Hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính

docx7 trang | Chia sẻ: hopdongchuan | Ngày: 16/09/2022 | Lượt xem: 282 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦNGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – TựDo – Hạnh Phúc
..  ..
Tp. HồChí Minh, ngày  tháng . năm 2018
HỢPĐỒNG CUNGỨNG VÀ SỬDỤNG	DỊCH VỤBƯU CHÍNH
Số:/2018/HĐDV-NT
Căn cứBộLuật Dân sựsố91/2015/QH13 ngày 24/11/2014;
Căn cứLuật Thương mại số36/2005/QH11 ngày 14/06/2005;
Căn cứLuật bưu chính số49/2010/QH12 ngày 17/06/2010;
Căn cứNghị định số47/2011/NĐ-CP ngày 17/06/2011 quyđịnh chi tiết thi hành Luật Bưu chính;
Căn cứyêu cầu bên sửdụng và khảnăng cung cấp dịch vụcủa Công ty CổphầnĐầu tưThương Mại Dịch vụNhất Tín.
Chúng tôi gồm:
Bên A: Bên Sửdụng Dịch vụ
-...................................
-	Ngườiđại diện: .....................Chức vụ: ......
-Địa chỉkinh doanh:........................................
-Địa chỉgiao dịch: ..........................................
-Điện thoại: ...Fax: .............
-	Mã sốthuế: ..........................................................
-	Tài khoản VND số:... tại ........................
Bên B: Bên Cung cấp Dịch vụ
-	CÔNG TY CỔPHẦNĐẦU TƯTHƯƠNG MẠI PHÁT TRIỂN NHẤT TÍN
Ngườiđại diện: ÔngNGUYỄN VĂN TÚChức vụ: Tổng giámđốc
-Địa chỉgiao dịch: 18 A Cộng Hòa, Phường 12, Quâ	n Tân Bình, Tp. HồChí Minh
-Điện thoại: (028) 3811 33 11	Fax: (028) 3948 1639
-	Mã sốthuế: 0312803588
Tài khoản (VNĐ) số: 1011103131001 tại Ngân hàng Thương Mại CổPhần QuânĐô i
– Chi nhánh HồChí Minh
Hai bên thỏa thuận ký kết hợpđồng cung cấp và sửdụng dịch vụchuyển phát nhanh, vận chuyển hàng hóa trong nước theo cácđiều khoản vàđiều kiện dướiđây:
ĐIỀU 1: PHẠM VI DỊCH VỤ
Các loại dịch vụbên B cung cấp cho bên A gồm:
+	Dịch vụchuyển phát nhanh trong nước và quốc tế☐
+	Dịch vụchuyển phát nhanh Hỗn Hợp	☐
+	Dịch vụvận tảiđường hàng không vàđường bộ.☐
+	Dịch vụthuê xe nguyên chuyến chạy nội và ngoại thành☐
ĐIỀU 2: GIÁ CƯỚC
Giá cướcđược tính theo bảng giá thỏa thuận, áp dụng cho hàng chuyểnđi đượcđính kèm theo hợpđồng này. Các khu vực khác chuyển hàng về địa chỉcủa khách hàng theo hợpđồng này với
hình thức người nhận thanh toán thì sẽáp dụng theo giá cước vận chuyển của khu vực gửi hàng đi.Đối với các khu vực trảhàng không quyđịnh trong hợpđồng hoặc phụlục của hợpđồng này, cước vận chuyển sẽ được tính theo bảng giá công bốhiện hành của bên B căn cứvào thời điểm gửi hàng (đối với dịch vụchuyển phát trong nước ).
Giá cước chưa bao gồm các khoản phí theo quyđịnh của Bên B tại từng thờiđiểm.Đối với hàng hóađểlưu tại kho Bên B quá 07 ngày do phía Bên A hoặcđối tác của Bên A thì Bên A sẽ phải thanh toán phí lưu kho cho Bên B. Phí lưu kho sẽ được bên B tính toán căn cứvào khối lượng, thểtích hàng hóa và chi phí lưu kho bảo quản thức tếtại thờiđiểm phát sinh chi phí này.
Giá cước sẽ đượcđiều chỉnh theo bảng giá kèm theo nếu có sai sót từnhân viên của Bên B.
