn do lỗi của Nhà thầu phụ hoặc những Công việc thuộc trách nhiêm của Nhà thầu phụ mà đã được qui định trong tài liệu Hợp đồng thầu phụ.
Điều 4
Giá trị Hợp đồng thầu phụ
4.1 Sau khi cân nhắc những Công việc được Nhà thầu phụ thực hiện theo qui định tại Hợp đồng thầu phụ, Nhà thầu sẽ trả cho Nhà thầu phụ và Nhà thầu phụ chấp nhận Giá trị Hợp đồng thầu phụ dưới đây như sau:
USD(	Đô la mỹ)
Tương đương với .00 VNĐ (đồng Việt Nam) theo tỉ giá hối đoái bình quân Liên Ngân hàng vào ngày	 tháng	 năm là ngày Bản Chào giá do Nhà thầu phụ gửi đến
 Giá trị trọn gói của Hợp đồng thầu phụ trên đã bao gồm 1,5% thuế Giá trị gia tăng và 2% thuế Thu nhập Doanh nghiệp được nêu rõ trong Bản chi tiết đơn giá Phụ lục A và được thanh toán theo phương thức qui định dưới đây.
4.2 Giá trị Hợp đồng thầu phụ này là giá cố định và không phụ thuộc bất ký sự thay đổi nào của Hợp đồng thầu phụ, trừ khi có những điều kiện đặc biệt được qui định tại Điều 4.3 và 4.4 của Hợp đồng thầu phụ này.
4.3 Trong trường hợp có phát sinh Công việc mới, không nằm trong tài liệu Hợp đồng thầu phụ hoặc có bất kỳ sự thay đổi cần thiết nào của Công việc, Nhà thầu sẽ gửi Yêu cầu về Công việc phát sinh cho Nhà thầu phụ bao gồm cả đơn giá tăng hoặc giảm mới. Đơn giá này phải phù hợp với các tài liệu Hợp đồng thầu phụ, hoặc nếu không được qui định trong tài liệu Hợp đồng thầu phụ thì phải được các bên thoả thuận
4.4 Ngoài ra, nếu sau ngày Hợp đồng thầu phụ có hiệu lực mà có sự thay đổi các qui định của Luật, Nghị định, Qui chế về thuế thì Giá trị Hợp đồng thầu phụ cũng cần được sửa đổi theo.
Điều 5
Phương thức thanh toán
5.1 Nhà thầu thực hiện việc thanh toán Giá trị Hợp đồng thầu phụ cho Nhà thầu phụ theo các phương thức sau:
Thanh toàn băng tiền đồng Việt Nam theo hình thức chuyển khoản.
 5.1.1 Nhà thầu sẽ ứng trước cho Nhà thầu phụ	 Giá trị Hợp đồng thầu phụ sau khi Hợp đồng thầu phụ được kí kết.
 5.1.2 Nhà thầu sẽ thanh toán	 Giá trị Hợp đồng thầu phụ được trả cho Nhà thầu phụ sau khi phát hành biên bản bàn giao công việc như qui định tại điều 8.
 5.1.3 Khoản tiền giữ lại	Giá trị Hợp đồng thầu phụ được trả cho Nhà thầu phụ sau khi hết Thời hạn chịu trách nhiêm bảo hành theo qui định tại Điều 9.2.
 5.1.4 Nhà thầu phải trả cho Nhà thầu phụ theo qui định tại Điều 5.1.1,5.1.2 và 5.1.3 trong vòng 14 ngày kể từ ngày Nhà thầu phụ nhận được Yêu cầu thanh toán.
 5.2 Thuế Giá trị gia tăng, thuế Thu nhập doanh nghiệp và các nghĩa vụ tài chính khác
 5.2.1 Giá trị Hợp đồng thầu phụ là trọn gói, đã bao gồm 1,5% thuế Giá trị gia tăng và 2% thuế thu nhập doanh nghiệp theo qui định của cơ quan có thẩm quyền Việt Nam.
Bất kỳ một loại thuế nào phát sinh ngoài qui định của Hợp đồng thầu phụ thì do Nhà thầu phụ chịu trách nhiệm.
 5.2.2 Nhà thầu phụ phải đảm bảo phát hành hoá đơn thuế Giá trị gia tăng theo đúng mẫu ban hành, được đăng ký và được chấp nhận bởi cơ quan có thẩm quyền tại thời điểm phát hành Yêu cầu thanh toán theo qui định tại Điều 5.1.
