Tổng hợp một số hợp đồng chuẩn

doc46 trang | Chia sẻ: tienhuytran22 | Ngày: 18/06/2022 | Lượt xem: 618 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Tổng hợp một số hợp đồng chuẩn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MẪU HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HOÁ 
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------------------------------
HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HOÁ
Số/HĐMB
Hôm nay, ngày . tháng . năm . tại
Chúng tôi gồm có: 
BÊN BÁN (gọi tắt là Bên A)
- Tên doanh nghiệp:	
- Địa chỉ trụ sở chính: 	
- Điện thoại: 	Telex:	Fax: 	
- Tài khoản số: 	mở tại Ngân hàng: 	
- Mã số thuế doanh nghiệp:	
- Đại diện: 	Chức vụ: 	
BÊN MUA (gọi tắt là Bên B):
- Tên doanh nghiệp:	
- Địa chỉ trụ sở chính: 	
- Điện thoại: 	Telex:	Fax: 	
- Tài khoản số: 	mở tại Ngân hàng: 	
- Mã số thuế doanh nghiệp:	
- Đại diện: 	Chức vụ: 	
(Giấy uỷ quyền số: 	 ngày . tháng . năm . do . chức vụ . ký).
Hai bên thống nhất thoả thuận nội dung hợp đồng như sau: 
Điều 1. Nội dung công việc giao dịch
1- Bên A bán cho Bên B số hàng hoá sau đây:
Số TT
Tên hàng
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Ghi chú
Cộng: 	
Tổng giá trị (bằng chữ) 	
2- Bên B bán cho Bên A số hàng hoá sau đây:
Số TT
Tên hàng
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Ghi chú
Cộng: 	
Tổng giá trị (bằng chữ) 	
Điều 2. Giá cả
Đơn giá mặt hàng trên là giá 	 (theo văn bản .. (nếu có) .. của.	)
Điều 3. Chất lượng và quy cách hàng hoá 
1- Chất lượng mặt hàng	
2- 	
Điều 4. Bao bì và ký mã hiệu
1- Bao bì làm bằng: 	
2- Quy cách bao bì  cỡ kích thước	
3- Cách đóng gói: 	
Trọng lượng cả bì: 	
Trọng lượng tịnh: 	
Điều 5. Phương thức giao nhận: 
1- Bên A giao hàng cho Bên B theo lịch sau: 	
2- Bên B giao hàng cho Bên A theo lịch sau: 	
3- Địa điểm giao nhận hàng: 	
4- Phương tiện vận chuyển và chi phí vận chuyển (ghi rõ do bên nào chịu):	
5- Chi phí bốc xếp (ghi rõ bên nào chịu): 	
6- Quy định giao nhận hàng hoá mà bên mua không đến nhận hàng thì phải chịu chi phí lưu kho bãi là . đồng/ngày. Nếu phương tiện vận chuyển bên mua đến mà bên bán không có hàng giao thì bên bán phải chịu chi phí thực tế cho việc điều động phương tiện.
7- Khi nhận hàng, bên mua có trách nhiệm kiểm nhận phẩm chất, quy cách hàng hoá tại chỗ. Nếu phát hiện hàng thiếu hoặc không đúng tiêu chuẩn chất lượng v.v thì lập biên bản tại chổ yêu cầu bên bán xác nhận. Hàng ra khỏi kho bên bán không chịu trách nhiệm (trừ loại hàng có quy định thời hạn bảo hành).
Trường hợp giao nhận hàng theo nguyên đai, nguyên kiện, nếu bên mua sau khi chở về nhập kho mới phát hiện có vi phạm thì phải lập biên bản gọi cơ quan kiểm tra trung gian (Vinacontrol) đến xác nhận và phải gửi đến bên bán trong thời hạn mà không có ý kiến gì coi như đã chịu trách nhiệm bồi thường lô hàng đó.
8- Mỗi lô hàng khi giao nhận phải có xác nhận chất lượng bằng phiếu hoặc biên bản kiểm nghiệm; khi đến nhận hàng người nhận hàng phải xuất trình:
- Giấy giới thiệu của cơ quan bên mua;
- Phiếu xuất kho của cơ quan bên bán;
- Giấy chứng minh nhân dân.
Điều 6. Bảo hành và hướng dẫn sử dụng hàng hoá 
1- Bên Bán có trách nhiệm bảo hành chất lượng và giá trị sử dụng loại hàng cho bên mua trong thời gian là  tháng.