Giá cước có thểthayđổi nếu là hàng hóađặc biệt hoặc thỏa thuận giữa 02 bên vàđược chú thích lên từng vậnđơn cụthể.
Trọng lượng hàngđược xácđịnh qua cân thực tế(trọng lượng thực) hoặc quyđổi theo thểtích (trọng lượng quyđổi). Nếu trọng lượng nào lớn hơn thì sẽlấy trọng lượngđó và áp vào bảng giá đểtính cước.
Cách tính trọng lượng quyđổi sẽtùy thuộc vào bảng giá, loại hình dịch vụvà thỏa thuận riêng của hai bên (nếu có). Trong trường hợp không có thỏa thuận riêng thì cách thức quyđổiđược thực hiện theo quyước trên bảng giá công bốcủa bên B có hiệu lực tại thờiđiểm gửi hàng.
Trọng lượng, khối lượng bưu gửiđược thểhiện cụthểtrên mẫu phiếu gửi của Nhất Tín qua từng lần bên A gửi qua dịch vụcủa bên B.
Bảng giá cướcđược tính căn cứvào giá xăng dầu thểhiện trên bảng giá trừtrường hợp hai bên có thỏa thuận khác. Trong trường hợp giá nhiên liệu tăng hoặc giảm, giá cước sẽtăng hoặc giảm bằng 45% mức thayđổi của giá xăng dầu, cụthể:
GIÁ MỚI = GIÁ CŨ(1 + 45% x TỶLỆTHAYĐỔI GIÁ CỦA XĂNG DẦU)
ĐIỀU 3: THỜI GIAN,ĐỊAĐIỂM, PHƯƠNG THỨC CUNGỨNG DỊCH VỤ
Bên cung cấp dịch vụ(Bên B) phục vụbên A 24 giờ/7ngày trong tuần
Bên B nhận bưu gửi tạiđịa chỉcủa bên A hoặc bên A ra trực tiếp bên Bđểgửi
Phương thức cungứng dịch vụ: Bên B chấp nhận bưu gửi của Bên A từViệt Namđểvận chuyển và phát tại nước ngoài.
ĐIỀU 3: QUY CÁCHĐÓNG GÓI HÀNG HÓA
Đối với hàng hóa là hàngđiện tử: (như điện thoại diđộng, máy vi tính, laptop, tablet, máy
ảnh, loa,đèn pin, pin sạc dựphòng), Bên A có trách nhiê m:
-Đóng gói hàng hóa bằng hộp carton cứng nhằmđảm bảo an toàn trong quá trình vận chuyển.
Sửdụng vật liệu chèn lót sản phẩm chắc chắnđảm bảo hàng hóa không bịxê dịch, ma sát, va chạm với nhau trong quá trình vận chuyển.
Niêm phong thùng hàng bằng băng keo niêm phongđặc chủng của Bên B hoặc của Bên A.
Trong trường hợp Bên A sửdụng dịch vụvận chuyển bằngđường hàng không, Bên A phải tuân thủtuyệtđối các quyđịnh vềan toàn hàng hóa theo các văn bản yêu cầu của Tổng Cục Hàng Không Viêṭ Nam và các quyđịnh pháp luật khác có liên quan như: Tắt nguồn toàn bô ̣các thiết
bịcó chứa pin Lion, pin Lithium (điê n thoại diđô ng, máy tính bảng, laptop,đèn pin), tháo rời
Pin ra khỏi thân máyđối với máy tính xách tay vàđóng trong hộp tiêu chuẩn của nhà sản xuất
để đảm bảo cácđiều kiện an toàn khi vâ n chuyển.
Đối với hàng hóa là các thiết bịvật tư đặc biệt, hàng hóa nguy hiểm, hàng hóa dễhư hại:
Bên A có trách nhiệm khai báo trung thực cho Bên B vàđóng gói thiết bịvật tư đúng tiêu chuẩn an toàn theo quyđịnh pháp luật và các yêu cầu do Bên Bđềrađối với từng trường hợp cụthể.
Đối với hàng hóa, thiết bịcó nguy cơbểvỡtrong quá trình vận chuyển:
-Đóng kiện gỗhoặc thùng xốp hoặc thùng carton có chèn lótđểtránh va chạm, xê dịch trong suốt quá trình vận chuyển.
