Hợp đồng kinh tế (thi công, lắp đặt đồ gỗ nội thất gia đình)

doc3 trang | Chia sẻ: hopdongchuan | Ngày: 17/09/2022 | Lượt xem: 370 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Hợp đồng kinh tế (thi công, lắp đặt đồ gỗ nội thất gia đình), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------***------------
Hà Nội, ngày 7 tháng 09 năm 2020
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
V/v: Thi công, lắp đặt đồ gỗ nội thất gia đình
Căn cứ Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014;
Căn cứ Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng.
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng..
Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên.
Căn cứ nhu cầu và năng lực của hai Bên. Hôm nay, ngày ..... tháng ....... năm 2020, chúng tôi gồm có: 
Bên A:
Người đại diện:
Chức vụ:
Chủ đầu tư
Địa chỉ:
Số điện thoại:
Email:
Số CMTND
Nơi cấp: 
Ngày cấp: 
Bên B:
Người đại diện:
Chức vụ:
Giám đốc
Địa chỉ:
VPGD
Số điện thoại:
Emai: 
Mã số thuế
Sau khi thỏa thuận, hai bên cùng thống nhất với nhau về nội dung công việc như sau:
Điều 1. Nội dung công việc
	Bên A đồng ý giao và Bên B đồng ý nhận khoán thi công lắp đặt phần nội thất tại công trình. 
	Khối lượng công việc thi công theo bản vẽ thiết kế được 2 bên thống nhất, (có bản vẽ thiết kế, phối cảnh mẫu kèm theo).
	Bên A đồng ý cung cấp và lắp đặt hoàn thiện cho bên B toàn bộ phần nội thất theo khối lượng thực tế và đơn giá cố định như phụ lục 01 đính kèm.
Điều 2. Đơn giá và Giá trị hợp đồng
	- Giá trị hợp đồng tạm tính : 
( Viết bằng chữ: .. ./. )
	- Đơn giá chưa bao gồm thuế VAT 10% đã bao gồm sơn và lắp đặt hoàn chỉnh).
	- Giá trị chính thức của hợp đồng sẽ bằng khối lượng thực tế thi công có xác nhận của bên A nhân đơn giá hợp đồng.
	- Khối lượng bên B thi công căn cứ theo hồ sơ thiết kế được duyệt và biên bản nghiệm thu khối lượng thi công thực tế do bên A nghiệm thu.
Điều 3. Tạm ứng, nghiệm thu, thanh toán
3.1 Tạm ứng:
	- Lần 1: Tạm ứng % giá trị hợp đồng khi ký hợp đồng.
	- Lần 2: Tạm ứng ..% giá trị hợp đồng sau khi hai bên cùng nghiệm thu và quyết toán
Các lần tạm ứng cần có các chứng từ hoặc các giấy tờ đi kèm
3.2 Nghiệm thu, thanh toán:
	- Bên A sẽ thanh toán toàn bộ 100% ( đã bao gồm chiết khấu tiền tạm ứng) giá trị còn lại dựa theo bảng quyết toán cuối cùng cho bên B khi bên B lắp đặt hoàn thiện xong toàn bộ sản phẩm nghiệm thu khối lượng thi công thực tế có xác nhận của 2 bên trong vòng 05 ngày.
Điều 4. Trách nhiệm của mỗi bên
4.1 Trách nhiệm của Bên A:
	- Cung cấp cho bên B: bản vẽ thiết kế kỹ thuật và các giấy tờ có liên quan khác.
	- Cùng bên B tiếp nhận tim, mốc, cọc giới, điện, nước... để thi công.
	- Cử cán bộ kỹ thuật tham gia giám sát thi công và nghiệm thu nội bộ.
	- Thanh toán cho bên B theo đúng điều 2 và điều 3 của hợp đồng.
4.2. Trách nhiệm của Bên B
	- Tổ chức thi công đúng thiết kế, đúng tiến độ, chất lượng yêu cầu
	- Độ ẩm của gỗ đạt yêu cầu theo đúng tiêu chuẩn.
	- Bên B phải thực hiện xây lắp theo các quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng ban hành tại Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.
	- Bên B phải đảm bảo về chất lượng, chủng loại và độ ẩm của gỗ, bên A có quyền kiểm tra chất lượng mọi thời điểm, nếu không đạt yêu cầu bên B phải chịu trách nhiệm làm lại hoàn toàn phần không đạt yêu cầu. Mọi chi phí phát sinh bên B phải chịu.
