Hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng CKCA
Bạn đang xem nội dung tài liệu Hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng CKCA, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------- HỢP ĐỒNG CUNG CẤP VÀ SỬ DỤNG DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CÔNG CỘNG CKCA Số: ……….…T……..…/TP….…...………… Căn cứ: - Luật Thương mại của nước Cộng hoà XHCN Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005; - Luật Giao dịch điện tử, số 51/2005/QG11 ngày 29/11/2005; - Nghị định số 26/2007/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về Chữ ký số và Dịch vụ chứng thực chữ ký số; Hôm nay, ngày ……… tháng ….…. năm …..……, Các bên gồm: 1.Bên sử dụng dịch vụ (Bên A):…..…………………………………………………………………………………. Người đại diện: (Ông/Bà)………………………………………………. Chức vụ: …..……………………………….. Địa chỉ: ……………………………………………….………………………………………………………………… Mã số thuế :………………………………………………………………..……………………………………………. 2. Bên phân phối dịch vụ (Bên B): CÔNG TY TNHH PHÂN PHỐI DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI THỌ PHÁT (NHÀ PHÂN PHỐI ĐỘC QUYỀN DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CÔNG CỘNG CKCA) Người đại diện: Ông NGUYỄN ANH NGỌC Chức vụ: Giám đốc Địa chỉ: Số 8/B1, Kp 6, Phường Trung Dũng, Thành Phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai Mã số thuế : 3602721974 Điện thoại : 0938.066.799 - 0916.046.799 - 0613.816.285 Fax : 0613.816.285 Tài khoản CTy TNHH Phân Phối Dịch Vụ Thương Mại Thọ Phát số: 050026658486. Mở tại Ngân Hàng: Sacombank Đồng Nai - PGD Biên Hòa. Sau khi thoả thuận, các bên thống nhất ký kết hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng CKCA với các nội dung sau: Điều 1: Định nghĩa “Dịch vụ CKCA”: là dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng CKCA, được cấp bởi nhà cung cấp dịch vụ CKCA. Điều 2. Nội dung công việc Bên B cung cấp cho bên A dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng với nội dung như sau: a) Chứng thư số CKCA: - Tên gói dịch vụ: OIDStandard - Thời hạn sử dụng: 1 năm 2 năm 3 năm b)Thiết bị lưu trữ chứng thư số: √ CKCA Token CKCA SmartCard Điều 3. Cước phí dịch vụ Bên A có trách nhiệm thanh toán cho bên B cước phí sử dụng dịch vụ như sau: STT Nội dung Số lượng Đơn giá VAT (10%) Thành tiền (VND) 1 Chứng thư số gói: OID Std 1.0 …....... ..…………… .…………….. ……………………. 2 Thiết bị: USB Token …………….. ……………... ……………………. Tổng: …………………….. Điều 4. Điều khoản thanh toán 4.1. Bên A có trách nhiệm thanh toán cước phí duy trì dịch vụ định kỳ được nêu tại điều 3 nêu trên. 4.2. Nếu bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng, hoặc tạm ngưng, thanh lý hợp đồng trước thời hạn, sẽ không được hoàn trả khoản phí đã thanh toán. Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên A 5.1. Bên A có nghĩa vụ cung cấp thông tin có liên quan đến chứng thư của Bên A một cách trung thực, chính xác; xuất trình các giấy tờ phục vụ cho việc cấp chứng thư số cho tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng; tự chịu trách nhiệm trước pháp luật và thiệt hại xảy ra nếu vi phạm quy định này. 5.2. Thông báo ngay cho bên B nếu phát hiện thấy dấu hiệu khóa bí mật của mình đã bị lộ, bị đánh cắp hoặc sử dụng trái phép để có các biện pháp xử lý. 5.2. Khi sử dụng chứng thư số với mục đích giao dịch, Bên A được coi là đã cam kết với người nhận rằng Bên A là người nắm giữ hợp pháp khóa bí mật tương ứng với khóa công khai trên chứng thư số và những thông tin trên chứng thư số liên quan đến Bên A là đúng sự thật, đồng thời phải thực hiện các nghĩa vụ xuất phát từ chứng thư số đó. 5.3. Bên A có quyền yêu cầu Bên B cung cấp những thông tin sau: a) Phạm vi, giới hạn sử dụng, mức độ bảo mật, phí, lệ phí cho việc cấp và sử dụng của loại chứng thư số mà Bên A xin cấp và những thông tin khác có khả năng ảnh hưởng đến quyền lợi của bên A b) Những yêu cầu để đảm bảo sự an toàn trong lưu trữ và sử dụng khoá bí mật; Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên B 6.1. Hướng dẫn thông tin sau đây cho Bên A trước khi ký hợp đồng: Những yêu cầu để đảm bảo sự an toàn trong lưu trữ và sử dụng khoá bí mật; 6.2. Bên B có nghĩa vụ lưu trữ những thông tin liên quan đến Bên A một cách an toàn và chỉ được sử dụng thông tin này vào mục đích liên quan đến chứng thư số, trừ trường hợp thoả thuận hoặc pháp luật có quy định khác. 6.3. Đảm bảo an toàn trong suốt quá trình tạo và chuyển giao chứng thư số cho thuê bao. 6.4. Chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin trên chứng thư số của