Những mẫu hợp đồng kinh tế thông dụng

docx44 trang | Chia sẻ: thuthao.90 | Lượt xem: 3002 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Những mẫu hợp đồng kinh tế thông dụng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BIỂU MẪU 
CHỌN LỌC NHỮNG MẪU HỢP ĐỒNG KINH TẾ THÔNG DỤNG 
MỤC LỤC
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
HỢP ĐỒNG KINH TẾ (V/V: CHO THUÊ XE TỰ LÁI)
HỢP ĐỒNG KINH TẾ GIAO NHẬN THẦU XÂY LẮP CÔNG TRÌNH
HỢP ĐỒNG KINH TẾ VỀ VIỆC:  KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH, ĐỊA CHẤT VÀ THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH
HỢP ĐỒNG KINH TẾ V/V: MUA BÁN MÁY MÓC THIẾT BỊ
HỢP ĐỒNG KINH TẾ THAM GIA HỘI CHỢ QUỐC TẾ THƯƠNG MẠI, DU LỊCH
HỢP ĐỒNG KINH TẾ ( V/V GIAO KHOÁN THI CÔNG)
HỢP ĐỒNG KINH TẾ VỀ GIAO NHẬN THẦU XÂY DỰNG TỔNG THỂ CÔNG TRÌNH
HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA
HỢP ĐỒNG NGOẠI THƯƠNG
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
Số: 01/2014/SXTG
- Căn cứ bộ Luật Thương mại của Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số: 36/2005/QH11 ngày 16/06/2005.
- Căn cứ Luật dân sự số 33/2005/QH 11 của Nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện hành.
- Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên.
Hôm nay, ngày 28 tháng 11năm 2014. Chúng tôi gồm các bên dưới đây:
Bên A(Bên giao khoán): 
1. Ông: 	Chức vụ: 
- Địa chỉ: 
- Mã số thuế: 
- Tài khoản: 
BÊN B (Bên nhận khoán): CÔNG TY TNHH MTV ĐĂNG HƯNG.
- Ông: Chức vụ:
- Địa chỉ: 
- Mã số thuế: 
- Tài khoản: 
Sau khi bàn bạc, trao đổi hai bên cùng nhau thống nhất ký hợp đồng sản xuất với các điều khoản sau:
Điều 1: Nội dung của hợp đồng:
Bên B nhận sản xuất và lắp đặt bàn và quầy giao dịch theo quy cách và số lượng cụ thể như sau:
STT
Nội dung
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Bàn dung cho người điều hành.
Chiếc
1
2
Vách ngăn gỗ Verneer, kính, sơn phủ PU, khung nhôm định hình, có gia cố các bản mã, bu lông vít xuống nền nhà cao 2800 gồm 04 cửa vào.
m2
3
Quầy giao dịch gỗ làm bằng Verneer nhập ngoại, sơn phủ PU, có ốp chân chống xước, có các khung INÔC để gắn kính, trong quầy có ngăn để bàn phím, có hốc bàn để bút giấy
m
4
Bàn viết hồ sơ dành cho công dân
cái
5
Tủ đựng tài liệu
Chiếc
6
Ốp tường trang trí bằng gỗ Verneer nhập ngoại Sơn phủ PU chống xước
m2
Tổng: 
Thuế 10 %
Tổng cộng
Bằng chữ: Hai trăm tám lăm triệu tám trăm bảy mươi bảy nghìn ba trăm năm mươi đồng chẵn./.
Điều 2:Thời gian, địa điểm:
- Bên B bàn giao và lắp đặt tại công trình nhà 1 cửa UBND huyện Lập Thạch.
- Thời gian hoàn thành: 28/12/2014.
Điều 3: Tiêu chuẩn, chất lượng:
	Được kỹ thuật hoặc cán bộ giám sát của công trình xác nhận về khối lượng và chất lượng của từng hạng mục đã thi công.
Điều 4: Giá hợp đồng và Phương thức thanh toán
- Giá trị hợp đồng là: 285.877.350 ( Hai trăm tám lăm triệu tám trăm bảy mươi bảy nghìn ba trăm năm mươi đồng chẵn./.)
- Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản .
- Trả trước hoặc trả sau.
Điều 5: Trách nhiệm của mỗi bên:
1- Trách nhiệm của bên A
- Bàn giao mặt bằng cho nhà thầu thi công và cử cán bộ giám sát thi công.
- Thanh toán đầy đủ số tiền đã ký hợp đồng khi nhà thầu bàn giao cho bên A.
 2 - Trách nhiệm của bên B
	- Hoàn thành và bàn giao đúng tiến độ.
	- Giữ vệ sinh và bảo đảm an toàn thi công.
Điều 6: Điều khoản chung:
- Hai bên cam kết thực hiện đúng như Hợp đồng đã ký. Trong thời gian thực hiện hợp đồng, trong quá trình thực hiện nếu có những vướng mắc hai bên sẽ gặp nhau cùng nhau bàn bạc giải quyết như cơ sở thương lượng. Trường hợp hai bên không tự giải quyết được những tranh chấp (nếu có) thì đưa ra Tòa án tỉnh Vĩnh Phúc giải quyết, quyết định của Tòa án là quyết định cuối cùng để giải quyết những tranh chấp giữa hai bên. Bên thua kiện phải chịu mọi chi phí giải quyết vụ việc.
- Hợp đồng có giá trị kể từ ngày ký cho tới hết ngày 31 tháng 12 năm 2014. Nếu không có gì phát sinh thêm thì hợp đồng này được coi là hết giá trị và sẽ tự thanh lý hợp đồng. 
- Hợp đồng gồm 02 trang và được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản có giá trị như nhau
ĐẠI DIỆN BÊN A
ĐẠI DIỆN BÊN B
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------o0o---------
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
(V/v: Cho thuê xe tự lái)
Số:./HĐKT
Căn cứ vào Pháp lệnh HĐKT ban hành ngày 25/9/1989 của Hội đồng Nhà nước.
Căn cứ vào Nghị định 17/HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng ban hành ngày 16/1/1990 quy định chi tiết thi hành pháp lệnh hợp đồng kinh tế.
Căn cứ vào nhu cầu thực tế của hai bên
Hôm nay, ngày 20 tháng 7 năm 2003. Tại Hà nội. Chúng tôi gồm có.
Bên cho thuê xe (Gọi tắt là bên A): Công ty TNHH TM 
Đại diện	: Bà Phạm Thị 	Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ	: 26C phố HUế, Phường Hàng Bài, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 
Điện thoại	: 04.8227534
Bên thuê xe (Gọi tắt là bên B): Công ty TNHH 
Đại diện	: ông Na 	Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ	: 57 Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 
Điện thoại	: 04. 9436727
Điều 1: Nội dung công việc
Bên A cho bên B thuê một chiếc xe du lịch 8 chỗ loại Joliess thời hạn phụ thuộc yêu cầu bên thuê với đầy đủ tiện nghi và giấy tờ lưu hành. Biển số xe: 29T – 2508
	Xe ô tô đảm bảo còn mới 100%. Toàn bộ máy, bảng táp lô, gầm xe và các chi tiết khác của xe đều được dán tem đảm bảo.
Điều 2: Đơn giá và hình thức thanh toán.
Đơn giá thuê: 800USD/ một tháng (Tám trăm đô la Mỹ một tháng)
Khống chế: 3.000km/tháng
Phụ trội: 2.000đ/1km
Thời gian thuê: 	Từ ngày 20 tháng 7 năm 2003
Đến ngày thángnăm 200.
Hình thức thanh toán: Trả sau bằng tiền mặt. Được thanh toán 6 tháng một lần.
Điều 3: Trách nhiệm của các bên
1.3. Trách nhiệm của bên A.
	Giao xe đúng chất lượng và thời gian
3.2. Trách nhiệm của bên B
	Kiểm tra kỹ xe trước khi nhận.
- Không được bóc, hay làm rách tem bảo hành và đảm bảo sửa chữa, thay thế bất cứ chi tiết nào.
- Bên B phải tự sửa chữa nếu có xảy ra hỏng hóc nhỏ.