2- Bên bán phải cung cấp đủ mỗi đơn vị hàng hoá một giấy hướng dẫn sử dụng (nếu có yêu cầu).
Điều 7. Phương thức thanh toán:
1- Bên A thanh toán cho bên B bằng hình thức trong thời gian 	
2- Bên B thanh toán cho bên A bằng hình thức trong thời gian	
Trong phần thanh toán các bên nên thoả thuận về hình thức thanh toán (bằng tiền mặt hay chuyển khoản qua ngân hàng); về lịch thanh toán nên định rõ thời gian cụ thể, tránh ghi chung chung.
Điều 8. Các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng 
Chỉ ghi ngắn gọn cách thức, hình thức bảo đảm và phải lập văn bản riêng, cụ thể về hình thức bảo đảm đó.
Điều 9. Trách nhiệm vật chất trong việc thực hiện hợp đồng 
1- Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thoả thuận trên, không được đơn phương thay đổi hoặc huỷ bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt  % giá trị phần hợp đồng bị vi phạm (cao nhất là 12%)
2- Bên nào vi phạm các điều khoản trên đây sẽ phải chịu trách nhiệm vật chất theo quy định của các văn bản pháp luật có hiệu lực hiện hành về phạt vi phạm chất lượng, số lượng, thời gian, địa điểm, thanh toán, bảo hành v.v mức phạt cụ thể do hai bên thoả thuận dựa trên khung phạt Nhà nước đã quy định trong các văn bản pháp luật về hợp đồng kinh tế.
Điều 10. Giải quyết tranh chấp hợp đồng 
1- Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề bất lợi gì phát sinh, các bên phải kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập văn bản pháp luật về hợp đồng kinh tế).
2- Trường hợp có nội dung tranh chấp không tự giải quyết được thì hai bên thống nhất sẽ khiếu nại tại Toà án (ghi rõ Toà án nào) để yêu cầu giải quyết.
3- Các chi phí về kiểm tra, xác minh và án phí Toà án do bên có lỗi chịu.
Điều 11. Các thoả thuận khác (nếu cần)
Các điều kiện và điều khoản khác không ghi trong hợp đồng này sẽ được các bên thực hiện theo quy định hiện hành của các văn bản pháp luật về hợp đồng kinh tế và các văn bản liên quan.
Điều 12. Hiệu lực của hợp đồng 
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày . tháng. năm  đến ngày . tháng. năm  
Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý Hợp đồng này sau khi hết hiệu lực không quá  ngày. Bên  có trách nhiệm tổ chức và chuẩn bị thời gian địa điểm họp thanh lý hợp đồng.
Hợp đồng này được làm thành .. bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ .. bản.
Đại diện bên A
Chức vụ
(Ký tên, đóng dấu)
Đại diện bên B
Chức vụ
(Ký tên, đóng dấu)
MẪU HỢP ĐỒNG ĐẠI LÝ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------------------------------
HỢP ĐỒNG ĐẠI LÝ
Số/HĐĐL
Hôm nay, ngày . tháng . năm . tại
Chúng tôi gồm có: 
BÊN GIAO ĐẠI LÝ (gọi tắt là Bên A)	
- Tên doanh nghiệp:	
- Địa chỉ trụ sở chính: 	
- Điện thoại: 	Telex:	Fax: 	
- Tài khoản số: 	mở tại Ngân hàng: 	
- Mã số thuế doanh nghiệp:	
- Đại diện: 	Chức vụ: 	
BÊN ĐẠI LÝ (gọi tắt là Bên B):	
- Tên doanh nghiệp:	
- Địa chỉ trụ sở chính: 	
- Điện thoại: 	Telex:	Fax: 	
- Tài khoản số: 	mở tại Ngân hàng: 	
- Mã số thuế doanh nghiệp:	
- Đại diện: 	Chức vụ: 	
Hai bên thống nhất thoả thuận nội dung hợp đồng như sau: 
Điều 1. Thiết lập đại lý
1- Bên A giao cho Bên B làm đại lý để bán ( hoặc thu mua, vận chuyển) loại hàng: 	
2- Tại địa điểm: 	
3- Bên B được nhân danh Bên A trong giao dịch để mua bán các loại hàng nêu trên.
Điều 2. Nhiệm vụ của bên đại lý
Bên B được thực hiện các hoạt động đại lý sau đây:
1- Lập cửa hàng hoặc phòng trưng bày (.) tại các cơ sở kinh doanh để bán sản phẩm cho Bên A đưa tới, cam đoan không tự ý đưa hàng hoá khi vào bán khi chưa có sự chấp thuận của Bên A; bán hàng đúng giá quy định của bên A, thu tiền ngay, chỉ bán chịu cho khách hàng khi được bên A đồng ý trước.
