Hợp đồng thi công công trình hoàn thiện nhà ở

docx9 trang | Chia sẻ: hopdongchuan | Ngày: 17/09/2022 | Lượt xem: 285 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Hợp đồng thi công công trình hoàn thiện nhà ở, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỢP ĐỒNG THI CÔNG
CÔNG TRÌNH : HOÀN THIỆN NHÀ Ở
GIỮA
VÀ
HỢP ĐỒNG CUNG CẤP VÀ THI CÔNG HOÀN THIỆN
Số :/HĐTCNT/ABIG-
Căn cứ:
Căn cứ Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003 của Quốc Hội khóa XI.
Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Bộ Luật dân sự 2005 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2009 của Chính Phủ về quản lý đầu tư xây dựng công trình.
Căn cứ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty TNHH Thiết Kế Kiến Trúc ABIG số 0314795244 do Sở kế Hoạch Đầu Tư – TP.Hồ Chí Minh cấp ngày 21/12/2017.
Căn cứ vào khả năng và nhu cầu hai bên.
Hôm nay, . ngày..tháng. năm  , chúng tôi các bên gồm có:
BÊN A CHỦ ĐẦU TƯ
Tên cá nhân:
CMND:. Ngày cấp:. Nơi cấp:..
Địa chỉ liên hệ:
Địa chỉ thi công: .
Điện thoại: ..
Email: 
BÊN B BÊN THI CÔNG
Tên: 
Địa chỉ: 
Mã số thuế: 
Người đại diện: Ông – Chức vụ: 
Hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng Thi công về việc thi công HOÀN THIỆN với các điều khoản và điều kiện như sau:
Điều 1: ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG
Bên B cung cấp xây tô, hoàn thiện tại địa chỉ công trình ghi trên do bên A làm chủ đầu tư theo bản vẽ thiết kế và dự toán được hai bên phê duyệt với hàng hóa được sản xuất mới 100%, theo mẫu nguyên-vật liệu và màu sắc đã được duyệt bởi bên A.
Khối lượng công việc Bên B phải thực hiện theo Hợp đồng được nêu chi tiết trong bảng dự toán đính kèm đã được hai bên thống nhất. Bảng dự toán khối lượng là một phần không tách rời của Hợp đồng này.
Điều 2: TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
Bên B sẽ tiến hành thi công và sản xuất cho Bên A trong thời gian ngày 60 ngày (sáu mươi) kể từ ngày bên B nhận được thanh toán đợt 1
Việc giao hàng và lắp đặt sẽ được thực hiện ngay sau đó, theo đúng tiến độ thi công hoàn thiện công trình, trong trường hợp tiến độ này bị kéo dài, không làm đúng tiến độ như đã thỏa thuận trên hợp đồng thì bên A có quyền phạt 0.05% giá trị HĐ/ ngày nhưng không quá 10% của tổng hợp đồng
Tiến độ trên chưa kể các phát sinh do Bên A muốn thay đổi thiết kế hoặc phát sinh thêm các hạng mục ngoài Hợp đồng này. Tiến độ trên còn phụ thuộc vào kết quả duyệt bảng vẽ chi tiết kĩ thuật.
Điều 3: GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG
Đơn giá:
Đơn giá trong Hợp đồng chi tiết thể hiện trong bảng dự toán đính kèm là đơn giá cố định và không thay đổi trong suốt quá trình thực hiện Hợp đồng.
Đơn giá này đã được đàm phán, giải trình và thuyết minh giữa hai bên trước khi kết Hợp đồng theo bảng chi tiết vật tư, qui trình sản xuất ghi trong dự toán.
Giá trị Hợp đồng tạm tính theo dự toán là:
_ Giá trị HĐ :.. VND (Bằng chữ:..)
Giá trị trên chưa bao gồm thuế VAT 10%.
Giá trị thanh toán thực tế là giá trị quyết toán cuối cùng dựa trên khối lượng nghiệm thu thực tế tại công trình, kể cả khối lượng phát sinh nếu có.