- Mọi sự cố bẹp, nứt, vỡ nóc méo các chi tiết của xe do bên B gây ra thì bên B phải mua đồ của hãng thay thế(không chấp nhận gò, hàn).
- Các vết xây xước, bẹp nhẹ không phải thay đồ mới thì bên B phải bồi thường cho bên A số tiền gấp 2 đến 5 lần (tuỳ vào vị trí) theo báo giá của Trung tâm Bảo hành.
- Nếu xe chạy được 5000km trở lên, bên B phải tự thay dầu một lần.
- Các ngày xe nghỉ không chạy được do lỗi của bên B thì bên B phải trả tiền hoàn toàn trong các ngày đó. Như đang thuê xe để sử dụng.
- Mọi chi phí đi lại, ăn ở vv.... của bên A để giải quyết việc do lỗi bên B gây ra. Bên phải chịu hoàn toàn.
- Cứ sau 30 ngày bên B phải mang xe vê công ty để bên A kiểm tra và bảo dưỡng xe định kỳ 1 lần.
- Khi tra xe, phải rửa xe sạch sẽ như lúc nhận
Điều 4: Điều khoản cụ thể
1.4 Nghiêm cấm bên B:
- Cấm sử dụng xe trở hàng quốc cấm, hàng lậu hay sử dụng vào mục đích xấu.
- Cấm đem xe đi cầm cố, thế chấp.
- Cấm giao xe cho người khác.
- Cấm đi vào đường ngập nước
2.4 Bên A có quyền:
- Báo cho công an khi bên B cố tình không liên lạc với bên A
- Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu bên B vi phạm những điều khoản trên
Điều 5: Điều khoản chung
Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc những điều khoản trên 
Trong khi thực hiện hợp đồng, hai bên chủ động thông báo những vướng mắc và giải quyết khó khăn nảy sinh. Nếu không tự giải quyết được thì đưa đến Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để giải quyết. bên nào có lỗi, bên đó phải chịu mọi phí tổn
- Hợp đồng được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản, có giá trị pháp lý như nhau.
Đại diện bên A
Đại diện bên B
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
	***********
HỢP ĐỒNG KINH TẾ GIAO NHẬN THẦU XÂY LẮP 
CÔNG TRÌNH [TEN CONG TRINH XAY DUNG] 
	Số: [SO HD]/HĐXL
Căn cứ Pháp lệnh hợp đồng kinh tế ngày 25-9-1989 của Hội đồng Nhà nước.
Căn cứ Nghị định số 17/HĐBT ngày 16-01-1990 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh hợp đồng kinh tế.
Căn cứ Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08-7-1999 của Chính phủ về việc ban hành quy chế quản lý đầu tư và xây dựng cơ bản.
Căn cứ vào biên bản xác nhận kết quả đấu thầu ngày [NGAY THANG NAM] (nếu có).
Căn cứ [YEU CAU HAI BEN]
Hôm nay, ngày [NGAY THANG NAM] tại [DIA DIEM] chúng tôi gồm có: 
BÊN CHỦ ĐẦU TƯ
Tên doanh nghiệp: 	 
Địa chỉ trụ sở chính:	 
Điện thoại: 	Telex:	Fax: 	
Tài khoản số:	Mở tại ngân hàng:	
Đại diện bởi:	Chức vụ: 	Giấy ủy quyền số: .......................................... (nếu ký thay)
Viết ngày 	Do	 chức vụ 	ký.
Trong hợp đồng này gọi tắt là bên A
BÊN TỔ CHỨC NHẬN THẦU XÂY DỰNG
Tên doanh nghiệp: 	 
Địa chỉ trụ sở chính:	 
Điện thoại: 	Telex:	Fax: 	
Tài khoản số:	Mở tại ngân hàng:	
Đại diện bởi:	Chức vụ: 	Giấy ủy quyền số: .......................................... (nếu ký thay)
Viết ngày 	Do	 chức vụ 	ký.	 Trong hợp đồng này gọi tắt là bên B
Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng thi công xây lắp với các điều khoản sau đây:
Điều 1: Khối lượng và tiến độ công trình
1. Tên công trình: [TEN CONG TRINH XAY DUNG] 
2. Địa điểm xây dựng công trình: [DIA DIEM] 
3. Quy mô công trình: [QUY MO] (ghi khả năng sản xuất, kinh doanh hoặc dịch vụ).
4. Vốn đầu tư được duyệt theo dự toán: [SO TIEN DUOC DUYET] (trong đó phải nêu rõ phần vốn xây lắp, phần vốn thiết bị công nghệ và phần vốn kiến thiết cơ bản khác).