Phảiđánh dấu kí hiệu nhận biết như: hàng dễvỡ, chiều chất xếp v.vđể đảm bảo khai thác theođúng yêu cầu.
Việcđóng gói do bên A thực hiện
Trong trường hợp Bên A không thể đóng gói hàng hóa theo yêu cầu thì có thểsửdụng dịch vụ đóng gói do Bên B cung cấp và tính phí theo bảng giáđính kèm hợpđồng.
Trong trường hợp Bên A không thực hiên việcđóng gói theođúng quyđịnh của Bên B, Bên B có quyền từchối vận chuyển, thayđổi loại hình và phương thức vận chuyển hoặc từchối thực hiện nghĩa vụbồi thường nếu có xảy ra sựcốbểvỡ, móp méo, trầy xước hàng hóa 
Trong trường hợp Bên A vi phạm các quyđịnh về đóng góiđối với dịch vụvận chuyển bằng
đường hàng không, mọi thiêṭ hại xảy ra sẽdo Bên A tựchịu trách nhiệm.
ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤCỦA BÊN A
Bên A có quyền:
Yêu cầu Bên B cung cấp các dịch vụtheo nội dung tạiĐiều 1 và nhu cầu cung cấp dịch vụkhác theo thỏa thuận.
Đượcđảm bảo bí mật thông tin riêng và an toànđối với	bưu gửi
Bên A có quyền khiếu nại bằng văn bản vềviệc sửdụng dịch vụcủa Bên B. Thời hiệu khiếu nại
được quyđịnh nhưsau:
06 tháng, kểtừngày kết thúc thời gian toàn trình của bưu gửiđối với khiếu nại vềviệc mất bưu gửi, chuyển phát bưu gửi chậm so với thời gian toàn trìnhđã công bố; trường hợp doanh nghiệp không công bốthời gian toàn trình thì thời hiệu nàyđược tính từngày sau ngày bưu gửiđóđược chấp nhận;
01 tháng, kểtừngày bưu gửiđược phát cho người nhậnđối với khiếu nại vềviệc bưu gửi bị suy suyển, hưhỏng, vềgiá cước và các nội dung khác có liên quan trực tiếpđến bưu gửi;
Được bồi thường thiệt hại theo thỏa thuận và theo quyđịnh của pháp luật vềbưu chính.
Yêu cầu Bên B cung cấp bảng kê và hóađơn thanh toán cước hàng tháng.
Bên A có nghĩa vụ:
Bên A chủ động báo trước cho Bên Bđối với trường hợp Bên A yêu cầu dịch vụ đặc biệt hoặc sốlượng bưu gửi lớn cần Bên Bđiềuđộng phương tiện vận tải lớn .
Cung cấp toàn bộchứng từchứng minh nguồn gốc và tính hợp pháp của bưu gửi nhưhóađơn, lệnhđiềuđộng, phiếu xuất kho, tờkhai khải quanvà các giấy tờpháp lý khác theo quyđịnh của pháp luật có liên quanđến hàng hóađểxuất trình cho các cơquan chức năng khi có yêu cầu.
Đóng gói bưu gửi (nếu cần) khi có nguy cơhưhỏng, bểvỡ, móp,ướt hoặc trầy xước theo quy
địnhđóng gói của Bên Bđể đảm bảo an toàn cho hàng hóa trong quá trình vận chuyển.
Chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung bưu gửi.
Tuân thủcác quyđịnh của pháp luật vềviệc cấm lưu thông hoặc hạn chếlưu thôngđối với thông tin dưới dạng văn bản, kiện, gói hàng hóa.
Thanh toánđầyđủ,đúng hạn cước phí các dịch vụ đã sửdụng theo quyđịnh và thỏa thuận tại hợpđồng này, kểcảtrong thời gian xảy ra khiếu nại giữa hai bên.
Khi có yêu cầu thayđổiđịa chỉ, tên gọi của doanh nghiệp, ngừng sửdụng dịch vụhoặc chấm dứt hợpđồng, Bên A phải có văn bản gửi cho Bên B trước ít nhất 30 ngàyđểgiải quyết.
Bảo quản mẫu phiếu gửi hàng mà Bên B cấp phát cho Bên A và chịu trách nhiệm thanh toán cước gửi hàngđược lập bởi những mẫu phiếu gửi đó.