	- Tự lo lán trại, nơi ăn nghỉ sinh hoạt của cán bộ, công nhân bên B.
	- Bên B có trách nhiệm làm thủ tục đăng ký tạm trú cho cán bộ, công nhân của bên B với chính quyền địa phương nơi thi công.
Điều 5. Tiến độ thi công.
	- Tiến độ thi công hoàn thành xong đến hết ngày ................................. Dương lịch
Điều 6: Bảo hành
	- Bảo hành 12 tháng kể từ ngày ký biên bản bàn giao đưa hệ thống vào sử dụng.
	- Trong thời gian bảo hành nếu có sự cố xảy ra thì bên B ngay lập tức cử nhân viên đến kiểm tra trong vòng 24 giờ kể từ khi nhận thông báo trong giờ làm việc (tối đa là 48 giờ khi nhận thông báo ngoài giờ làm việc ) (thông báo có thể bằng fax, điện thoại, email) và bên B có trách nhiệm khắc phục sửa chữa nhanh nhất trong thời gian hợp lý.
Điều 7: Đền bù và bồi thường thiệt hại:
7.1. Đền bù và bồi thường thiệt hại
	- Bên B có trách nhiệm phải đền bù toàn bộ thiệt hại cho bên A và bên thứ ba đối với những hư hỏng của hệ thống hạ tầng và các công trình xung quanh nếu do lỗi của mình trong quá trình thi công gây nên.
	- Bên B có trách nhiệm bù đắp mọi tổn thất nếu do thi công không đảm bảo chất lượng, không đúng tiến độ như hợp đồng, không thực hiện đúng cam kết theo những điều kiện chung và điều kiện cụ thể của hợp đồng. 
	- Trong trường hợp thiết bị mà bên B lắp đặt gây thiệt hại về người và tài sản của bên A và bên thứ ba trong quá trình sử dụng mà được xác định là do lỗi của bên B như lỗi sản xuất, lỗi do lắp đặt... thì bên B phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và bồi thường các chi phí thiệt hại thực tế mà bên A và bên thứ ba phải gánh chịu. Các thiệt hại thực tế này do cơ quan tư vấn độc lập hoặc toà án đưa ra. 
Điều 8: Chấm dứt hợp đồng 
	Bên A có quyền chấm dứt và hủy bỏ Hợp đồng nếu Bên B vi phạm nghiêm trọng bất kể quy định nào của Hợp đồng và xét thấy Bên B không có khả năng tiếp tục thực hiện Hợp đồng. Trong trường hợp này, bên B phải bồi thường mọi thiệt hại cho bên A trong phạm vi Hợp đồng này và phải vận chuyển toàn bộ máy móc, thiết bị thi công ra khỏi khu vực công trường trong vòng 03 ngày.
	Bên B có quyền chấm dứt và hủy bỏ hợp đồng nếu bên A vi phạm nghiêm trọng trong hợp đồng. Trong trường hợp này bên A phải bồi thường mọi thiệt hại cho bên A trong phạm vi hợp đồng này. 
Điều 11: Điều khoản chung
	Trong quá trình thi công thực hiện Hợp đồng nếu có những vấn đề phát sinh hai bên phải kịp thời thông báo cho nhau để biết và cùng bàn bạc để giải quyết trên tinh thần tôn trọng và hiểu biết lẫn nhau. Nếu không giải quyết được bằng thương lượng sẽ đưa ra Toà án để giải quyết, phán quyết của Toà án cuối cùng buộc các bên phải tuân theo. Bên thua kiện phải chịu toàn bộ chi phí có liên quan đến tranh chấp.
Không bên nào có quyền chuyển nhượng quyền lợi và nghĩa vụ của Hợp đồng cho bên thứ ba mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của bên kia.
	Phối hợp theo dõi và tạo điều kiện thuận lợi để hợp đồng thực hiện được đúng hạn.
	Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký và kết thúc khi hết hạn bảo hành và hai bên đã hoàn thành các nghĩa vụ bảo hành, thanh toán của mình theo hợp đồng.
	Hợp đồng được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau kể từ ngày ký, mỗi bản gồm có hợp đồng cùng phụ lục đính kèm, bên A giữ 01 bản, bên B giữ 01 bản để thực hiện./
ĐẠI DIỆN BÊN A
ĐẠI DIỆN BÊN B

File đính kèm:

  • dochop_dong_kinh_te_thi_cong_lap_dat_do_go_noi_that_gia_dinh.doc
Hợp đồng liên quan