5. Tiến độ thi công:
- Ngày thi công:	
- Ngày hoàn thành:	
6. Trong trường hợp đang thực hiện hợp đồng kinh tế đã ký, có những khối lượng phát sinh thì bên A phải làm thủ tục, bổ sung khối lượng phát sinh để ghi vào hợp đồng.
Điều 2: Chất lượng công trình
1. Bên B phải chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật và chất lượng xây lắp toàn bộ công trình, bảo đảm thi công theo thiết kế phù hợp với dự toán đã được duyệt, đúng qui trình, qui phạm yêu cầu kỹ thuật và mỹ thuật trong xây dựng.
2. Bên A có trách nhiệm cử người giám sát tại công trình để theo dõi chất lượng vật liệu, cấu kiện bê tông, chất lượng xây lắp, nếu thấy phần nào chưa được bảo đảm thì yêu cầu Bên B làm lại. Bên A có trách nhiệm xác nhận công tác phát sinh để làm cơ sở cho việc nghiệm thu và thanh toán. Bên A xét thấy xây lắp không đạt yêu cầu được quyền không ký vào biên bản nghiệm thu hoặc chưa nhận bàn giao.
3. Khi Bên B muốn thay đổi loại vật liệu xây lắp nào hoặc thay đổi phần thiết kế nào đều phải được sự chấp thuận của Bên A và cơ quan thiết kế.
4. Bên B có trách nhiệm bảo hành chất lượng công trình trong thời gian là	 năm.
Điều 3: Các điều kiện bảo đảm thực hiện hợp đồng
1. Trách nhiệm của Bên A phải:
- Bàn giao mặt bằng công trình.
- Giao tim, mốc công trình theo yêu cầu của tổng tiến độ.
- Bàn giao mọi hồ sơ tài liệu cần thiết cho bên B.
- Bàn giao vật tư thiết bị cho Bên B tại [DIA DIEM] (nếu Bên A có vật tư, thiết bị).
2. Trách nhiệm của Bên B:
- Quản lý thống nhất mặt bằng xây dựng sau khi được giao.
- Tổ chức bảo vệ an ninh trật tự và an toàn lao động bên công trình.
- Tiếp nhận bảo quản các loại tài liệu, vật tư kỹ thuật được Bên A giao.
Điều 4: Trị giá công trình xây lắp
1. Trị giá hợp đồng căn cứ vào dự toán được duyệt là [SO TIEN] đồng.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có quy định mới của Nhà nước ban hành thì phần trị giá công xây lắp được điều chỉnh theo.
Điều 5: Nghiệm thu và bàn giao công trình
1. Bên A có trách nhiệm thành lập và chủ trì hội đồng nghiệm thu theo quy định của Nhà nước (có lập biên bản ghi rõ thành phần).
2. Hội đồng nghiệm thu tiến hành thu theo [SO DOT] đợt theo từng khâu công việc chủ yếu, từng bộ phận hoặc từng hạng mục công trình, và cuối cùng là toàn bộ công trình.
	[DOT, NOI DUNG NGHIEM THU, NGAY NGHIEM THU] 
	3. Bên B có trách nhiệm chuẩn bị các điều kiện cần thiết để nghiệm thu.
4. Sau khi thực hiện xong việc nghiệm thu Bên B có trách nhiệm bàn giao hạng mục công trình	(hoặc toàn bộ công trình 	 cùng với hồ sơ hoàn thành công trình cho Bên A vào ngày 	. Bên A có trách nhiệm nộp lưu trữ hồ sơ đầy đủ theo đúng quy định về lưu trữ tài liệu của Nhà nước.
