Hợp đồng xây dựng nhà ở phần thô và nhân công hoàn thiện

docx8 trang | Chia sẻ: hopdongchuan | Lượt xem: 867 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Hợp đồng xây dựng nhà ở phần thô và nhân công hoàn thiện, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
——————
HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG NHÀ Ở PHẦN THÔ VÀ NHÂN CÔNG HOÀN THIỆN
Số: /HĐXD
Căn cứ  yêu cầu và khả năng của hai bên.
Hôm nay, ngày  tháng . năm  tại địa chỉ:  phường/ xã . Quận/ huyện . Tỉnh/ thành phố:   chúng tôi gồm có:
BÊN THUÊ THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ Ở (Bên A):
      Đại điện bởi      :  Ông/ bà ..
      Địa chỉ              :  .
      Điện thọai         :                 Email: .
      Số CMND         :  .              Ngày cấp: .          Nơi cấp:
BÊN NHẬN THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ Ở (Bên B):
      Tên công ty      : ..
      Địa chỉ              : 
      Mã số thuế        : ..           
      Tài khoản số     : . tại ngân hàng..
      Đại diện pháp luật : Ông/ bà                                         Chức Vụ: Giám Đốc
Sau khi thảo luận, hai bên thống nhất ký hợp đồng xây dựng nhà ở phần thô và nhân công hoàn thiện với các điều khoản như sau:
ĐIỀU 1: MÔ TẢ CÔNG TRÌNH
Thể loại công trình: Nhà ở riêng lẻ gia đình.
Địa điểm thi công:
ĐIỀU 2: NỘI DUNG CÔNG VIỆC
Bên A giao cho Bên B thực hiện thi công xây dựng, lắp đặt công trình theo đúng thiết kế được duyệt, được nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng theo đúng quy định của pháp luật.
Nội dung công việc thi công xây dựng được mô tả như sau:
Phần việc nhà thầu cung cấp vật tư và nhân công:
Đào móng, thi công cốt thép, thi công cốp pha, đổ bê tông móng từ đầu cọc trở lên.
Xây công trình ngầm bể tự hoại, hố ga bằng gạch.
Thi công cốp pha, cốt thép, đổ bê tông đà kiềng bản cầu thang đà cửa đà sàn và sàn theo thiết kế đã được duyệt.
Xây gạch tô trát hoàn thiện tất cả các tường bao che, tường ngăn phòng, hộp gen kỹ thuật, bậc tam cấp cầu thang bằng gạch ống.
Lắp đặt hệ thống cấp thoát nước nguội âm tường (không bao gồm hệ thống nước nóng năng lượng mặt trời).
Thi công hệ thống ống luồn, hộp đấu nối cho dây điện các loại (không bao gồm hệ thống chống sét, ống đồng cho máy lạnh, mạng Lan, hệ thống điện 3 pha).
Thi công chấm thấp seno, wc, sân thượng.
Phần việc hoàn thiện chủ đầu tư cung cấp vật liệu nhà thầu cung cấp nhân công:
Ốp, lát gạch sàn tầng 1, tầng 2, sàn và tường nhà vệ sinh theo thiết kế.
Ốp gạch đá chẻ trang trí (không bao gồm đá Granit, đá mable).
Thi công sơn nước theo thiết kế (bã matis, lót, phủ).
Lắp đặt thiết bị vệ sinh, bồn cầu và phụ kiện.
Lắp đặt hệ thống điện chiếu sáng.
Vệ sinh, bàn giao.
Những công việc khác:
Đối với những công việc lắp đặt vật tư của các hạng mục hoàn thiện đòi hỏi kỹ thuật lắp đặt của nhà cung cấp vật tư (Nhà cung cấp đã tính chi phí vào giá thành sản phẩm), sẽ được hiểu như các thành phần công việc đó không thuộc phạm vi của nhà thầu  cụ thể như:
Ốp đá Granits.
Công tác lắp cửa sổ, cửa đi, khóa các loại.
Công tác thi công lắp đặt lan can sắt, inox, kính cường lực, aluminium, trần thạch cao.
Máy điều hòa không khí, năng lượng mặt trời, v/v.