Điều 4: PHƯƠNG THỨC VÀ ĐIỀU KIỆN THANH TOÁN
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản hoặc Tiền mặt
– Chủ tài khoản: Huỳnh Văn Phước. Chức vụ: giám đốc.
– Ngân hàng Ngân Hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam (TECHCOMBANK).
– Số tài khoản: 19033823946011.
– Chi Nhánh: Đỗ Xuân Hợp.
Bảo lãnh thực hiện hợp đồng: không cần thực hiện
Bảo lãnh bảo hành công trình: không cần thực hiện
Phương thức thanh toán
Đợt 1: Tạm ứng 30% giá trị Hợp đồng sau khi kí hợp đồng .
Giá trị thanh toán:
(Bằng chữ:.. )
Đợt 2: Tạm ứng 15% giá trị Hợp đồng sau khi hoàn thành công tác xây toàn bộ vách ngăn phòng (chưa bao gồm hộp gen kỹ thuật)
Giá trị thanh toán:
(Bằng chữ:..)
Đợt 3: Tạm ứng 15% giá trị Hợp đồng sau khi hoàn thành công tác lắp đặt hệ thống điện, nước âm tường (chưa bao gồm lắp thiết bị) và hoàn thành công tác trát tường (chưa bao gồm trát hệ hộp kỹ thuật)
Giá trị thanh toán:
(Bằng chữ:..)
Đợt 4 : Tạm ứng 15% giá trị Hợp đồng sau khi hoàn thành công tác đóng trần thạch cao và bã bột matic hai lớp
Giá trị thanh toán:
(Bằng chữ:..)
Đợt 5 : Tạm ứng 15% giá trị Hợp đồng sau khi hoàn thành công tác cán nền và lắp đặt toàn bộ gạch nền và vệ sinh (trừ hộp kỹ thuật)
Giá trị thanh toán:
(Bằng chữ:..)
Đợt 6 : Tạm ứng 5% giá trị Hợp đồng sau khi lắp đặt toàn bộ thiết bị chiếu sáng và thiết bị vệ sinh, lan can kính tay vịn, ốp đá cầu thang.
Giá trị thanh toán:
(Bằng chữ:..)
Đợt 7 : Tạm ứng 3% giá trị Hợp đồng khi nghiệm thu công trình đưa vào sử dụng.
Giá trị thanh toán:
(Bằng chữ:..)
Đợt 8 : Thanh toán 2% giá trị Hợp đồng còn lại khi công trình được đưa vào sử dùng 90 ngày
Giá trị thanh toán:
(Bằng chữ:..)
Nếu bên B không thực hiện hợp đồng đúng theo thời gian quy định cho bên A thì phải chịu phạt 0.05% cho mỗi ngày chậm trên toàn bộ tổng giá trị hợp đồng quy định tại thời điểm thanh toán nhưng không vượt quá 10% tổng giá trị hợp đồng.
Nếu bên A không thanh toán cho bên B đúng thời hạn thì phải chịu phạt do thanh toán chậm là 0.05% cho mỗi ngày chậm trên tổng giá trị hợp đồng tính tại thời điểm quy định thanh toán.
Điều 5: THAY ĐỔI – PHÁT SINH KHỐI LƯỢNG
Trong thời hạn Hợp đồng nêu tại Điều 2.1, 2.2 nếu có khối lượng phát sinh hay do sửa đổi thiết kế được duyệt ban đầu, cũng như những phát sinh theo yêu cầu của Bên A so với Dự Toán ban đầu, Bên B sẽ nhanh chóng lập dự toán phát sinh và chỉ rõ thời gian cho việc thực hiện các công việc sửa đổi phát sinh này, trình cho Bên A xem xét và phê duyệt. Đơn giá của các hạng mục phát sinh sẽ được áp dụng như sau:
Nếu đơn giá các hạng mục này có trong bảng dự toán đã được duyệt, sẽ áp dụng đơn giá này.