 5.3 Nhà thầu có thẩm quyền hoãn hoặc rút lại việc thanh toán đẻ giữ lại một (các) khoản của giá trị Hợp đồng thầu phụ trong các trường hợp sau:
 5.3.1 Bất kỳ Công việc thiếu sót nào được Nhà thầu cùng Nhà thầu phụ xác định mà không thể sửa chữa được.
 5.3.2 Bất kỳ yêu cầu nào đối với Nhà thầu phụ hoặc Nhà thầu mà có đủ lý do tin tưởng rằng yêu cầu đó gây bất lợi cho Nhà thầu phụ.
Tuy nhiên, việc thanh toán có thể được thay đổi dựa trên những chứng cứ đầy đủ về việc sửa chữa, khắc phục những lỗi hoặc khi có quyết định cuối cùng giải quyết yêu cầu đó.
Điều 6
Phạm vi Công việc và trách nhiệm Nhà thầu phụ
 6.1 Nhà thầu phải có một đội ngũ công nhân lành nghề thực thi Công việc theo Phạm vi Công việc, các Biện pháp sửa chữa và bảo dưỡng, Tiến độ thi công, Bản vẽ, Yêu cầu Kỹ thuật, các Điều khoản chung của Hợp đồng thầu phụ và các yêu cầu khác được nêu trong Tài liệu Hợp đồng thầu phụ, tuân thủ các quy định của Pháp luật Việt Nam trong thời gian khởi công và hoàn thành Công việc theo Điều 3. Để thực hiện qui định này, Nhà thầu phụ phải trang bị và cung cấp nguyên vật liệu, lao động, thiết bị và thực hiện những công việc cần thiết khác để hoàn thành Công việc nói ở trên.
 6.2 Nhà thầu phụ thực hiện việc thiết kế
Nhà thầu phụ phải thiết kế các bản vẽ kỹ thuật như đã được nêu trong các phụ lục được qui định tại Điều 2 khoản 3,4. Nhà thầu phụ phải trình cho Nhà thầu các bản vẽ thiết kế do mình chuẩn bị. Trong vòng 14 ngày kể từ ngày nhận được Bản thiết kế, Nhà thầu phải thông báo cho Nhà thầu phụ về ý kiến của mình hoặc, nêu Bản thiết kế đã nộp trình mà không phù hợp với quy định của Hợp đồng thầu phụ thì Nhà thầu phải nói rõ lý do phản đối. Nhà thầu phụ không được phép thực hiện bất cứ phần việc thiết kế nào trong vòng 14 ngày sau khi các Bản thiết kế được trình lên Nhà thầu mà bị Nhà thầu phản đối. Nhà thầu phải nộp trình lại toàn bộ Bản thiết kế yêu cầu sửa chữa và phải sửa chữa theo yêu cầu cần thiết.
 6.3 Nhà thầu phụ phải đảm bảo tính đúng đắn của các loại Giấy phép, Biên bản kiểm tra và các bản thoả thuận, nhưng không chỉ giới hạn ở đó, mà bao gồm cả biên bản chấp thuận PCCC cần thiết để thực hiện Công việc. Nhà thầu phụ phải thực hiện các qui định pháp luật của Nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và các quy định của địa phương.
 6.4 Nhà thầu phụ phải cung cấp toàn bộ các phương tiện cần thiết để thực hiện Công việc và phải di rời nguyên trang toàn bộ các thiết bị đó sau khi Công việc được hoàn thành.
 6.5 Nhà thầu phụ phải tiếp tục thực hiện việc bảo trì để không làm hỏng Công việc và bảo vệ tài sản của Nhà thầu và của Bên thứ 3 không bị thiệt hại hoặc mất mát phát sinh ngoài Hợp đồng thầu phụ.
 6.6 Nhà thầu phụ phải tuân theo đường lối và các yêu cầu an toàn của Nhà thầu có liên quan đến toang bộ việc quản lý chung.
 6.7 Nhà thầu phụ phải chuẩn bị toàn bộ các vật liệu và các thiết bị do mình cung cấp theo qui định của Hợp đồng thầu phụ là mới, không bị lỗi ngầm, phù hợp các Bản yêu cầu kỹ thuật, các mẫu được chấp nhận và các yêu cầu khác của tài liệu Hợp đồng thầu phụ. Nhà thầu phụ không được phép sử dụng các nguyên vật liệu hoặc thiết bị thay thế khác trừ khi được sự chấp nhận bằng văn bản của Nhà thầu.