ĐIỀU 3: VẬT TƯ SỬ DỤNG
STT
Chủng loại vật tư
Xuất xứ
Ghi chú
1
Sắt thép
2
Xi măng (đổ bê tông)
3
Xi măng (xây tô)
4
Cát vàng (đổ bê tông)
5
Cát (xây tô)
6
Gạch ống 8 x 8 x 18cm
7
Gạch thẻ 4 x 8 x 18cm
8
Đá 1×2 (đá bê tông)
9
Bê tông sàn
10
Chống thấm sàn tolet
11
Dây điện
12
Ống cứng gâm sàn, âm đà
13
Ống ruột gà (xuyên tường)
14
Đế âm (phần điện)
15
Dây anten Tivi
16
Dây mạng (Internet)
17
Dây điện thoại
18
Ống cấp nước lạnh + phụ kiện
20
Ống thoát nước + phụ kiện
21
Cát san lấp
22
Gạch lát nền và vật tư phụ
23
Gạch ốp tường và vật tư phụ
24
Bột trét và vật tư phụ
25
Sơn nước (bột trét + sơn) và vật tư phụ
26
Cửa nhôm kính
27
Cửa gỗ
28
Gỗ lát sàn
29
Thiết bị vệ sinh
30
Đá granite
31
Lan can sắt
32
Tay vịn cầu thang
33
Thạch cao
34
Thiết bị điện
35
Bếp
36
Đèn chiếu sáng
37
Máy lạnh
38
Máy bơm
39
Các thiết bị nội thất
40
Bồn nước + bình năng lượng
41
Bên B cam kết tuyệt đối không đưa vật tư giả, vật tư kém chất lượng và thi công công trình.
ĐIỀU 3: TIẾN ĐỘ THI CÔNG
Ngày khởi công dự kiến:
Thời gian thi công công trình là  ngày (kể từ ngày bên B bắt đầu thi công, không bao gồm những ngày nghỉ lễ, nghỉ do thiên tai, mưa, lũ lụt, ngày nghỉ do lỗi của chủ đầu tư).
ĐIỀU 4:  GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
Tổng giá trị hợp đồng là:  vnđ (bằng chữ: .). 
Mọi phát sinh về khối lượng công việc làm vượt giá trị ban đầu phải có sự bàn bạc thống nhất giữa Bên A và Bên B mới có giá trị thanh toán.
Giá trị hợp đồng trên chưa bao gồm thuế GTGT theo quy định của pháp luật và phí gia cố nền móng của nhà xung quanh (nếu có).
Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản như sau:
Đợt
Thời điểm thanh toán
Tỷ lệ thanh toán
Thành tiền
Đợt 1
ĐIỀU 5: NGHIỆM THU, BÀN GIAO VÀ BẢO HÀNH
Nghiệm thu và bàn giao:
Công trình thi công tuân thủ đúng theo thiết và quy chuẩn chất lượng công trình do nhà nước ban hành.
Việc nghiệm thu các hạng mục công việc sẽ được bên A và bên B thực hiện sau khi kết thúc mỗi công đoạn thi công và lúc hoàn thiện công trình.
Bảo hành:
Sửa chữa, khắc phục các hư hỏng kỹ thuật về kết cấu chính của nhà ở (cột, tường) là  tháng. Các hạng mục như: bong tróc, thấm, dột là  tháng kể từ ngày bàn giao.
Bên B sẽ cử nhân viên đến kiểm tra và khắc phục trong vòng  ngày sau khi nhận được thông báo của bên A.
Bảo hành công trình không bao gồm các lỗi phát sinh do vật tư, nguyên liệu (do bên A cung cấp).
ĐIỀU 6: TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN A
Giao mặt bằng theo đúng thời hạn thỏa thuận giữa hai bên để bên B thực hiện thi công.
Giải quyết quan hệ với chủ nhà hai bên công trình. Chịu trách nhiệm trước cơ quan Nhà nước về các đề nghị thi công bổ sung không có trong giấy phép xây dựng.
Cung cấp vật tư, vật liệu xây dựng kịp thời cho bên B để đảm bảo tiến độ thi công (đối với những hạng mục vật tư do bên A cung cấp). Trong trường hợp bên A cung cấp vật tư chậm sẽ được tính vào thời gian hoàn thành công trình tương ứng với số ngày chậm trễ đó.
Thanh toán tiền cho bên B theo đúng phương thức và thời hạn đã ghi trong hợp đồng. Nếu Bên A chậm thanh toán tiền theo hợp đồng trong  ngày và không được sự đồng ý của bên B, bên B có quyền tạm ngừng thi công công trình. Chủ đầu tư chịu hoàn toàn chi phí phát sinh do việc tạm ngưng thi công.