Nếu đơn giá các hạng mục này không có trong bảng dự toán đã được duyệt, đơn giá sẽ được thương lượng và đồng ý bởi hai bên bằng văn bản.
Bên B chỉ tiến hành thi công các hạng mục phát sinh sau khi đã được Bên A đồng ý bằng văn bản.
Trong quá trình bàn giao công trình, nếu Bên A muốn Bên B thực hiện thêm những công việc ngoài Hợp đồng, bên B sẽ tiến hành các hạng mục này sau khi hoàn tất các thủ tục báo giá và xác nhận bằng văn bản của bên A và tiếp tục thực hiện sau khi công trình được bàn giao đưa vào sử dụng. Việc phát sinh này sẽ tiến hành độc lập và không ảnh hưởng đến việc nghiệm thu, bàn giao công trình.
Khối lượng phát sinh, thời gian thực hiện các phát sinh nêu tại Điều 5.1 và những hạng mục phát sinh ngoài Hợp đồng nêu tại Điều 5.3 sẽ được hai bên xem xét thống nhất và kí xác nhận bằng một phụ lục Hợp đồng.
Tất cả các thủ tục liên quan đến việc phát sinh cũng như phụ lục Hợp đồng sẽ không làm ảnh hưởng đến thời gian thanh toán như đã thống nhất ở điều 4.
Điều 6 : CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH.
Bên B phải chịu trách nhiệm về kỹ thuật và chất lượng thi công của toàn bộ khối lượng mà bên A giao cho bên B, bảo đảm thi công đúng theo bản vẽ thiết kế và yêu cầu kỹ thuật.
Bên A sẽ cử đại diện giám sát theo dõi tiến độ và chất lượng thi công, nếu có bất cứ hạng mục nào bên B thi công không đảm bảo đúng theo yêu cầu kỹ thuật thì bên B có trách nhiệm thực hiện sửa chữa hoàn chỉnh theo yêu cầu bên A nhưng không khác với cam kết trong bảng dự toán.
Khi bên B muốn thay đổi loại vật liệu, kỹ thuật thi công hoặc thay đổi bất cứ phần nào trong thiết kế thì phải được sự chấp thuận bằng văn bản của bên A.
Trong quá trình thi công nếu có xảy ra hư hỏng mà nguyên nhân được xác định do lỗi của Bên B, Bên B có trách nhiệm tiến hành sửa chữa ngay sau đó, thời gian không quá 5 ngày, kể từ ngày nhận thông báo từ bên A. Nếu quá 5 ngày Bên B không tiến hành sửa chữa thì bên A sẽ mời đơn vị thi công khác sửa chữa. Mọi chi phí sửa chữa sẽ do bên B gánh chịu.
Điều 7 : NGHIỆM THU – BÀN GIAO CÔNG TRÌNH.
Sau khi bên B hoàn thành công việc thi công sẽ tiến hành bàn giao toàn bộ hạng mục thi công. Trong thời hạn 03 ngày Bên A có trách nhiệm cử người đại diện đến nhận bàn giao khối lượng và nghiệm thu theo quy định. Nếu quá thời hạn trên mà bên A không trả lời và không cử người đến vì bất cứ vì lí do gì thì khối lượng thực tế và bàn giao được đương nhiên xem như đã bàn giao và nghiệm thu theo bảng khối lượng bên B để làm quyết toán.
Bên B có trách nhiệm chuẩn bị các hồ sơ, tài liệu, thủ tục cần thiết để phục vụ cho công việc nghiệm thu, bàn giao; phối hợp với bên A nghiệm thu, bàn giao.