Điều 6: Tạm ứng, thanh quyết toán
1. Trong quá trình thi công, Bên A sẽ tạm ứng cho Bên B tương ứng với khối lượng thực hiện nghiệm thu từng tháng.
2. Bên A thanh toán cho Bên B trên cơ sở hồ sơ thiết kế đã duyệt và biên bản nghiệm thu công trình theo hình thức chuyển khoản [SO %] qua ngân hàng. Nếu chậm thanh toán Bên B được tính lãi suất ngân hàng trên số tiền Bên A nợ.
3. Ngay sau khi hợp đồng nghiệm thu tổng thể công trình và đưa vào sử dụng, hai Bên căn cứ vào hợp đồng và các phụ lục hoặc biên bản bổ sung hợp đồng (nếu có).
Tổng hợp các biên bản nghiệm thu khối lượng hàng tháng, nghiệm thu theo giai đoạn để quyết toán và thanh lý hợp đồng. Bên B giao cho Bên A [SO BO] bộ hồ sơ hoàn công.
Điều 7: Các biện pháp bảo đảm hợp đồng
Bên B đưa tài sản [TEN TAI SAN] có giá trị được công chứng xác nhận là [SO TIEN] đồng để thế chấp (cầm cố) bảo đảm cho việc thực hiện hợp đồng này.
Điều 8: Quy định về thưởng phạt
1. Nếu Bên B hoàn thành công trình trước thời hạn từ ½ tháng trở lên, đảm bảo chất lượng thi công sẽ được Bên A thưởng [SO %] theo giá trị công trình.
2. Nếu Bên B không hoàn thành công trình đúng thời hạn hợp đồng do nguyên nhân chủ quan thì bị phạt [SO %] giá trị hợp đồng.
3. Nếu Bên B không đảm bảo chất lượng xây lắp phải chịu bù đắp mọi tổn thất do việc sửa chữa lại và phải chịu phạt [SO %] giá trị dự toán phần không đảm bảo chất lượng.
Điều 9: Thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng
1. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản ghi trong hợp đồng này.
2. Hai bên chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng. Nếu có vấn đề bất lợi gì phát sinh các bên phải kịp thời báo cho nhau biết và chủ động thương lượng giải quyết bảo đảm hai bên cùng có lợi (có lập biên bản).
3. Trường hợp các nội dung tranh chấp không tự giải quyết được thì hai bên thống nhất về khiếu nại đến tòa án kinh tế [TEN TOA AN] là tổ chức đủ thẩm quyền giải quyết.
4. Các chi phí về kiểm tra giám định và lệ phí trọng tài do bên có lỗi chịu.
Điều 10: Hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày [NGAY THANG NAM] 
Đến ngày [NGAY THANG NAM] (thường là ngày quyết toán xong).
Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng vào ngày	 Bên A có trách nhiệm tổ chức việc thanh lý.
Hợp đồng nàyđược lập thành	[SO BAN] bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ [SO BAN] bản. Gửi các cơ quan có liên quan [SO BAN] bản, bao gồm: [TEN CAC TAI LIEU GUI CO QUAN LIEN QUAN]
	ĐẠI DIỆN BÊN B	ĐẠI DIỆN BÊN A
	 Chức vụ	 Chức vụ
	Ký tên, đóng dấu	Ký tên, đóng dấu
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 20.