2- Bên B quy định số nhân sự làm việc trong cửa hàng và phòng trưng bày, quy định giá cả thuê nhà, địa điểm kinh doanh và mức công lao động tại các cơ sở của đại lý (nếu không có thoả thuận khác).
3- Giới thiệu các địa điểm ký gửi tin cậy để bán hàng hoá cho Bên A.
4- Lập trạm lắp ráp hoặc sửa chữa, bảo hành hàng hoá cho Bên A
5- Thay mặt Bên A giải quyết các giao dịch khác khi được Bên A uỷ quyền cụ thể.
6- Bên B thực hiện kiểm kê và báo cáo hàng tháng tình hình kinh doanh cho Bên A vào ngày. trong từng tháng bằng văn bản (điện tín, fax)
7- Khi có đơn đặt hàng cần cung ứng ngay khi kịp thời thông tin cho Bên A mà không cần chờ đúng thời điểm của báo cáo tháng.
8- Thực hiện các hình thức quảng cáo hàng hoá cho từng hàng hoá và trên các phương tiện thông tin thích hợp tại khu vực bán hàng của Bên B.
9- Chịu sự kiểm tra, giám sát của Bên A trong toàn bộ hoạt động đại lý.
Điều 3. Trách nhiệm của bên giao đại lý
1- Giao hàng đúng số lượng, chất lượng, thời gian, địa điểm như đã thoả thuận trong hợp đồng và thanh toán các chi phí vận chuyển hàng hoá (nếu có).
2- Hỗ trợ tài chính để chi phí trong phạm vi chức năng đại lý mà bên B đã đề xuất đúng số lượng và thời hạn.
3- Cung cấp các phụ tùng, phụ liệu dự trữ cho các hoạt động sữa chữa, bảo hành hàng hoá cho khách hàng của Bên B đúng như quảng cáo.
4- Thực hiện các hoạt động kiểm toán sổ sách kế toán của Bên B thanh tra các hoạt động thương mại của đại lý và hàng tồn kho.
Điều 4. Phương thức thanh toán thù lao cho bên đại lý
1- Bán sản phẩm: Bên B được hưởng .. giá bán các sản phẩm và được thu ngay sau khi nhận tiền bán hàng (do thoả thuận).
2- Trả thù lao cho việc giới thiệu cho Bên A các nhà buôn lẻ hoặc cửa hàng ký gửi có tín nhiệm.
Mỗi mối hàng Bên B được nhận số tiền tương đương . đồng sau khi đã thanh toán đủ số tiền cho Bên A.
3- Các thù lao khác 	
Điều 5. Cách thức lập phụ lục của hợp đồng 
Những hoạt động cụ thể phục vụ cho hợp đồng đại lý giữa hai bên như: quảng cáo, bảo hành, sửa chữa, giao nhận hàng hoặc cách khác phát sinh ngoài hợp đồng sẽ được lập thành phụ lục riêng nhưng được coi là một thành phần của bản hợp đồng này.
Điều 6. Biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng 
1- Bên A bằng lòng ký quỹ với số tiền là  đồng (viết bằng chữ) gửi vào tài khoản của bên A được mở tại ngân hàng .. (số tài khoản).
2- Trong trường hợp Bên B có vi phạm một trong các điều khoản hai bên đã cam kết trong hợp đồng thì số tiền này sẽ được Bên A phạt do vi phạm hợp đồng hoặc khấu trừ vào nghĩa vụ thanh toán mà Bên B không có quyền khiếu nại với bất cứ lý do nào.
Điều 7. Trách nhiệm vật chất do vi phạm hợp đồng 
1- Bên đại lý cam kết thanh toán đúng hạn cho Bên A như đã cam kết trong hợp đồng; trường hợp Bên B thanh toán không đúng hạn, thì số ngày quá hạn Bên B phải chịu phạt quá hạn là  %/ngày; nhưng thời gian không quá . ngày.
2- Nếu sau  ngày (kể từ ngày nợ quá hạn) mà Bên B vẫn chưa thanh toán đủ số tiền quá hạn, Bên A có quyền ngưng cung cấp hàng hoá và đơn phương đình chỉ hợp đồng. Số tiền ký quỹ như nêu tại Điều 6 sẽ được khấu trừ trong việc thanh toán (như nêu tại Điều 6, điểm 2).