Bồi thường cho Bên B theo quyđịnh pháp luật nếu thiệt hại phát sinh do lỗi Bên A.
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤCỦA BÊN B
Bên B có quyền:
Yêu cầu Bên A thực hiệnđúng các yêu cầu của nhà nước và hướng dẫn của BộThông tin và Truyền thông vềcác dịch vụtrên.
Yêu cầu Bên A thanh toán cước phí các dịch vụ đầyđủ,đúng hạn, kểcảtrong thời gian xem xét và giải quyết khiếu nại.
Yêu cầu Bên Ađóng gói hàng hóa theođúng tiêu chuẩn quyđịnh tạiđiều 3 (đối với những hàng hóa dễbểvỡ, hàngđông lạnh, hàng hóa nguy hiểm)để đảm bảo hàng hóađược bảo quản an toàn trong suốt quá trình vận chuyển.
Kiểm tra nội dung gói, kiện trước khi chấp nhận và từchối thực hiện dịch vụnếu Bên A không thực hiệnđúng các quyđịnh vận chuyển.
Có quyền tạm ngưng cung cấp một phần hoặc toàn bộdịch vụnếu Bên A không thanh toán cước phí trong thời gian 30 ngày kểtừngày Bên B gửi hóađơn thanh toán.
Bên B có nghĩa vụ:
Đảm bảo	đúng chất lượng dịch vụ được Công ty công bốcông khai
Cửnhân viênđến nhận hàng tạiđịa chỉcủa Bên A sau khi nhậnđược yêu cầu của Bên A. 3.Đảm bảo chất lượng dịch vụtheođúng tiêu chuẩn quyđịnh và các thỏa thuận giữa hai bên theo
hợpđồng.
Đảm bảo an toàn, chính xác và bí mật thông tin của Bên A theo quyđịnh của pháp luật, việc cung cấp chi tiết thông tin liên quanđến lô hàng phảiđược sựchấp thuận bằng văn bản của bên A, trừtrường hợp theo yêu cầu của cơquan có thẩm quyền.
Bồi thường thiệt hại cho Bên A theoĐiều 9 của hợpđồng này và giải quyết các khiếu nại theo
đúng quyđịnh của Luật bưu chính và các văn bản có liên quan.
Có trách nhiệm chuyển hoàn bưu gửi cho bên A khi không phátđược cho người nhận của bên A và theo yêu cầu chuyển hoàn của bên A; nếu việc không phátđược do cho người nhận của bên A là do lỗi của bên A thì bên A có trách nhiệm thanh toán cước phí chuyển hoàn (trừtrường hợp quyđịnh tại khoản 3Điều 17 Luật bưu chính)
Cung cấp cho Bên A bảng kê chi tết và hóađơn tài chính tươngđương với cước phí vận chuyển Bên Ađã sử đụng.
Thực hiện các yêu cầu của Bên A vềthayđổiđịa chỉnhận hàng.
ĐIỀU 6: THANH TOÁN CƯỚC PHÍ HÀNG THÁNG
Hai bên thực hiện thanh toán bằng hình thức tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoảnđược thể hiện trên hợpđồng này.
Cuối mỗi tháng, Bên B lập bảng kê tổng hợp cước phí dịch vụphát sinh trong tháng gửi Bên A. Trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc kểtừkhi nhậnđược bảng kê của Bên B, Bên A kiểm trađối chiếu sốliệu và ký xác nhận bằng văn bản hoặc qua thư điện tử(email). Theo bảng kê tổng hợp cước phíđãđược 2 bên ký xác nhận, Bên B xuất hóađơn giá trịgia tăng chính xác, hợp lệcho Bên A. Nếu quá 07 ngày làm việc mà Bên A không phản hồi thì mặc nhiênđược hiểu là Bên A đồng ý sốliệu của Bên B cung cấp, Bên B sẽxuất hóađơn giá trịgia tăng theo bảng kê mà Bên B gửi Bên A. Bên B khôngđồng ý bất kỳ điều chỉnh nào từBên A sau khi Bên B xuất hóađơn.
