Mẫu hợp đồng thuê nhà (Dành cho người nước ngoài)
Bạn đang xem nội dung tài liệu Mẫu hợp đồng thuê nhà (Dành cho người nước ngoài), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mẫu hợp đồng thuê nhà Hợp đồng thuê nhà Ký kết theo điều 685 và 686 luật dân sự Giữa các bên .................................................... . (thông số của chủ cho thuê: – cá nhân: tên, họ, nơi ở – pháp nhân: tên công ty, trụ sở, IČO, số tài khoản, tên người chịu trách nhiệm cho công ty) tiếp theo chỉ gọi là „chủ cho thuê“ và ………………………………………………………………. (số liệu của người thuê: – cá nhân: tên, họ, nơi ở Nếu có nhiều người cùng thuê chung, cần phải ghi tất cả số liệu của những người cùng thuê chung. – pháp nhân: tên công ty, trụ sở, IČO, số tài khoản, tên người chịu trách nhiệm) tiếp theo chỉ gọi là „người thuê“ Điều I Đối tượng cho thuê Chủ cho thuê cho phép người thuê sử dụng: Căn hộ số ....... ở ..... tầng của ngôi nhà số ...... phố .............................. số hướng bưu điện .......... ở ............................. (làng xã). Căn hộ có ..... bếp ...... phòng và những diện tích khác ...................... (ví dụ sảnh, phòng đợi) và những thiết bị: ..................... (ví dụ như: phòng tắm, nhà vệ sinh, buồng để thực phẩm, hầm ngầm, phòng đựng đồ). Thiết bị được bố trí bên trong căn hộ (hoặc là thiết bị bố trí chung cùng với căn hộ số .....) Ngoài ra thuộc căn hộ là .............. (ban công, mái hiên, gara v.v.) Không gian sử dụng chung cùng với những căn hộ khác là: ....................... Diện tích sử dụng của các phòng cho mục đích hạch toán tiền thuê: Bếp ........................................ Phòng đợi ............................... Các phòng tiếp theo ................. Phòng .................................... Phòng .................................... Phòng .................................... Sảnh ...................................... Nhà tắm ................................. Nhà vệ sinh ............................ Trạng thái kỹ thuật của căn hộ và phạm vi trang thiết bị của căn hộ sẽ được ghi trong biên bản bàn giao căn hộ. Căn hộ được trang bị .................. Thuê căn hộ trong thời gian là: ................ a) có thời hạn từ ..................... tới ..................... (thời gian thuê cũng có thể viết cách khác như: trong thời gian thực hiện công việc cho chủ cho thuê) b) không thời hạn từ ...................... . Điều II Tiền thuê và chi phí cho các dịch vụ kèm theo việc sử dụng căn hộ Tiền thuê được thiết lập: a) cách thứ nhất: tiền thuê là ........... Kč hàng tháng. Tăng lên sẽ luôn luôn tới ............... (cách này áp dụng cho tiền thuê thỏa thuận) b) cách thứ hai: Theo những quy định pháp luật hiện hành, luật số 107/2006 Ttl., về đơn phương tăng tiền thuê nhà (cách này được áp dụng cho tiền thuê được khống chế). Tiền đặt cọc cho chi phí những dịch vụ kèm theo việc sử dụng căn hộ (tiếp theo chỉ gọi là „chi phí cho dịch vụ“) được thiết lập theo những quy định về giá cả hiện hành. Những chi phí thực tế cho các dịch vụ kèm theo sẽ được quyết toán cho từng loại dịch vụ tới ngày ........ (ví dụ tới ngày 30.6. của hàng năm tiếp theo). Người thuê cam kết trả cho chủ thuê tiền thuê nhà và tiền cọc cho các dịch vụ kèm theo tới..... ngày hàng tháng, ngày đó là ngày trả tiền thuê nhà. Nếu người thuê trả tiền nhà chậm hơn 5 ngày so với thời hạn đó, thì người thuê có trách nhiệm trả cho chủ cho thuê một lệ phí cho việc trả chậm này với mức 2,5 % tiền nợ cho một ngày, nhưng ít nhất là 25,-Kč cho 1 tháng trả chậm. Người thuê có trách nhiệm thông báo cho chủ thuê thực tế làm cơ sở quyết định việc hạch toán tiền thuê và tiền cọc cho các dịch vụ (ví dụ: thay đổi số người cùng