Điều 8. Những thoả thuận khác 
1- Khi xác lập quan hệ hợp đồng đại lý yêu cầu Bên B phải có giấy chứng chỉ hành nghề và giấy phép đăng ký kinh doanh.
2- Bên đại lý cam kết tiêu thụ lượng sản phẩm hàng hoá do bên giao địa lý quy định  (nêu số lượng cụ thể). Nếu số lượng hàng hoá không bảo đảm thì bên giao đại lý có quyền đơn phương đình chỉ hợp đồng hoặc chuyển đổi phương thức.
3- Trong vòng  tháng một lần; thời gian từ ngày . đến ngày .. của quý/tháng ngay sau đó, hai bên sẽ cử đại diện đến để cùng nhau kiểm tra và rà soát lại tiến độ thực hiện hợp đồng, địa điểm được ấn định tại	
Việc kiểm tra được lập thành biên bản ghi toàn bộ nội dung, đính kèm theo hợp đồng và coi đó là bộ phận không thể tách rời trong hợp đồng.
Điều 9. Giải quyết tranh chấp
1- Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề phát sinh, các bên phải kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản ghi toàn bộ nội dung đó).
2- Trường hợp có nội dung tranh chấp không tự giải quyết được thì hai bên thống nhất sẽ nộp đơn đến Toà án  để giải quyết.
3- Các chi phí về kiểm tra, xác minh và án phí Toà án do bên có lỗi chịu.
Điều 10. Hiệu lực của hợp đồng 
1- Những trường hợp có thể chấm dứt hợp đồng trước thời hạn
- Bên B không đủ khả năng thực hiện các nghĩa vụ hợp đồng trong . tháng liên tục.
- Bên B bị khiếu nại yêu cầu tuyên bố phá sản, cửa hàng, tài sản, hàng hoá bị kê biên theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
- Khi một bên đề nghị chấm dứt hợp đồng mà không cần nêu lý do hoặc lõi của bên kia.
Sau  ngày kể từ ngày chấm dứt hợp đồng Bên B phải giao trả số hàng hoá, tài sản cho Bên A theo những cách thức Bên A đề nghị. Bên nào đề nghị chấm dứt hợp đồng phải chịu chi phí giao trả hàng hoá tài sản.
2- Chuyển nhượng hợp đồng
Không bên nào được chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ cho bên thứ ba khi không có sự đồng ý của bên kia. Bên B giao dịch với khách hàng để bán hàng có quyền và nghĩa vụ theo một hợp đồng khác.
3- Gia hạn hợp đồng 
Hợp đồng này có thể được gia hạn theo sự đề xuất của Bên A khi hết thời hạn hợp đồng là  ngày và được hai bên thống nhất bằng văn bản.
Hợp đồng này được làm thành  bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 1 bản, gửi cơ quan .bản (nếu có).
Đại diện bên A
Chức vụ
(Ký tên, đóng dấu)
Đại diện bên B
Chức vụ
(Ký tên, đóng dấu)
MẪU HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH 
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------------------------
HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH
Số /HĐHTKD
Hôm nay, ngày . tháng . năm . tại(ghi địa điểm ký kết)
Chúng tôi gồm có: 
BÊN A 
- Tên cơ quan (doanh nghiệp):	
- Địa chỉ: 	
- Điện thoại: 	Telex:	Fax: 	
- Tài khoản số: 	mở tại Ngân hàng: 	
- Mã số thuế doanh nghiệp:	
- Đại diện: 	Chức vụ: 	
Giấy uỷ quyền số:  (nếu được uỷ quyền thay Giám đốc ký) ngày . tháng . năm.. do ..chức vụ ký).
BÊN B: (tương tự Bên A):	
BÊN C: (tương tự Bên A):	
BÊN D: (tương tự Bên A):	
	Các bên thống nhất thoả thuận nội dung hợp đồng như sau: 
Điều 1. Nội dung các hoạt động kinh doanh 
	Có thể hợp tác trong sản xuất hàng hoá, xây dựng một nhà máy chế biến một hoặc một số loại sản phẩm, tiến hành một hoạt động dịch vụ v.v)
Điều 2.
	Danh mục, số lượng, chất lượng thiết bị, vật tư chủ yếu cần cho hình thành kinh doanh và nguồn cung cấp thiết bị vật tư.
	(Có thể lập thành bảng chiết tính theo các mục trên).