Bên A có trách nhiệm thanh toánđầyđủcác khoản cước phí theo thông báo cho bên B trong vòng 15 ngày làm việc kểtừngày nhậnđượcđầyđủhồsơthanh toán của bên B gồm:
Thông báo thanh toán cước phí dịch vụ.
Hóađơn Giá trịgia tăng.
Biên bản xác nhận bồi thường vi phạm trách nhiệm hoặc bồi thường thiệt hại theo thỏa thuận tạiđiều 8 hợpđồng (nếu có).
Biên bản cấn trừcông nợgiữa hai bên (nếu có).
Trường hợp chậm thanh toán, Bên A phải chịu lãi suất phát sinh trên sốtiền trảchậm theo mức lãi suất nợquá hạn trung bình của Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam. Trường hợp cần quyđổi ngoại tệrađồng Việt Nam thì sẽ được thực hiện theo tỷgiá chuyểnđổi liên ngân hàng của ngân hàng Ngoại Thương Viêṭ Nam tại thờiđiểm thanh toán.
Bên B có thểtạm ngừng cung cấp một phần hoặc toàn bộdịch vụnếu Bên A không thanh toán
đầyđủ,đúng hạn các khoản cước phí dịch vụhoặc không thực hiện các nghĩa vụkhác theo quy
định tạiđiều 2 vàđiều 3 của hợpđồng này.
ĐIỀU 7: CHẤM DỨT HIỆU LỰC CỦA HỢPĐỒNG
Bên A có quyền chấm dứt hợpđồng khi không có nhu cầu tiếp tục sửdụng dịch vụ. Trong trường hợp này Bên A phải có thông báo bằng văn bản cho Bên B trước ít nhất 30 ngày. Hợp đồng chính thứcđược chấm dứt hiệu lực kểtừkhi hai bên ký vào biên bản thanh lý hợpđồng.
Bên B có quyềnđơn phươngđình chỉthực hiện hợpđồng trong các trường hợp sau:
Sau 45 ngày kểtừngày tạm ngừng cung cấp dịch vụtheo quyđịnh của hợpđồng này mà Bên A vẫn chưa thanh toán hết nợcước.
Liên tục trong 02 tháng, Bên A không sửdụng dịch vụdo bên B cung cấp; hoặc tiền cước phí dịch vụthấp hơn400.000đồng/02 tháng.
Theo quyđịnh của pháp luật hoặc thỏa thuậnđược lập thành văn bản của hai bên.
Trong trường hợp hợpđồng bị đơn phươngđình chỉ, Bên B ngừng cung cấp dịch vụnhưng vẫn giữnguyên yêu cầu thanh toán nợcước (nếu có).
Các trường hợp khác theo quyđịnh của pháp luâ ṭ hoặc theo thỏa thuận của hai bên.
ĐIỀU 8: TRƯỜNG HỢP MIỄN TRỪTRÁCH NHIỆM
Bên B sẽ được miễn trừcác trách nhiệm quyđịnh tại hợpđồng này trong các trường hợp sau:
Thiệt hại xảy ra hoàn toàn do lỗi vi phạm hợpđồng của Bên A hoặc dođặc tính tựnhiên, khuyết tật vốn có của vật chứa trong bưu gửiđó.
Bên A không chứng minhđược việc gửi và suy suyển, hưhỏng bưu gửi gửi.
Bưu gửiđãđược phát thành công và người nhận không có ý kiến khi nhận bưu gửi.
Bưu gửi bịtịch thu hoặc tiêu hủy theo quyđịnh của pháp luật Việt Nam
Bên A không thực hiệnđúng các quyđịnh vềkhiếu nại, giải quyết tranh chấp; không thực hiện
đúng quyđịnh tạiđiều 4 của hợpđồng.
Bên B sẽchủ động thông báo cho Bên A vềsựchậm trễdịch vụnếu xảy ra	các trường hợp bất khảkháng hoặc trởngại khách quan theo quyđịnh như:Đô	ngđất, núi lửa, lũlụt, hạn hán, thay đổi pháp luât, chiến tranh, bạođô ng, khủng bố, phá hoại,đảo chính, máy bay cháy nổ, sựhủy
chuyến hoăc trì hoãn bay vì các vấnđềthời tiết kém với thông báo chính thức từhãng bay hoặc
từcác cơquan ban ngành khác
Bên Ađãđược thông báo trước vềchậm thời gian toàn trình của thưtừ, hàng hóa vàđược sự đồng ý của khách hàng
Bên A không khai báo trung thực vềnội dung và tính chất của hàng hóa, bưu gửi.
