Mẫu hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ Viettel

doc2 trang | Chia sẻ: hopdongchuan | Ngày: 16/09/2022 | Lượt xem: 341 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Mẫu hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ Viettel, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hợp đồng số:..
Mã CH/đại lý:.
Mã khách hàng:
HỢP ĐỒNG CUNG CẤP VÀ SỬ DỤNG DỊCH VỤ
Hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông, truyền hình (dưới đây gọi tắt là “Hợp đồng”) được ký kết ngày ...tháng năm 20 tại.giữa và bởi: 
BÊN SỬ DỤNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG (Gọi tắt là “Bên A”)
Tên Khách hàng/chủ Hợp đồng: Tên cơ quan/Tổ chức/Cá nhân (viết hoa):........
...
Người đại diện(áp dụng đối với cơ quan/tổ chức): .
Chức vụ: .	 Ngày sinh: ...... Nam/nữ: ...
Số CMND/Hộ chiếu:..Nơi cấp:.. Ngày cấp././...
Số hộ khẩu/Giấy tờ khác: Nơi cấp Ngày cấp.//.
Số Giấy Chứng nhận ĐKDN/Quyết định thành lập/Giấy phép thành lập:... Nơi cấp: . Ngày cấp.././
Địa chỉ (theo CMND/Giấy Chứng nhận ĐKDN/Quyết định thành lập/Giấy phép thành lập):
Số nhà...Đường..Tổ Phường/xã. Quận/Huyện. Tỉnh/TP
Điện thoại Fax..Email
Mã số thuế: 
BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ: .. – CHI NHÁNH TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP - VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI (Gọi tắt là “Bên B”)
Người đại diện: Theo ủy quyền doanh nghiệp.
Địa chỉ	: ..
Điện thoại: 18008098 (Dịch vụ Di động)/18008119 (Dịch vụ Cố định). Fax: .
Mã số thuế:  Website: 
Tài khoản giao dịch: 
. 
Bên B đồng ý cung cấp và Bên A đồng ý sử dụng dịch vụ như sau:
STT
Loại dịch vụ
Địa chỉ lắp đặt
Số điện thoại/Tên truy cập
Gói cước/Tốc độ
Phí hòa mạng/lắp đặt
Ghi chú
1
2
3
4
5
Sau khi Bên A đã đọc kỹ bản Điều khoản chung đã được Cục Quản lý cạnh tranh – Bộ Công thương chấp thuận theo Thông báo số ., Các Bên thống nhất:
Điều khoản chung là một phần không tách rời của Hợp đồng. Các Bên cam kết tuân thủ Điều khoản chung và mọi thay đổi nội dung Hợp đồng sẽ được quy định trong các Phiếu yêu cầu kèm theo Hợp đồng (Điều khoản chung được niêm yết tại các điểm giao dịch, trên website của Bên B hoặc cung cấp cho Bên A nếu có yêu cầu);
Bên B cam kết cung cấp các loại dịch vụ viễn thông, truyền hình (dưới đây gọi tắt là “Dịch vụ”) cho Bên A theo thỏa thuận trong Hợp đồng. Thời gian bắt đầu tính cước Dịch vụ của Bên A là ngày đấu nối ký Hợp đồng (đối với dịch vụ di động) hoặc ngày Các Bên ký các biên bản nghiệm thu liên quan kèm theo (đối với các dịch vụ khác).
Bên A cam kết thanh toán cước Dịch vụ phát sinh theo quy định của Bên B trong thời hạn tối đa (N) ngày kể từ ngày cuối cùng của tháng tính cước (ngày N do Bên B quy định đối với từng Dịch vụ nhưng tối thiểu là 05 ngày). Quá thời hạn đó, Bên B có quyền tạm ngừng cung cấp Dịch vụ theo quy định tại Điều khoản chung.
Các Bên thống nhất các hình thức nhận thông báo cước, hình thức thanh toán Bên A đã đăng ký (trừ trường hợp Bên A thay đổi hình thức gửi thông báo cước trong quá trình sử dụng sau ngày ký hợp đồng). Các hình thức này có thể thay đổi và Bên B có trách nhiệm thông báo cho Bên A. 
Khách hàng tích dấu “X” vào ô tương ứng với nhu cầu nhận thông báo cước và hình thức thanh toán.
Hình thức nhận thông báo cước
1 Nhận trực tiếp tại điểm giao dịch của Viettel
1 Qua thư điện tử
1 Qua tin nhắn SMS
1 Qua cổng thông tin điện tử của Viettel
1 Không nhận
1 Khác.
Hình thức nhận bản kê chi tiết
1 Nhận trực tiếp tại điểm giao dịch của Viettel
1 Qua thư điện tử
1 Qua cổng thông tin điện tử của Viettel
1 Không nhận
1 Khác .
	Email nhận Thông báo cước/Chi tiết cước: 
	Số ĐT nhận Thông báo cước/Chi tiết cước: 
Hình thức thanh toán
1 Ủy nhiệm thu qua ngân hàng
1 Ủy nhiệm chi qua ngân hàng
1 Tại cửa hàng trực tiếp của Viettel
1 Thanh toán qua Thương mại điện tử 
1 Thanh toán qua thẻ cào (Phương thức này Viettel không cung cấp hóa đơn)
1 Khác
	Số Tài khoản: ..
	Ngân hàng:.Chi nhánh: 
Kể từ ngày Hợp đồng có hiệu lực, nếu Bên A, tạm ngừng sử dụng Dịch vụ, chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn sử dụng Dịch vụ Bên A đã cam kết, Bên A sẽ không được hoàn lại phí lắp đặt, phí hòa mạng đã nộp ban đầu và theo thỏa thuận đã thống nhất với Bên B; đồng thời Bên A có trách nhiệm hoàn trả đầy đủ thiết bị đã được Bên B lắp đặt (nếu có) trong tình trạng sử dụng tốt.. 
Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký. Hợp đồng được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản để thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu )

File đính kèm:

  • docmau_hop_dong_cung_cap_va_su_dung_dich_vu_viettel.doc
Hợp đồng liên quan