Bên A đúng như những thông tin bên A đã cung cấp khi đăng ký và ký hợp đồng. 6.5. Đảm bảo giữ bí mật toàn bộ quá trình tạo cặp khoá cho cặp khóa của Bên A. 6.6. Tận dụng mọi phương tiện và với nỗ lực cao nhất để thông báo cho Bên A đồng thời áp dụng những biện pháp ngăn chặn và khắc phục kịp thời trong trường hợp Bên B phát hiện thấy dấu hiệu khoá bí mật của Bên A đã bị lộ, không còn toàn vẹn hoặc sự sai sót nào khác có nguy cơ ảnh hưởng xấu đến quyền lợi của Bên A. 6.7. Bên B có quyền cung cấp thông tin của Bên A cho cơ quan quản lý nhà nước trong các trường hợp: Cung cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng hoặc cơ quan an ninh những thông tin cần thiết nhằm phục vụ công tác đảm bảo an ninh thông tin, điều tra phòng chống tội phạm theo đúng trình tự, thủ tục pháp luật về tố tụng quy định. 6.8. Tạm dừng dịch vụ của Bên A trong trường hợp: a) Chứng thư của Bên A hết thời hạn hiệu lực mà Bên A không tiếp tục đóng phí duy trì dịch vụ. b) Khi có yêu cầu của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền 6.9. Bên B sẽ không thực hiện việc bảo hành thiết bị CKCA Token/SmartCard trong các trường hợp sau a) Hết hạn bảo hành (Sau 12 tháng kể từ ngày ký kết hợp đồng) b) Thiết bị CKCA Token/SmartCard bị vỡ, hỏng và hư hại không còn giữ nguyên trạng ban đầu c) Thiết bị CKCA Token/SmartCard không còn tiếp tục sử dụng do các lỗi sau: bị dính nước, cháy nổ, biến dạng, hư hỏng do các loại hóa chất, chất lỏng… 6.10. Nếu bên B đơn phương tự chấm dứt hợp đồng cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số CKCA với bên A, thì bên B sẽ hoàn trả lại toàn bộ số tiền mà bên B đã thu của bên A lúc đầu. Điều 7. Tạm ngưng dịch vụ 7.1. Dịch vụ của Bên A sẽ tạm ngưng khi xảy ra một trong các trường hợp sau: a) Khi Bên B/CKCA phát hiện ra bất cứ sai sót nào có ảnh hưởng đến quyền lợi của sử dụng chứng thư. b) Khi có yêu cầu từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 7.2. Chứng thư số của Bên A sẽ được khôi phục lại khi các căn cứ để tạm dừng chứng thư số tại Khoản 7.1 của Điều 7 kết thúc, hoặc thời hạn tạm dừng theo yêu cầu của Bên A đã hết. Điều 8. Chấm dứt và thanh lý hợp đồng 8.1. Chấm dứt hợp đồng Hợp đồng này chấm dứt trong các trường hợp sau đây: a) Hết thời hạn quy định tại Điều 9 dưới đây b) Do Bên A trong khi sử dụng dịch vụ có hành vi vi phạm pháp luật, các thể lệ và quy định về khai thác dịch vụ; không thanh toán cước phí dịch vụ như quy định tại hợp đồng này. 8.2. Thanh lý hợp đồng Hợp đồng sẽ được tự động thanh lý khi chứng thư số của bên A hết hạn mà bên A không tiếp tục gia hạn chứng thư số, không tiếp tục thanh toán phí duy trì dịch vụ theo quy định và các bên không xảy ra tranh chấp Điều 9. Thời hạn hiệu lực của hợp đồng 9.1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký và có thời hạn đến khi chứng thư số của bên A hết hiệu lực sử dụng mà bên A không tiếp tục gia hạn sử dụng chứng thư số. 9.2. Hợp đồng này tiếp tục có hiệu lực trong khoảng thời gian gia hạn chứng thư số tiếp theo của bên A. Điều 10. Chấp nhận tuân thủ Chính sách chứng thư và Quy chế chứng thực (CP/CPS) Ngoài những điều khoản về quyền nghĩa vụ các bên đã qui định tại hợp đồng này, trách nhiệm của các bên tham gia hợp đồng còn chịu sự kiểm soát của Chính sách chứng thư và Quy chế chứng thực về sản phẩm (CP/CPS) phiên bản ban hành tại thời điểm ký kết hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ, hoặc phiên bản ban hành tại thời điểm gia hạn hợp đồng nếu dịch vụ tiếp tục được các bên đồng ý gia hạn. Điều 11. Giải quyết tranh chấp Mọi tranh chấp phát sinh từ hợp đồng này trước hết phải được các bên giải quyết thông qua thương lượng, hoà giải. Trong trường hợp các bên không thể thương lượng, hòa giải được với nhau thì tranh chấp sẽ được giải quyết tại Toà án, nơi Bên B đặt trụ sở giao dịch chính. Phán quyết của Toà án là cuối cùng và các bên phải có nghĩa vụ thi hành. Mọi chi phí phát sinh bên thua kiện chịu. Điều 12. Điều khoản cuối cùng Các bên cam kết thực hiện nghiêm túc các quy định trong hợp đồng này trên tinh thần thiện chí, hợp tác, trung thực và cùng có lợi. Mọi sửa đổi, bổ sung các điều khoản của hợp đồng này đều phải được các bên nhất trí và lập thành bổ sung hợp đồng . Hợp đồng gồm 3 trang, được lập làm thành 3 bản, các bản có giá trị pháp lý như nhau, bên A giữ 1 bản, bên B giữ 2 bản. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B GIÁM ĐỐC Nguyễn Anh Ngọc
File đính kèm:
- Hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng CKCA.pdf