Người gửi không có chứng từxác nhận việc gửi thư, bưu gửi.
Bưu gửi bịphát nhầm do lỗi của người gửi.
Bưu gửi không chuyểnđược do lỗi người gửi hoă c

người nhân

từchối nhâ n.
Phần giá trịkhai man, khai vượt quá giá trịthực tếcủa bưu gửi khai giá.
Khiếu nại quá thời hạn.
Các trường hợp khác theo quyđịnh của pháp luâ ṭ hoặc theo thỏa thuận của hai bên.
ĐIỀU 9:ĐIỀU KHOẢN BỒI THƯỜNG
Trường hợp xảy ra mất mát, thất lạc, hưhỏng bưu gửi:
Đối với bưu gửi là các tài liệu,ấn phẩm:Bên B có trách nhiệm thông báo kịp thời cho Bên A đểcùng khắc phục hậu quảbằng khảnăng của 2 bên trong thời gian ngắn nhất. Nếu không thể khắc phụcđược thì tùy theo thiệt hại thực tếphát sinh mà Bên Bđền bù cho Bên A theo quy định
Đối với bưu gửi là vật phẩm, hàng hóa:Khi Bưu gửi bịmất, hưhỏng hoặc bịtráođổi và có biên bản mất hàng hay biên bản xácđịnh hàng bịhưhỏng, tráođổiđược ký xác nhận bởi ngườiđược ủy quyền của cảhai bên, hàng bịmất, hưhỏng, tráođổi cóđầyđủhóađơn, chứng từhợp pháp kèm theo lô hàng thì Bên B có trách nhiệm bồi thường nhưsau:
-Đối với dịch vụbưu chính trong nước: 04 lần cước (đã bao gồm hoàn trảlại cước dịch vụ đã sửdụng) của dịch vụ đã sửdụng;
-Đối với dịch vụbưu chính quốc tế được vận chuyển bằngđường hàng không: 09 SDR/kg (được tính theo từng nấc khối lượng 500 gram, phần lẻ được tính bằng 500 gram) nhưng không thấp hơn 30 SDR/bưu gửi, cộng với hoàn trảlại cước của dịch vụ đã sửdụng;
-Đối với dịch vụbưu chính quốc tế được vận chuyển bằng phương thức khác: 05 SDR/kg (được tính theo từng nấc khối lượng 500 gram, phần lẻ được tính bằng 500 gram), cộng với hoàn trảlại cước của dịch vụ đã sửdụng
-	Trường hợp bưu gửi bịmất, hưhỏng hoặc bịtráođổi mô nhưsau:
ṭ phần, mức bồi thườngđược tính
Sốtiền bồi thường = (Tỷlệ% khối lượng bưu gửi bịmất, hưhỏng hoặc bịtráođổi một phần)x
(Mức bồi thường tốiđa trong trường hợp bưu gửi bịmất, hưhỏng hoặc bịtráođổi hoàn toàn).
Trongđó:
Tỉlệ% khối lượng bưu gửi bịmất, hưhỏng hoặc bịtráođổi một phầnđược xácđịnh căn cứvào biên bản lập có xác nhận của người gửi hoặc người nhận.
Trường hợp hàng hóa mua bảo hiểmsẽ được bồi thường 100% giá trịvà mức bồi thườngđảm bảo không thấp hơn mức bồi thường do co quan nhà nước có thẩm quyền quyđịnh (phí bảo hiểm là 2%, dựa trên giá trịhóađơn của hàng hóa).
Trường hợp mất hóađơn tài chínhthì Bên Bđền bù cho Bên A theo quyđịnh của Bộtài chính.
Các trường hợp khác sẽthực hiệnđến bù theo mức tối thiểu căn cứvào Luật bưu chính hiện hành và các văn bản khác có liên quan.
Trường hợp bưu gửi bịchuyển hoàn do lỗi của Bên B:
Miễn cước chuyển hoàn và bồi thường cước vận chuyểnđã thu của Bên A khi nhận bưu gửi.
