Hợp đồng cung cấp mẫu in hóa đơn gtgt
Bạn đang xem nội dung tài liệu Hợp đồng cung cấp mẫu in hóa đơn gtgt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc. ------²------ HỢP ĐỒNG CUNG CẤP MẪU IN HÓA ĐƠN GTGT Số: - 2011/HĐ/LS-VDNAMDINH Căn cứ Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14/06/2005; Căn cứ Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 05 năm 2010 của Chính phủ quy định về Hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ. Căn cứ Thông tư 153/2010/TT-BTC ngày 28/09/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 05 năm 2010 của Chính phủ. Căn cứ vào khả năng sản xuất và nhu cầu sử dụng của hai bên Hôm nay, ngày tháng 01 năm 2011, hai bên chúng tôi gồm: BÊN ĐẶT IN : CÔNG TY TNHH MTV DƯỢC PHẨM VIỄN ĐÔNG (Gọi tắt là bên A) Địa chỉ : Số 59 Võ Văn Dũng - Phường Ô Chợ Dừa – Quận Đống Đa - Hà Nội Điện thoại : 04 - 3 976 5020 Fax : 04 -3 9765022 Mã số thuế : 0 1 0 1 5 2 3 9 0 5 Người đại diện : Bà Nguyễn Thị Thanh Huế Chức vụ : Giám đốc, là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp BÊN NHẬN IN: CÔNG TY TNHH GIẤY VI TÍNH LIÊN SƠN (Gọi tắt là bên B) Địa chỉ : 34 Nguyễn Bỉnh Khiêm - Phường Đa Kao - Quận 1 - TP Hồ Chí Minh Điện thoại : 08 – 39.100.555 Fax: 08 – 39.100.666 Mã số thuế : 0 3 0 1 4 5 2 9 2 3 Người đại diện : Ông Nguyễn Thái Linh Chức vụ : Tổng giám đốc, là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp Sau khi bàn bạc và thảo luận, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng với các điều khoản như sau: Điều 1: NỘI DUNG CÔNG VIỆC Bên A đồng ý giao và bên B đồng ý nhận thực hiện việc cung cấp mẫu in ”Hóa đơn GTGT ” cho bên A cụ thể như sau: STT TÊN HÀNG TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT KÍCH THƯỚC SỐ LƯỢNG ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN (MM) (Set) (VNĐ/S) (VNĐ) 01 MẪU IN: HÓA ĐƠN GTGT Mẫu số : 01GTKT4/001 KH: ND/11P Loại giấy: Carbonless Xuất xứ: Indonesia Màu giấy:Trắng, hồng, xanh dương, vàng Màu mực: Liên 1(xanh lá, đỏ, xanh tím), liên 2+3 (xanh lá, đỏ), liên4: xanh lá đỏ, đen Hình thức: LTĐL. Số nhảy: 01 à 5.000 (7 số) 01 thùng = 500 Sets * 04 liên Nội dung : Theo mẫu thiết kế 305*240 5.000 1.800 9.000.000 TIỀN THUẾ GTGT 10% 900.000 TỔNG CỘNG TIỀN THANH TOÁN 9.900.000 Bằng chữ : Chín triệu, chín trăm ngàn đồng chẵn Điều 2: THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM GIAO HÀNG 2.1 Thời hạn giao hàng: Trong vòng 60 ngày làm việc kể từ ngày ký hợp đồng này và Bên A đã phê duyệt thiết kế. Sau khi giao hàng, hai bên ký Biên bản nghiệm thu bàn giao nhận sản phẩm làm cơ sở để bên A thanh toán cho bên B theo quy định tại Điều 3 của Hợp đồng này. 2.2 Địa điểm giao nhận hàng: Tại kho của bên A Điều 3: GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN 3.1 Giá trị hợp đồng: Đồng tiền thanh toán là đồng tiền Việt Nam. Tổng giá trị Hợp đồng đã bao gồm thuế VAT, phí vận chuyển và các chi phí phát sinh khác liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ của bên B theo Hợp đồng này. 3.2 Thời hạn thanh toán: Bên A thanh toán cho bên B 100 % giá trị hợp đồng trong vòng năm (05) ngày sau khi nhận hàng. Hình thức thanh toán: Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản theo thông tin : Số tài khoản: 100114851007840 tại Ngân hàng EXIMBANK – thành phố Hà Nội Đơn vị thụ hưởng : Chi nhánh Công ty TNHH giấy vi tính