Nghiệm thu công trình kịp thời và đầy đủ cùng với bên B theo tiến độ hoàn thành từng hạng mục công trình. Bên B sẽ thông báo thời điểm nghiệm thu từng hạng mục cho bên B trước ít nhất 1 ngày.
Cung cấp đầy đủ các giấy tờ pháp lý liên quan đến việc xây dựng công trình để tạo điều kiện thuận lợi cho bên B thi công.
Tối đa  ngày kể từ ngày bên B thông báo nghiệm thu hoàn thành công trình. Nếu bên A không có thắc mắc, khiếu nại (bằng văn bản) thì được hiểu là 2 bên đã cùng nhất trí nghiệm thu xong công trình.
ĐIỀU 7: QUYỀN CỦA BÊN A
Yêu cầu bên B thực hiện công việc đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm được qui định tại hợp đồng xây dựng và theo đúng bản vẽ được hai bên ký duyệt.
Kiểm tra chất lượng công việc của bên B trong quá trình thi công.
ĐIỀU 8: TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN B
Thực hiện công việc theo đúng bản vẽ thiết kế kỹ thuật, phân tích vật tư kèm theo, theo quy định của pháp luật hiện hành.
Thực hiện công việc theo đúng trong bản vẽ, số lượng, thời hạn, địa điểm được qui định tại hợp đồng này, dưới sự giám sát của bên A.
Tất cả các hạng mục khác hoặc ngoài bản vẽ thiết kế được duyệt sẽ được 2 bên thỏa thuận trước khi tiến hành thi công. Bên B sẽ không chịu trách nhiệm về các tranh chấp xảy ra nếu chưa được thỏa thuận.
Bên B sẽ hỗi trợ cung cấp các giấy tờ liên quan đến thủ tục hoàn công cho bên A.
Đảm bảo tính an toàn lao động, an ninh trật tự khi thi công, vệ sinh môi trường, phòng chống cháy nổ, không gây ảnh hưởng đến các nhà xung quanh. Trong trường hợp gây hư hỏng do lỗi của bên B trong quá trình thi công, bên B phải có trách nhiệm sửa chữa kịp thời và khắc phục hậu quả hư hỏng kịp thời. Bên B không chịu chi phí sửa chữa các công trình lân cận do nguyên nhân địa chất thủy văn, do thi công móng cọc, do tải trọng công trình và các nguyên nhân khách quan khác gây nên.
Các hạng mục khác ngoài bản vẽ thi công đã được duyệt sẽ tính vào chi phí phát sinh và sẽ được thực hiện sau khi có sự thỏa thuận bằng văn bản hay Phụ lục hợp đồng có chữ ký xác nhận của hai bên đồng thời sẽ được thanh toán trước khi công việc của phần phát sinh đó hoàn thành.
Bàn giao công trình theo đúng tiến độ ghi trên hợp đồng. Trong trường hợp bàn giao chậm quá  ngày, bên B chịu phạt 
Thanh toán phí điện, nước sử dụng trong quá trình thi công.
ĐIỀU 9: QUYỀN CỦA BÊN B
Yêu cầu bên A bàn giao mặt bằng theo đúng thời hạn để thực hiện công việc.
Yêu cầu bên A cung cấp vật tư đáp ứng thi công đúng quy chuẩn kỹ thuật và thời gian.
Yêu cầu bên A thanh toán tiền theo đúng thời hạn đã ghi trên hợp đồng.
Điều 10: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong trường hợp xảy ra tranh chấp hợp đồng, các bên phải có trách nhiệm thương lượng giải quyết.
Trường hợp không đạt được thỏa thuận giữa các bên, việc giải quyết tranh chấp thông qua hoà giải, trọng tài hoặc toà án để giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 11: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG:
Hợp đồng xây dựng nhà ở phần thô và nhân công hoàn thiện này có hiệu lực kể từ ngày các bên ký kết cho đến khi có biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng do bên B lập ra.
Không bên nào tự ý đơn phương hủy bỏ hợp đồng. Trong trường hợp bên nào đơn phương hủy bỏ hợp đồng thì sẽ phạt  tổng giá trị hợp đồng.
Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ 01 (một) bản và có giá trị pháp lý như nhau.
                   ĐẠI DIỆN BÊN A                                                  ĐẠI DIỆN BÊN B

File đính kèm:

  • docxhop_dong_xay_dung_nha_o_phan_tho_va_nhan_cong_hoan_thien.docx