Trường hợp bưu gửi phát chậm so với thời gian toàn trình:
Thời gian kết thúc lịch trìnhđược tính từthờiđiểm Bên B có mặt tạiđịađiểm của Bên Ađể giao hàng. Bên A hoặc khách hàng Bên A phải luôn sắp xếp ngườiđểnhận hàng. Nếu Bên A hoặc khách hàng Bên A từchối nhận hàng vì bất kỳlý do gì thì thời gian tạm hoãn giao hàng sẽ khôngđược tính là thời gian chậm trễ.
Nếu việc Bên A từchối hoặc chậm trễnhận hàng mà không do lỗi của Bên B thì Bên A phải bồi thường toàn bộthiệt hại gây ra cho Bên B, nhưtiền cước vận chuyển và tiền lưu kho (nếu có).
Trong trường hợp thời gian toàn trình bịchậm trễdo lỗi của Bên B, căn cứvào mứcđộvà tính chất của việc chậm trễ, Bên B sẽtiến hànhđàm phán với Bên A và xem xét giảm trừtiền cước hoặcđiều chuyển cước phí sang mức dịch vụphù hợp với thời gian toàn trình thực tế. Trong trường hợp khôngđàm phánđược sẽbồi thường bằng cách hoàn trảcước sửdụng dịch vụcho khách hàng theođúng quyđịnh pháp luật
Bên B sẽkhông bồi thường những thiệt hại gián tiếp hoặc những nguồn lợi không thực hiện
được do việc mất, suy suyển, hưhỏng bưu gửi gây nên.
Bên B không có nghĩa vụgiải quyết bồi thườngđối với bất kỳthiệt hại trực tiếp hoặc gián tiếp vềhàng hóa nếu thiệt hại do lỗi của Bên A gây ra kểcảtrong trường hợpđã mua bảo hiểm.
Bên Bđảm bảo mứcđền bù theođúng quyđịnh của luật bưu chính hiện hành
ĐIỀU 10: GIẢI QUYẾT CÁC KHIẾU NẠI, TRANH CHẤP
Khi Bên B nhậnđược bất kỳkhiếu nại nào của Bên A vềviệc hưhỏng, thất lạc, mất mát, thưtín, tài liệu, hàng hóa của Bên A màđang trong quá trình vận chuyển Bên B có trách nhiệm phản hồi cho bên A trong thời gian sớm nhất kểtừthờiđiểm phát sinh sựviê	c.
Mức xácđịnh trách nhiệm bồi thường thiệt hạiđối với hàng bịmất hoặc hưhỏng do Bên B gây ra sẽ được thực hiện theo quyđịnh tạiđiều 9 của hợpđồng này.
Các tranh chấp thuộc phạm vi thỏa thuận của hai bên trong hợpđồng sẽ được các bên cùng xem xét, giải quyết bằng conđường hòa giải và thương lượng. Trường hợp không thống nhấtđược,
các bên có quyền khởi kiên ra Tòa án có thẩm quyềnđểgiải quyết.
ĐIỀU 11:ĐIỀU KHOẢN KHÁC
Mọi sửađổi, bổsung cácđiều khoản trong hợpđồng phảiđược thông báo bằng văn bảnđến Bên còn lại ít nhất 10 ngày trước ngày dựkiến sửađổi.
Trong trường hợp hợpđồngđã hết hạn mà hai bên không ký hợpđồng mới, hoặc phụlục gia hạn hợpđồng, thì các vậnđơn gửi sau ngày hợpđồng hết hạn sẽvẫnđược tính theo giá công bố của Bên B.
Hợpđồng có hiệu lực kểtừngày ký vàđược lập thành bốn (04) bản gốc (bao gồm cảbảng giá kèm theo) có giá trịnhưnhau. Bên A giữhai (02) bản, Bên B giữhai (02) bảnđểthực hiện.
Hợpđồng có hiệu lực từngày /. /20đến /. /20
ĐẠI DIÊNBÊN SỬDỤNG DỊCH VỤ (BÊN A)
ĐẠI DIÊN
BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ (BÊN B)
NGUYỄN VĂN TÚ

File đính kèm:

  • docxhop_dong_cung_ung_va_su_dung_dich_vu_buu_chinh.docx
Hợp đồng liên quan