 6.8 Nhà thầu phụ phải cử một kỹ sư xây dựng chấp thuận có mặt thường xuyên ở công trường như là Chỉ huy trưởng Công trường. Ngoài ra, Nhà thầu phụ phải có một đội trưởng thường xuyên giám sát nhân công của mình được thuê theo Hợp đồng thầu phụ.
 6.9 Nhà thầu phụ phải có trách nhiệm lưu kho và cất giữ an toàn các nguyên vật liệu, thiết bị và dụng cụ thuê để thực hiện Công việc. Toàn bộ nguyên vật liệu, thiết bị và dụng cụ cung cấp cho công trường thuộc phạm vi và trách nhiệm của Nhà thầu phụ.
 6.10 Nhà thầu phụ phải đưa ra và có biện pháp bảo trì thích hợp Công việc khỏi các thiệ hại hoặc mất mát phát sinh ngoài Công việc theo tài liệu Hợp đồng thầu phụ, các tài sản và thiết bị của Nhà thầu phụ hoặc do Nhà thầu phụ thuê.
Điều 7
Vi phạm thời hạn hoàn thành Công việc
Nhà thầu phụ phải lưu ý rằng Nhà thầu sẽ không chụi bất kỳ một trách nhiệm nào nếu Nhà thầu phụ trì hoãn hoặc vi phạm việc hoàn thành Công việc trong thời hạn theo qui định tại Điều 3. Nhà thầu phụ và Nhà thầu cùng nhất trí Nhà thầu phụ phải trả cho Nhà thầu 0.1% (không phẩy một phần trăm) Giá trị Hợp đồng thầu phụ của mỗi ngày trì hoãn và mức tối đa là 10%(mười phần trăm) Giá trị Hợp đồng thầu phụ nhưng đồng thời cũng phụ thuộc vào mức tối đa mà Luật pháp Việt Nam cho phép.
Điều 8
Bàn giao Công việc
 8.1 Nhà thầu phụ phải thông báo cho Nhà thầu khi cho rằng Công việc của mình đã hoàn thành.
 8.2 Nhà thầu phải thông báo cho Nhà thầu phụ bằng việc phát hành Chứng nhận Bàn giao Công việc nếu Nhà thầu phụ hoàn thành Công việc đúng thời hạn qui định. Nếu có thay đổi, Nhà thầu có thể thông báo cho Nhà thầu phụ Công việc mặc dù chưa hoàn thành theo qui định nhưng đã sẵn sàng cho việc bàn giao.
Nhà thầu phải nhận Công việc bàn giao bằng việc phát hành Chứng nhận Bàn giao Công việc. Nhà thầu phụ phải hoàn thành nốt Công việc còn lại.
Điều 9
Bảo hành Công việc
 9.1 Khắc phục lỗi
Bất cứ khi nào trong quá trình	theo như qui định tại Điều 3, Nhà thầu có thể thông báo cho Nhà thầu phụ về bất kỳ lỗi nào. Nừu không khắc phục được những lỗi đối với Công việc cần hoàn thành trong thời gian qui định thì Nhà thầu sẽ thực hiện những việc cần thiết để khắc phục và Nhà thầu phụ phải chụi toàn bộ chi phí cho việc khắc phục lỗi đó. Nhà thầu phụ sẽ phải bồi thường, mà Nhà thầu sẽ không bỏ ra bất cứ chi phí nào, đối với những lỗi phát sinh từ việc sử dụng nguyên liệu, đất đai và công nhân của Nhà thầu phụ không theo qui định của Hợp đồng thầu phụ.
Chí phí khắc phục lỗi do bất kỳ nguyên nhân nào cũng được xem như nằm trong phần phát sinh.
 9.2 Thời hạn của trách nhiệm đối với lỗi xảy ra
Nhà thầu phụ phải nhanh chóng khắc phục bất kỳ hoặc tòan bộ hậu quả từ việc nhân công thiếu kinh nghiệm hoặc do nguyên vật liệu, mà những lỗi đó được thông báo cho Nhà thầu phụ trong vòng ba trăm sáu mươi ngày sau khi Công việc được hoàn thành theo Điều 8
Của Hợp đồng thầu phụ này.