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
Về việc:  Khảo sát địa hình, địa chất và thiết kế công trình
Số: .......... /HĐTV
Công trình: Khảo sát địa hình tỷ lệ 1/500 phục vụ qui hoạch chi tiết xây dựng khu đô thị phía 	
Địa điểm: Phường  xã  – TX  – 
I. Các căn cứ để ký kết hợp đồng:
- Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội khoá XI, kỳ họp thứ 4;
- Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá 11;
- Nghị định số 58/2008/NĐ-CP ngày 05/05/2008 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật đấu thầu và lựa chọn nhà thầu;
- Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính Phủ về Quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2007 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Căn cứ thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25 tháng 07 năm 2007 về hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Căn cứ Thông tư số 06/2007/TT-BXD ngày 25/07/2007 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn hợp đồng trong hoạt động xây dựng;
- Căn cứ vào chức năng hoạt động của các bên;
- Hôm nay, ngày   tháng   năm 20. tại trụ sở văn phòng Công ty Cổ phần đầu tư xây dựng, chúng tôi gồm các bên dưới đây:
II. Các bên ký hợp đồng:
1. Bên giao thầu (gọi tắt là bên A):
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI 	
Đại diện	:	Ông/bà 	  Chức vụ:	
Địa chỉ	:	Số 	 phường 	, quận 	, Tp 	  
Bên nhận thầu (gọi tắt là bên B):
Đại diện	:	Ông/bà 	Chức vụ: 	
Địa chỉ	:	Số 	 phường 	, quận 	, Tp 	  
Điện thoại	:	
Số tài khoản	:	Tại ngân hàng 	      
HAI BÊN THOẢ THUẬN KÝ KẾT
HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG VỚI NHỮNG ĐIỀU KHOẢN SAU
ĐIỀU 1. Luật và ngôn ngữ sử dụng cho hợp đồng:
1.1. Luật áp dụng: Hợp đồng chịu sự điều tiết của Luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
1.2: Ngôn ngữ sử dụng cho hợp đồng: Ngôn ngữ sử dụng cho hợp đồng là tiếng Việt.
ĐIỀU 2. Loại tiền thanh toán: Loại tiền thanh toán là tiền Việt Nam. Phương thức thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
ĐIỀU 3. Nội dung công việc phải thực hiện:
3.1. Nội dung công việc:
Bên A giao cho bên B thực hiện công việc: Khảo sát địa hình tỷ lệ 1/500 phục vụ qui hoạch chi tiết xây dựng khu đô thị phía Nam 	
Sản phẩm Hồ sơ báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình về địa hình và địa chất - dự toán, phải được các cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt theo quy định.
3.2. Phạm vi công việc:
Phạm vi công việc của Bên B bao gồm các công việc sau:
*   Khảo sát địa hình.
-    Lập lưới đường chuyền hạng IV địa hình cấp IV	:	04 điểm.
-   Lập lưới đường chuyền cấp II địa hình cấp IV	:	20 điểm.
-   Thuỷ chuẩn hạng IV địa hình cấp IV	:	15 Km.
-  Đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500. Đồng mức 0,5m địa hìnhnh cấp IV (Khối lượng đó bao gồm cả phạm vi nghiên cứu) 60 ha.
  * Công tác khảo sát địa chất công trình được thực hiện với khối lượng như sau:
   Khoan 8 hố mỗi hố sâu 7.0 m.
 Khối lượng chi tiết như sau:
Stt
Tên công việc
Đơn vị
Diễn giải
Khối lượng
1
Tổng khối lượng khoan
m
... m/hố
3
Tổng thí nghiệm mẫu
mẫu
3.1
Mẫu nguyên dạng 9 ct
-
2 m/mẫu
3.2
Mẫu phá huỷ 7 ct
-
2 m/mẫu
 Chất lượng và yêu cầu kỹ thuật theo quy định của pháp luật về xây dựng. 
*   Tư vấn lập báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình:
-    Nghiên cứu nhiệm vụ khảo sát hiện trường và trình cho Bên A mọi sản phẩm hồ sơ báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình bao gồm thuyết minh báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình, các bản vẽ, thuyết minh tính toán, chỉ dẫn kỹ thuật, dự toán xây dựng công trình phù hợp với quy định của pháp luật về xây dựng;
-    Đề xuất các ý kiến mà Bên B cho là cần thiết và phù hợp với Dự án mà chưa được Bên A yêu cầu;
-    Đề xuất nhiệm vụ khảo sát phục vụ thiết kế, thí nghiệm bổ sung và lập nhiệm vụ khảo sát bổ sung khi phát hiện không đầy đủ số liệu khảo sát để thiết kế;
-    Tham gia các cuộc họp có liên quan tới khảo sát tại công trường hoặc giao ban khi được Bên A triệu tập trong quá trình xây dựng công trình;
 -   Tham gia nghiệm thu các công việc hoàn thành các hạng mục công trình đã tham gia làm và toàn bộ công trình do Bên A tổ chức.