ở trong căn hộ) và chậm nhất là 1 tháng sau khi có sự thay đổi đó. Điều III Quyền lợi và trách nhiệm liên quan tới việc thuê căn hộ Quyền lợi và trách nhiệm liên quan tới việc thuê căn hộ được điều chỉnh bởi những quy định của Luật dân sự. Phạm vi cùng chịu chung chi phí của người thuê về việc những chi phí và sửa chữa và bảo dưỡng căn hộ được nêu trong Điều 4 những thỏa thuận đặc biệt. Nếu phạm vi không được thỏa thuận, người thuê sẽ chi trả những sửa chữa lặt vặt trong căn hộ liên quan tới việc sử dụng của mình và những chi phí liên quan tới việc bảo dưỡng thông thường trong căn hộ, những điều này được phân định trong điều 5 và 6 Chỉ thị của Chính phủ số 258/1995 Ttl., được luật dân sự qui định. Điều IV Những thỏa thuận đặc biệt Phần này của hợp đồng thuê đưa ra những thỏa thuận riêng, không có trong luật dân sự, nếu so với luật dân sự không có mâu thuẫn và trái pháp luật và trái đạo đức. Ví dụ: 1. Ngoài những chi phí sửa chữa nhỏ và những chi phí liên quan tới việc bảo dưỡng thông thường trong căn hộ, người thuê cam kết trả thêm những chi phí sau đây: a) chi phí cho những sửa chữa khác:................ . b) chi phí cho tất cả những sửa chữa. c) chi phí cho tất cả sửa chữa và thay đổi những thiết bị bên trong căn hộ .................. kể cả chi phí liên quan tới việc vận chuyển và lắp ráp. 2. Người thuê cam kết trong trường hợp kết thúc thuê căn hộ sẽ để lại những thiết bị đã nêu ở trên (đó là những phần không thể phân chia, như bếp nấu, bồn rửa, bàn bếp v.v.). Người thuê cũng nhận thức rằng trang thiết bị trong căn hộ đã trở thành những phần cố định của căn hộ và không thể tháo gỡ (điều này có giá trị cho những đồ vật và thiết bị đã được lắp ráp vào căn hộ như hệ thống lò sưởi, bồn tắm). a) Người thuê tuyên bố những thiết bị do người thuê bỏ tiền ra trang bị cho căn hộ sẽ để lại cho chủ cho thuê không lấy tiền. b) Chủ cho thuê cam kết trong trường hợp kết thúc hợp đồng thuê nhà sẽ hoàn trả cho người thuê chi phí nào đó cho những đồ vật mà người thuê đã tự trả tiền chi phí và để lại nguyên trong căn hộ. c) Chủ cho thuê cũng nhận thức rằng họ không có quyền thu tiền thuê trang bị căn hộ do người thuê đã tự chi trả. 3. Chủ cho thuê thỏa thuận cùng với người thuê rằng nếu người thuê giữ đúng những điều đã thỏa thuận ghi trong hợp đồng thuê và sẽ tiếp tục sử dụng căn hộ sau khi kết thúc hợp đồng thuê, chủ cho thuê không đưa ra đề nghị dọn nhà trong 5 năm tới sau khi kết thúc thuê nhà và hợp đồng thuê nhà sẽ được khôi phục theo nội dung điều 676 khoản 2 Luật dân sự tiếp theo từng năm với những điều kiện tương tự như hợp đồng thuê nhà lúc ban đầu. Điều V Quy định về tiền đặt cọc Người thuê sẽ đặt cho chủ cho thuê vào ngày ký kết hợp đồng thuê một khoản tiền để đảm bảo tiền thuê nhà và chi phí cho những dịch vụ kèm theo. Tiền đặt cọc tương đương với 3 tháng tiền thuê nhà và tiền chi phí cho các dịch vụ kèm theo. Sau khi kết thúc hợp đồng thuê chủ cho thuê có trách nhiệm hoàn trả lại cho người thuê số tiền đặt cọc đó cùng với các trang thiết bị, và muộn nhất là sau 1 tháng kể từ ngày người thuê dọn nhà và bàn giao lại căn hộ cho chủ cho thuê. Điều VI Hợp đồng này được làm thành ...... bản, chủ cho thuê giữ 1 bản và người thuê giữ 1 bản. Những thay đổi và bổ sung vào hợp đồng này chỉ có giá trị bằng văn bản được sự đồng ý của cả hai bên và luôn áp dụng từ ngày đầu tiên của tháng tiếp theo. Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày ký. Tại ........... ngày ........... Chữ ký: ........................... ........................... Chủ cho thuê Người thuê (theo Cẩm nang thông tin dành cho người nước ngoài)
File đính kèm:
- Mẫu hợp đồng thuê nhà (Dành cho người nước ngoài).doc