Liên Sơn Điều 4: TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN B 4.1 Đảm bảo thực hiện in đúng nội dung mẫu, màu sắc tương đương, chất lượng, số lượng theo yêu cầu của bên đặt in theo điều 1 của Hợp đồng. 4.2 Đảm bảo vận chuyển và Bên B giao hàng hóa đúng tiêu chuẩn chất lượng cho bên A đúng thời hạn và địa điểm quy định tại Điều 2 của Hợp đồng. 4.3 Cung cấp đầy đủ chứng từ liên quan khi bàn giao lô hàng cho bên A. 4.4 Phương tiện vận chuyển, phí vận chuyển do bên B chịu trách nhiệm. 4.5 Quy định về việc in quản lý sản phẩm in. Sau khi thực hiện xong Hợp đồng Bên B có trách nhiệm thanh hủy các sản phẩm in thử, in thừa, in hỏng, bản kẽm film theo Thông tư 153/2010/TT-BTC ngày 28/09/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 05 năm 2010 của Chính. 4.6 Bên B sẽ thanh lý Hợp đồng khi Bên A đã thanh toán xong giá trị Hợp đồng . Điều 5: TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN A 5.1 Bên A cung cấp cho Bên B mẫu đặt in, có dấu và chữ ký của người đại diện theo pháp luật. - Film ảnh, File mẫu, màu sắc (nếu có). - Dấu nhận dạng đặc biệt của Bên A trên mẫu in. - Ký duyệt Hợp đồng trước khi in cho Bên B để làm cơ sở pháp lý và tiến hành in ấn. 5.2 Ủy quyền cho Bên B thanh hủy sản phẩm in thử, in thừa và bản kẽm film theo Thông tư 153/2010/TT- BTC ngày 28/09/2010 của Bộ Tài chính Điều 6: QUY ĐỊNH VỀ PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG Trường hợp bên B giao hàng không đúng chất lượng, số lượng, chủng loại theo cam kết trong Hợp đồng này thì bên A có quyền không nhận hàng và bên B phải chịu phạt vi phạm hợp đồng theo quy định của pháp luật. Nếu bên B giao hàng chậm so với quy định kể từ ngày thứ 5 trở đi, bên B sẽ chịu phạt 0.05% tổng giá trị số hàng giao chậm cho mỗi ngày giao chậm (Trừ trường hợp bất khả kháng). Nếu bên A thanh toán chậm hoặc nhận hàng chậm so với quy định kể từ ngày thứ 5 trở đi, bên A sẽ chịu phạt 0.05% tổng giá trị số tiền thanh toán chậm hoặc tổng giá trị số hàng nhận chậm cho mỗi ngày thanh toán chậm (Trừ trường hợp bất khả kháng). Điều 7: ĐIỀU KHOẢN BẤT KHẢ KHÁNG Trường hợp xảy ra các sự kiện bất khả kháng theo quy định của Bộ Luật Dân sự Việt Nam, các bên có trách nhiệm thông báo cho bên kia bằng văn bản trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng để có biện pháp phối hợp giải quyết kịp thời Điều 8: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP THƯƠNG MẠI Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản được quy định trong Hợp đồng này. Trong quá trình thực hiện, nếu có gì vướng mắc thì phải kịp thời thông báo cho nhau để cùng bàn bạc giải quyết trên tinh thần vì lợi ích đôi bên. Mọi khiếu nại phát sinh trước hết phải được giải quyết thông qua thương lượng. Trường hợp không giải quyết được thông qua thương lượng thì vụ việc sẽ được đưa ra Toà án Nhân dân Thành phố Hà Nội để giải quyết theo pháp luật. Điều 9: ĐIỀU KHOẢN CHUNG Từ thời điểm Hợp đồng này được ký kết, mọi thư từ giao dịch và đàm phán trước đó đều hết hiệu lực. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký. Mọi sửa đổi bổ sung chỉ có giá trị khi có thoả thuận bằng văn bản chính thức giữa hai bên. Hợp đồng được làm thành 04 (bốn) bản, mỗi bên giữ 02 (hai) bản, các bản có giá trị pháp lý ngang nhau ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
File đính kèm:
- nam_dinh_9411.doc