ĐIỀU 4. Giá trị hợp đồng: Tạm tính theo các quy định hiện hành của Nhà nước
4.1. Giá hợp đồng được xác định trên cơ sở:
-    Đơn giá khảo sát xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 193/2006/QĐ-UBND ngày 25/10/2006 của UBND Thành Phố Hà Nội.                       
- Nghị định 108/2010 ND – CP ngày 29/10/2010 qui định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động.
4.2.  Giá trị hợp đồng tạm tính: 30% giá trị Tư vấn, khảo sát lập BCKTKT được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
	Giá trị hợp đồng tạm tính:  30%* (.000.000 + ...000.000) = .000.000 VNĐ.
Làm tròn:                                                           	 = 000.000 VNĐ.
(Bằng chữ:Một trăm chín mươi tám triệu hai trăm bốn chín nghìn đồng chẵn).
Giá trị hợp đồng trên có thể được điều chỉnh trong các trường hợp:
-    Bổ sung, điều chỉnh khối lượng thực hiện so với hợp đồng;
-    Nhà nước thay đổi chính sách: trong trường hợp này chỉ được điều chỉnh khi được cấp có thẩm quyền cho phép;
-    Trường hợp bất khả kháng: các bên tham gia hợp đồng thương thảo để xác định giá trị hợp đồng điều chỉnh phù hợp với các quy định của pháp luật.
ĐIỀU 5. Tạm ứng và thanh toán hợp đồng:
Tạm ứng lần 1: 40% * .000.000 = .000.000 làm tròn .000.000 VNĐ ngay sau khi ký hợp đồng.
Thanh toán nốt số tiền còn lại ngay sau khi hồ sơ được phê duyệt và bên A được phía Chủ đầu tư thanh toán.
ĐIỀU 6. Thời gian, tiến độ thực hiện công việc:
-    Thời gian bắt đầu: ngay sau khi hợp đồng được ký kết;
-    Thời gian thực hiện hợp đồng: 21 ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng;
Thời gian thực hiện trên không bao gồm thời gian phê duyệt phương án khảo sát, thời gian thẩm tra, thẩm định và thời gian phê duyệt dự án,...
ĐIỀU 7. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận thầu:
-    Thực hiện hoàn chỉnh các nội dung công việc do bên A giao tại  Điều 3 của hợp đồng này, đảm bảo chất lượng và các yêu cầu kỹ thuật theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước, đảm bảo tiến độ;
-    Không được tiết lộ thông tin, tài liệu có liên quan đến việc lập báo cáo kinh tế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công do mình đảm nhận khi chưa được phép của Bên A hoặc người có thẩm quyền;
-    Bồi thường thiệt hại khi sử dụng các thông tin, tài liệu, quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng, các giải pháp kỹ thuật không phù hợp và các hành vi vi phạm khác gây thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
-    Phối hợp với Bên A chỉnh sửa hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan quản lý Nhà nước chuyên ngành;
-    Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 8. Quyền và nghĩa vụ của bên giao thầu:
-    Giao cho bên B đầy đủ hồ sơ, tài liệu có liên quan;
-    Thanh toán khối lượng thực hiện cho Bên B theo đúng quy định và thời hạn đã cam kết      trong hợp đồng;
-    Cử các bộ kỹ thuật phối hợp với Bên B để giải quyết những tồn tại vướng mắc trong quá trình thực hiện hợp đồng;
-    Chịu trách nhiệm trước pháp luật và bồi thường thiệt hại khi không thực hiện đúng các điều khoản trong hợp đồng.