 9.3 Bảo hiểm
Nhà thầu phụ phải chịu trách nhiệm mua bảo hiểm toàn bộ rủi ro cho Nhà thầu (TRN) và Bên thứ ba từ các Công ty Bảo hiểm có tiếng mà được Nhà thầu chấp nhận và phê duyệt. Do vậy, các Giấy chứng nhận Bảo hiểm phải được nộp ngay cho Nhà thầu ngay sau khi giấy chứng nhận đó phat hành cho Nhà thầu phụ.
Điều 10
Nhà thầu phụ hoạt động độc lập
Các bên cùng nhất trí rằng tất cả công nhân và/hoặc các bộ phận của Nhà thầu phụ, kể cả Thầu của Nhà thầu phụ , nếu có, không phải là công nhân, các bộ phận, người lao động của Nhà thầu hoặc có mối quan hệ chủ-thợ giữa Nhà thầu, Nhà thầu phụ và Thầu của Nhà thầu phụ, một cách trực tiếp hoặc gián tiếp. Thuật ngữ “Nhà thầu” được sử dụng trong Hợp đồng thầu phụ này được nêu ra nhưng không mang nghĩa là người sử dụng lao động theo Luật Lao động Việt Nam, các văn bản hướng dẫn và các văn bản pháp luật hiện hành khác của Nhà nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
Điều 11
Luật áp dụng
Hợp đồng thầu phụ này được lập và áp dụng theo Pháp luật của Nhà nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Nếu Nhà thầu phát hiện thấy bất kỳ phần nào của bản Hợp đồng thầu phụ này trái với Pháp luật Việt Nam thì phải ngay lập tức thông báo ngay bằng văn bản cho Nhà thầu và phải thực hiện theo sự chỉ dẫn về mặt luật pháp của Nhà thầu.
Điều 12:
Giả quyết tranh chấp
Bất kỳ một phát sinh nào ngoài hoặc liên quan đến việc thi Công việc và thực hiện Hợp đồng thầu phụ hoặc do bất kỳ lý do gì do sự khác biệt trong việc diễn giải tài liệu Hợp đồng thầu phụ theo qui định Điều 2, cũng như các tranh chấp khác do việc thực hiện hoặc diễn dịch Hợp đồng thầu phụ mà Nhà thầu hoặc Nhà thầu phụ không thể tự giải quyết được thì một bên có thể đưa việc tranh chấp ra toà. Nơi xét xử phải ỏ nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
Điều 13:
Hiệu lực của Hợp đồng thầu phụ
 13.1 Hợp đồng thầu phụ này có hiệu lực kể từ ngày ký. Nhà thầu hoặc phụ phải thực hiện hoặc chuyển giao quyền và nghĩa vụ theo Hợp đồng thầu phụ mà không cần sự đồng ý trước bằng văn bản của bên kia.
 13.2 Các bên cùng nhất trí và bảo đảm rằng các bên ký kết Hợp đồng thầu phụ được trao đầy dủ quyền và uỷ quyền bởi Công ty mà họ đại diện và Hợp đồng thầu phụ đã được ký kết có giá trị và trách nhiệm ràng buộc đối với các Công ty đó.
 13.3 Thêm vào đó các bên cùng nhất trí rằng một trong các bên uỷ quyền và có đủ tư các lập Hợp đồng thầu phụ và có đủ các giấy phép hợp lệ để thực hiện nghĩa vụ của mình đã được quy định ở đây, theo quy định pháp luật hiện hành của nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
Điều 14:
Những thoả thuận khác
 14.1 Các phần của Hợp đồng thầu phụ có thể bị Toà án có thẩm quyền tuyên bố vô hiệu hoặc không thể thi hành được, các phần khác khôngbị nhả hưởng bởi các phẩn vô hiệu thì vẫn có hiệu lực. Các bên phải cố gắng hết sức mình để có những điều khoản thay thế những phần vô hiệu và không thể thi hành được mà vẫn giữ được mục đích ban đầu của các bên.
 14.2 Hợp đồng thầu phụ này đựoc lập trến sự thoả thuận và hiểu biết giữa các bên và thay thế toàn bộ các thoả thuận bằng văn bản trước đây. Hợp đồng thầu phụ này có thể được sửa đổi dựa trên ý kiến thốn

File đính kèm:

  • docxtong-hop-mau-hop-dong-dau-thau-8929.docx
Hợp đồng liên quan