Điều 8 : TRÁCH NHIỆM CỦA HAI BÊN
Trách nhiệm của Bên A:
Cung cấp nguồn điện và nước thi công đến công trình cho bên B thực hiện thi công công trình;
Bố trí thường xuyên và đầy đủ kỹ sư giám sát có đủ trình độ , có tinh thần trách nhiệm để phối hợp với bên B nghiệm thu kịp thời các công việc đã hoàn thành;
Thanh toán cho bên B theo điều 4 của hợp đồng này;
Thông báo cho bên B những yêu cầu cần khắc phục trong quá trình thi công để bên B xử lí. Trường hợp bên A quyết định thay đổi về kỹ thuật trong quá trình thi công làm thay đổi cấu trúc sản phẩm thì phải thông báo cho bên B trước 03 ngày và phải được bên B đồng ý để bên B cung ứng sản phẩm phù hợp.
Trách nhiệm của Bên B:
Bên B thực hiện các hạng mục như đã nêu trong hợp đồng theo đúng tiến độ và chất lượng mà bên A yêu cầu.
Bên B chịu trách nhiệm về chất lượng thi công do mình đảm nhiệm trước pháp luật và bên B tự bảo quản vật tư trong quá trình thi công cho đến khi giao hàng. Hàng hóa hoàn thiện đã lắp ráp ở công trình nhưng chưa bàn giao, nghiệm thu đưa vào sử dụng thì công tác bảo quản thuộc về đại diện được chỉ định bởi bên B.
Tất cả nhân viên tham gia công trình phải tuân thủ nội quy công trường và chấp hành sự điều hành của Chủ đầu tư.
Cử người có thẩm quyền thường xuyên có mặt tại công trình để giám sát kỹ thuật và tiến độ thi công đồng thời tham gia họp giao ban hàng tuần theo quy định của Quản lý dự án nếu có.
Điều 9: BẢO HÀNH CÔNG TRÌNH
Bên B thực hiện bảo hành công trình trong thời gian bảo hành là 12 tháng dưới những điều kiện bình thường, lỗi kỹ thuật và sử dụng theo đúng hướng dẫn của Bên B tính từ ngày bàn giao công trình đưa vào sử dụng.
Trong thời gian bảo hành, nếu hư hỏng xảy ra do lỗi của bên B thì trong vòng 3 ngày làm việc, bên B có trách nhiệm cử người xuống hiện trường khảo sát nguyên nhân hư hỏng, lên kế hoạch sửa chữa và trình báo cho Bên A. Bên B sẽ tiến hành tổ chức sửa chữa khắc phục hoàn thiện theo kế hoạch đã trình với bên A. Nếu quá thời gian sửa chữa theo kế hoạch mà Bên B vẫn không tiến hành khắc phục, sửa chữa, Bên A sẽ tiến hành việc sửa chữa với mọi chi phí do Bên B chịu.
Trong trường hợp sản phẩm bị hư hỏng không do lỗi của Bên B, như lỗi thấm nước, để ngoài trời hoặc lỗi va chạm, Bên A phải chịu mọi chi phí để khắc phục những hư hỏng đó.
Điều 10: SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG
Sự kiện bất khả kháng có nghĩa là bất cứ sự kiện nào sau đây phát sinh sau khi kí Hợp đồng khiến một bên không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng, bao gồm: bạo loạn, chiến tranh, tình trạng khẩn cấp quốc gia, dịch họa, tình trạng quấy rối nơi công cộng, tẩy chay, trừng phạt, cấm vận, bệnh dịch, hỏa hoạn, lũ lụt, động đất, bão, sóng thần hoặc các hiểm họa thiên nhiên khác, và mọi sự kiện khác vượt quá sự kiểm soát hợp l của một Bên.
Sự cấm đoán hay lệnh của Chính phủ hoặc sự thay đổi về chính sách của Nhà nước và cơ quan có thẩm quyền khiến cho các bên không thể thực hiện được công việc sẽ được xem là sự kiện bất khả kháng.