ĐIỀU 9. Quản lý chất lượng công trình xây dựng:
Bên A và bên B thực hiện quy chế quản lý chất lượng công trình xây dựng theo quy định trong Nghị định của Chính phủ số 209/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004 về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
ĐIỀU 10. Nghiệm thu các công việc hoàn thành:
Khi khối lượng công việc hoàn thành bên giao thầu và bên nhận thầu tiến hành nghiệm thu công trình. Hồ sơ nghiệm thu công trình cần thể hiện được các nội dung sau:
Nội dung các công việc cần nghiệm thu (nghiệm thu từng phần, nghiệm thu toàn bộ khối lượng công việc);
Thành phần tham gia nghiệm thu, người ký biên bản nghiệm thu, biều mẫu biên bản nghiệm thu đối với từng đối tượng nghiệm thu, trong đó có đánh giá kết quả công việc được nghiệm thu;
Các công việc cần đo lường để thanh toán, phương pháp đo lường.
ĐIỀU 11. Trách nhiệm với các sai sót:
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu xảy ra sai sót thì phải tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến sai sót. Phải hoàn thành các công việc còn dở dang và sửa chữa sai sót. Kiểm tra thêm với các sai sót sau sửa chữa và những nghĩa vụ chưa hoàn thành theo hợp đồng. Bên gây ra sai sót làm ảnh hưởng đến chất lượng, tiến độ của công trình phải hoàn toàn chịu trách nhiệm.
ĐIỀU 12. Tạm dừng hợp đồng:
Bên giao thầu và bên nhận thầu được quyền tạm dừng hợp đồng xây dựng trong những trường hợp sau:
-    Do lỗi của bên giao thầu hoặc bên nhận thầu gây ra;
-    Các trường hợp bất khả kháng;
-    Các trường hợp khác do hai bên thoả thuận;
Một bên có quyền quyết định tạm dừng hợp đồng do lỗi của bên kia gây ra, nhưng phải báo cho bên kia biết bằng văn bản và cùng bàn bạc giải quyết để tiếp tục thực hiện đúng hợp đồng xây dựng đã ký kết; trường hợp bên tạm dừng không thông báo mà tạm dừng gây thiệt hại thì phải bồi thường cho bên thiệt hại.
Thời gian và mức tiền đền bù thiệt hại do tạm dừng hợp đồng do hai bên thoả thuận để khắc phục.
ĐIỀU 13. Hiệu lực của hợp đồng: 
-    Hợp đồng làm thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 02 bản, Bên B giữ 02 bản.
-    Hiệu lực của hợp đồng: Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.
                    ĐẠI DIỆN BÊN A                                                      ĐẠI DIỆN BÊN B
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------*---------------
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
(Số:./2013/ HĐKT)
V/v: Mua bán máy móc thiết bị
-     Căn cứ vào bộ luật dân sự số 33/2005/QH11 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14/6/2005. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2006.
-         Căn cứ vào bộ luật thương mại 36/2005 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XI kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14/6/2005, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2006.
-         Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, nhu cầu và khả năng của hai bên.
Hôm nay, ngày     tháng      năm 2013
Tại trụ sở Công ty 
số:
 I. BÊN MUA:     
        Địa chỉ:
       Điện thoại :     
       Mã số thuế:
       Tài khoản:   
Người đại diện :                                               Chức vụ :
II  BÊN BÁN:  C.TY TNHH  CƠ KHÍ CHẾ TẠO CÔNG CỤ SIÊU VIỆT
Địa chỉ :          
Điện thoại :      Fax : 
Mã số thuế :    
Tài khoản số 
Người đại diện :    Chức vụ : 
Đã cùng nhau bàn bạc, thỏa thuận và đi đến kí kết hợp đồng mua bán với các điều khoản như sau :
Điều 1 : Hàng hóa và giá cả và chế độ bảo hành
     1 – Bên bán hàng và bên mua hàng hóa với số lượng và giá cả như sau :
TT
Tên Hàng
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá (đ/cái)
Thành tiền (VND)
Ghi chú
1
Máy bẻ đai sắt BĐ 800
cái
2
Bộ tích hợp nắn cắt tự động
cái
VAT:
Tổng :                                                                                         
Bằng chữ:  
   Giá trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT)

File đính kèm:

  • docxchon-loc-nhung-mau-hop-dong-kinh-te-thong-dung-4561.docx
Hợp đồng liên quan