Hợp đồng thuê cộng tác viên

doc3 trang | Chia sẻ: tienhuytran22 | Ngày: 13/06/2022 | Lượt xem: 452 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Hợp đồng thuê cộng tác viên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
-----****-----
HỢP ĐỒNG THUÊ CỘNG TÁC VIÊN
Số:	/HDCTV
Căn cứ Bộ luật Dân sự 91/2015/QH13;
Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên;
Hôm nay, ngày  tháng năm , tại , chúng tôi gồm:
Bên A: Người thuê cộng tác viên
(Tên doanh nghiệp)	 
Mã số doanh nghiệp: 	 do Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và 
Đầu tư 	 cấp ngày: 	
Trụ sở chính:	
Điện thoại:	Fax	Email:	
Tài khoản số:	 tại Ngân hàng:	
Đại diện là:	Chức vụ:	
Bên B: Cộng tác viên
Ông/bà: 	
Sinh năm: 	
Quốc tịch:	
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: 	 do 	 cấp ngày: 	
Địa chỉ thường trú: 	
Điện thoại: 	
Fax: 	
Email:	
Tài khoản số: 	
Tại ngân hàng: 	
Cùng thỏa thuận ký kết hợp đồng cộng tác và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây:
Điều 1. Nội dung công việc
Ông/Bà 	làm việc theo loại Hợp đồng Cộng tác viên với thời hạn và công việc cụ thể sau:
- Thời hạn hợp đồng	tháng. Từ ngày	đến ngày	
- Công việc phải làm: 	
- Thời gian làm việc:	
(Bên B bố trí thời gian làm việc phù hợp với khối lượng và yêu cầu công việc của Bên A vào tùy thời điểm)
- Địa điểm làm việc:	.
Điều 2: Trang bị dụng cụ làm việc, phương tiện đi lại
- Bên B tự trang bị cho mình phương tiện cần thiết đi lại để phục vụ cho công việc theo nội dung hợp đồng này.
- Bên A cung cấp đầy đủ trang thiết bị như máy móc, vật tư,  phục vụ cho Bên B thực hiện công việc theo nội dung hợp đồng này.
- Bên B được trang bị bảo hộ lao động (nếu có).
Điều 3: Thù lao và quyền lợi của cộng tác viên
- Mức thù lao: theo thỏa thuận và tiến độ hoàn thành công việc.
- Được trả bằng tiền mặt (hoặc chuyển khoản) vào ngày cuối cùng của tháng.
- Chế độ nghỉ ngơi (nghỉ hàng tuần, lễ tết): theo luật lao động.
- Chế độ đào tạo: Theo quy định của công ty và yêu cầu công việc.
Điều 4. Quyền hạn, nghĩa vụ của Bên A
4.1. Quyền hạn:
- Yêu cầu Bên B thực hiện công việc theo đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm và các thỏa thuận khác.
- Được yêu cầu chấm dứt hợp đồng này nếu trong thời gian làm việc mà kết quả công việc của bên B không đạt yêu cầu. 
- Có quyền đòi bồi thường, khiếu nại tới các cơ quan liên đới để bảo vệ quyền lợi của mình nếu Bên B vi phạm Pháp luật Nhà nước hay các điều khoản của hợp đồng này.
4.2. Nghĩa vụ:
- Cung cấp cho Bên B thông tin, tài liệu và các dụng cụ, thiết bị, phần mềm khác sử dụng cho công việc và thực hiện đầy đủ những cam kết trong hợp đồng này.
- Thanh toán đầy đủ thù lao cho Bên B theo thỏa thuận.
Điều 5. Quyền lợi, nghĩa vụ của Bên B
5.1. Quyền lợi:
- Được yêu cầu Bên A cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện để thực hiện công việc.
- Được hưởng mức thù lao theo thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng này.
- Được quyền yêu cầu chấm dứt hợp đồng này nếu bên A vi phạm các nội dung hợp đồng và không phải bồi thường bất cứ khoản chi phí nào.
- Được trang bị Bảo hộ lao động: theo đúng các quy định của pháp luật.
- Những thỏa thuận khác (nếu có)
5.2. Nghĩa vụ:
- Thực hiện công việc đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm và thỏa thuận khác.
- Tuân thủ triệt để các quy định về bảo mật thông tin liên quan đến vụ việc thực hiện.
Điều 6. Bảo mật thông tin
- Trong suốt thời gian làm việc và cả sau khi chấm dứt công việc tại Bên A, Bên B không được phép: Cung cấp, tiết lộ các bí mật kinh doanh, thông tin khách hàng, các thông tin hồ sơ vụ việc của Bên A cho bên thứ ba. 
- Trường hợp Bên B vi phạm quy định về bảo mật thông tin thì Bên A có quyền chấm dứt hợp đồng và yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.
Điều 7: Điều khoản chung
- Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu một bên đương phương chấm dứt hợp đồng này thì phải thông báo cho bên kia bằng văn bản trước 15 ngày làm việc để hai bên cùng thống nhất giải quyết.
- Trường hợp phát sinh tranh chấp trong quá trình thực hiện hợp đồng, hai bên sẽ thương lượng và đàm phán trên tinh thần hợp tác và đảm bảo quyền lợi của cả hai bên. Nếu tranh chấp không giải quyết được bằng thương lượng, các bên sẽ yêu cầu tòa án giải quyết. Phán quyết của tòa án có tính chất bắt buộc với các bên.
Điều 8. Hiệu lực của hợp đồng
- Hợp đồng này có hiệu lực pháp lý từ ngày 	. Hai bên có thể gia hạn hợp đồng theo nhu cầu thực tế công việc phát sinh.
- Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng này. Mọi sửa đổi liên quan đến nội dung hợp đồng phải được hai bên thống nhất và thể hiện bằng văn bản.
- Hợp đồng được lập thành 	 bản, mỗi bản 	 tờ, mỗi bên giữ	 bản, có giá trị
pháp lý ngang nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu – nếu có)
(Lưu ý: 
- Tùy theo trường hợp thực tế phát sinh mà doanh nghiệp có thể sửa đổi, bổ sung nội dung hợp đồng cho phù hợp với tình hình đơn vị của mình. 
- Các chữ đỏ là nội dung hướng dẫn, doanh nghiệp vui lòng bỏ khi sử dụng.)

File đính kèm:

  • dochop_dong_thue_cong_tac_vien.doc
Hợp đồng liên quan