Hợp đồng cho thuê đất xưởng gỗ

docx5 trang | Chia sẻ: hopdongchuan | Ngày: 19/09/2022 | Lượt xem: 270 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Hợp đồng cho thuê đất xưởng gỗ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
độc lập-Tự do-Hạnh phúc
——- *** ————
HỢP ĐỒNG CHO THUÊ ĐẤT XƯỞNG GỖ
Hôm nay, ngày  tháng . năm  tại  ..
Chúng tôi gồm:
BÊN LÃNH ĐẠO (gọi tắt là Bên A):
Ông bà: . Ngày sinh: //
CMND / CCCD / Hộ chiếu số: .
Ngày cấp:. /  ../  tại: 
Hộ khẩu thường trú tại: 
Fax Điện thoại: ..
Email: 
Số tài khoản: .
BÊN LÃNH ĐẠO (gọi tắt là Bên B):
Ông / Bà:  .. Sinh ngày: . /  ../ .
CNND / CCCD / Hộ chiếu số: .
Cấp ngày . / . /  .. ngày .
Hộ khẩu thường trú tại: 
Người đại diện cho (tổ chức): .
Địa chỉ nhà: 
Số điện thoại:  Fax: 
Email: 
Số tài khoản: .
Sau lúc trao đổi, trao đổi, hai bên thống nhất ký thỏa thuận thuê đất làm nhà xưởng với nội dung:
Điều 1: Nội dung hợp đồng
1.1. Bên A đồng ý cho thuê và bên B đồng ý thuê diện tích đất:
 m2 thuộc bên A
trong .
Giấy chứng thực quyền sử dụng đất số:  do . ngày 
có thể 
Thời hạn sử dụng đất còn lại:  ..
1.2. Mục tiêu thuê đất: dùng để xây dựng nhà xưởng.
Điều 2. THỜI HẠN CỦA HỢP ĐỒNG
2.1. Thời hạn thuê đất là  năm (bằng chữ:  )
Tính từ ngày  tháng  năm  .. tới ngày . tháng . năm .
2.2. Lúc hết hạn hợp đồng, tùy theo tình hình thực tiễn nhưng Hai Bên có thể thỏa thuận gia hạn hợp đồng.
2.3. Trường hợp một trong hai bên hoàn thành hợp đồng trước thời hạn đã thỏa thuận
phải thông báo cho bên kia trước ít nhất 3 tháng.
2.4. Trường hợp Hợp đồng kết thúc sớm, Bên A có trách nhiệm hoàn trả toàn thể số tiền Bên B đã trả trước (nếu có) sau lúc trừ tiền thuê đất; Bên B được nhận lại toàn thể vật tư do mình sắm và xây dựng trên đất (các vật tư này hai bên sẽ lập biên bản và có bảng kê kèm theo).
Điều 3. GIÁ CẢ – PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
Giá thuê đất là:  .đ / m2 (ha) / năm (tháng), (bằng chữ:  đồng).
Bên B sẽ trả tiền trước cho Bên A . năm (tháng) tiền thuê là:  .. đồng (bằng chữ:   đồng)
Sau thời hạn  năm (tháng) thì nộp tiền thuê đất  năm (tháng) một lần vào ngày . mỗi tháng. Bên A có trách nhiệm phân phối hóa đơn cho Bên B.
Phương thức trả tiền: 
Điều 4. NGHĨA VỤ CỦA CẢ HAI BÊN
4.1. Nghĩa vụ của Bên A:
4.4.1. Bên cho thuê giao đất cho bên thuê theo thời kì, diện tích và
tình trạng đất ghi trong hợp đồng này.
4.1.2. Bên A cam kết đảm bảo toàn quyền sử dụng hợp pháp và tạo ra mọi vật
tạo điều kiện thuận tiện cho Bên B sử dụng mặt bằng có hiệu quả.
4.1.3. Bên A bàn giao toàn thể tài sản trên đất (nếu có) ngay sau lúc ký
liên kết với hợp đồng này (có biên bản bàn giao và các phụ lục niêm yết kèm theo).
4.2. Nghĩa vụ của Bên B:
4.2.1. Sử dụng đất đúng mục tiêu cho thuê, đúng ranh giới, ko phá hoại
làm giảm trị giá của đất, lúc cần tu sửa, cải tạo đất theo yêu cầu sử dụng của tư nhân thì sẽ
trao đổi cụ thể với bên A.
4.2.2. Trả tiền thuê đất đúng thời hạn và phương thức trả tiền đã ghi
trong hợp đồng này với Bên A.
4.2.3. Chịu trách nhiệm về tài sản trên đất của Bên A (nếu có)
4.2.4. Chịu trách nhiệm về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh trên đất của Đảng
A thích hợp với các quy định của pháp luật hiện hành.
4.2.5 Trả lại đất cho bên cho thuê lúc hết thời hạn thuê, đúng diện tích, đúng thời hạn.
điều kiện nêu trong hợp đồng này.
Điều 5: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Nếu có tranh chấp hoặc một bên vi phạm hợp đồng, hai bên sẽ khắc phục thông qua thương lượng. Trường hợp ko tự khắc phục được thì đưa ra Tòa án nhân dân.
Phán quyết của Tòa án là quyết định cuối cùng nhưng hai bên phải tuân theo, mọi phí tổn sẽ do bên có lỗi chịu.
ĐIỀU 6: CAM KẾT CHUNG
6.1. Việc giao ước hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, ko có sự lừa dối, ép buộc. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã ghi trong hợp đồng.
6.2. Bên A và Bên B đồng ý rằng họ đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao ước hợp đồng này. Các nghĩa vụ của Bên A là
quyền của bên B và trái lại.
6.3. Trường hợp Bên nào vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thì Bên kia có quyền đơn phương hoàn thành thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường.
thiệt hại.
6.4. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.
Hợp đồng này có hiệu lực ngay sau lúc hai bên ký và được Phòng Công chứng Nhà nước cấp tỉnh chứng thực và được lập thành 03 bản tiếng Việt có trị giá pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản, Công chứng nhà nước 01 bản. Văn phòng. được công chứng theo quy định.
.., tháng ngày. năm..
ĐẠI DIỆN BỞI A
ĐẠI DIỆN BÊN
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Ký và ghi rõ họ tên)

File đính kèm:

  • docxhop_dong_cho_thue_dat_xuong_go.docx
Hợp đồng liên quan