Bên không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ theo Hợp đồng do bị trở ngại bởi sự kiện bất khả kháng sẽ được miễn trách nhiệm nếu việc chứng minh hội tụ đầy đủ các yếu tố sau đây:
Sự kiện bất khả kháng là nguyên nhân trực tiếp gây trở ngại hoặc chậm trễ đã ngăn cản bên bị trở ngại thực hiện các nghĩa vụ theo Hợp đồng của mình.
Bên bị trở ngại đã cố gắng tối đa để thực hiện các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này và để giảm các tổn thất do sự kiện bất khả kháng gây ra cho Bên kia.
Vào thời điểm xảy ra sự kiện bất khả kháng, Bên bị trở ngại lập tức thông báo cho Bên kia bằng văn bản về sự kiện đó trong vòng 03 ngày, kể từ lúc xảy ra sự kiện, bao gồm 01 bản tường trình các l do khiến bên bị trở ngại chậm trễ thực hiện hoặc chỉ thực hiện một phần Hợp đồng này và các biện pháp đã hoặc dự kiến thực hiện để khắc phục hậu quả do sự kiện bất khả kháng gây ra.
Nếu sự kiện bất khả kháng đã cản trở và tiếp tục cản trở việc thực hiện Hợp Đồng này trong thời gian liên tục 30 ngày thì đó sẽ là cơ sở để chấm dứt Hợp đồng này mà không làm phát sinh trách nhiệm của các bên.
Điều 11. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
Một trong các bên có quyền tuyên bố dự định chấm dứt việc thực hiện hợp đồng này bằng việc thông báo cho bên kia bằng văn bản ít nhất 5 (năm ngày trước ngày chấm dứt việc thực hiện hợp đồng khi xảy ra một trong các sự kiện sau đây:
Xảy ra sự kiện bất khả kháng như nêu tại Điều 10 của hợp đồng này mà không thể khắc phục hoặc không thể tiếp tục thực hiện hợp đồng.
Hai bên cùng thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn.
Một trong hai bên vi phạm nghiêm trọng các điều khoản của Hợp Đồng mà không có hướng khắc phục hoặc thiếu thiện chí khắc phục
Trường hợp bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn không do lỗi của bên B thì khối lượng sẽ tính theo khối lượng đã thi công và đồng thời bên A bồi thường cho bên B là 20% giá trị hợp đồng.
Trường hợp bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn không do lỗi của bên A thì khối lượng sẽ tính theo khối lượng đã thi công, bên B sẽ bồi thường cho bên A là 20% giá trị hợp đồng.
Điều 12: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP.
Hai bên có trách nhiệm chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng bằng văn bản. Nếu có bất kỳ vấn đề bất lợi gì phát sinh, các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết bằng văn bản và tích cực cùng bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng, bình đẳng hai bên cùng có lợi.
Trường hợp hai bên không thỏa thuận được về phương thức giải quyết tranh chấp vụ việc sẽ do Tòa án nhân dân TP.HCM giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 13: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Hai bên có trách nhiệm thi hành nghiêm chỉnh các điều khoản, điều kiện trong hợp đồng này. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có những thay đổi hai bên sẽ bổ sung bằng phụ lục hợp đồng, không bên nào được tự làm trái hoặc thay đổi các điều khoản đã ghi trong hợp đồng này.
Mọi sửa đổi, bổ sung phải được lập thành văn bản có chữ kí và con dấu của người đại diện hợp pháp của cả hai bên.
Hợp đồng gồm 7 trang được lập thành 02 (hai bản tiếng Việt có giá trị pháp lí như nhau, có hiệu lực kể từ ngày kí . Bên A giữ 1 bản, bên B giữ 1 bản để thực hiện.
Sau khi đọc lại lần cuối cùng và thống nhất với những nội dung đã ghi trong Hợp đồng, hai bên cùng kí tên dưới đây.
Đại diện Bên A  Đại diện Bên B

File đính kèm:

  • docxhop_dong_thi_cong_cong_trinh_hoan_thien_nha_o.docx