Điều 3. Quy cách, số lượng, chất lượng sản phẩm và thị trường tiêu thụ
	1- Quy cách sản phẩm 
- Hình dáng kích thước 	
- Màu sắc: 	
- Bao bì: 	
- Mã kí hiệu: 	
- 	
2- Số lượng sản phẩm: 
- Số lượng sản phẩm trong năm sẽ sản xuất là: 	
- Trong các quý: 	
- Trong từng tháng của quý: 	
3- Chất lượng sản phẩm:
Sản phẩm phải đạt tiêu chuẩn chất lượng như sau: 	
(Dựa theo tiêu chuẩn, theo mẫu, theo hàm lượng chất chủ yếu, theo tài liệu kỹ thuật).
4- Thị trường tiêu thụ:
a) Các thị trường phải cung cấp theo chỉ tiêu pháp lệnh:
- Địa chỉ:  dự kiến số lượng: 	
- 	
-	
c) Các thị trường bán lẻ
- Địa điểm	 dự kiến số lượng 	
Điều 4. Nghĩa vụ và quyền lợi của các bên hợp doanh
1- Bên A: 
a) Có các nghĩa vụ sau: (theo trách nhiệm đã phân công)
b) Các quyền lợi:
2- Bên B: (Ghi rõ quyền và nghĩa vụ theo thoả thuận)
3- Bên C:
v.v
Điều 5. Phương thức xác định kết quả kinh doanh và phân chia kết quả kinh doanh 
1- Phương thức xác định kết quả kinh doanh 
a) Dựa vào lợi nhuận do bán sản phẩm (hoặc các công trình hoàn thành được bên chủ đầu tư thanh toán).
b) Dựa vào các nguồn thu nhập khác (nếu có) 
Thu nhập này có thể là lãi, có thể là lỗ).
2- Phương thức phân chia kết quả kinh doanh.
a) Các bên được chia lợi nhuận hoặc lỗ và rủi ro theo tỷ lệ tương ứng với phần trách nhiệm trong hợp doanh.
b) Tỷ lệ phân chia cụ thể được thoả thuận trên cơ sở phần công việc được giao như sau: 
- Bên A là: .% lợi nhuận
- Bên B là: .% lợi nhuận
- Bên C là: . % lợi nhuận
- v.v.
Điều 6. Trách nhiệm của các bên do vi phạm hợp đồng 
1- Bên nào đã ký hợp đồng mà không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ hợp đồng không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt % tổng trị giá vốn mà bên đó có trách nhiệm đóng (có thể xác định một khoản tiền cụ thể).
2- Ngoài tiền phạt vi phạm hợp đồng, bên vi phạm còn phải bồi thường những mất mát, hư hỏng tài sản, phải trả những chi phí để ngăn chặn, hạn chế thiệt hại do vi phạm hợp đồng gây ra, các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng khác và tiền bồi thường thiệt hại mà các bên bị vi phạm đã phải trả cho bên thứ 3 (ngoài hợp doanh) là hậu quả trực tiếp của vi phạm này gây ra.
3- Các bên vi phạm nghĩa vụ trách nhiệm đã quy định trong Điều 4 sẽ bị buộc phải thực hiện đầy đủ những quy định đó, nếu cố tình không thực hiện sẽ bị khấu trừ vào lợi nhuận, nếu nghiêm trọng có thể bị khấu trừ cả vào vốn góp (tuỳ theo tính chất mức độ vi phạm cụ thể mà các bên sẽ họp quyết định mức phạt cụ thể vào biên bản).
Điều 7. Thủ tục giải quyết các tranh chấp giữa các bên phát sinh từ việc thực hiện hợp đồng 
1- Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề bất lợi gì phát sinh, các bên phải kịp thời báo cáo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản ghi toàn bộ nội dung đó).
2- Trường hợp có nội dung tranh chấp không tự giải quyết được thì hai bên thống nhất nộp đơn đến Toà án. để giải quyết.
3- Các chi phí về kiểm tra, xác minh và án phí Toà án do bên có lỗi chịu.
Điều 8. Trường hợp cần sửa đổi hoặc chấm dứt hợp đồng trước thời hạn
1- Trường hợp cần sửa đổi hợp đồng 
- Khi quyền lợi của một bên nào đó bị thiệt hại do phân chia lợi nhuận không chính xác và không công bằng, cần xác định lại phương thức phân chia lợi nhuận.
- Phân công nghĩa vụ trách nhiệm chưa sát hợp với khả năng thực tế của một trong các bên.
- Khi cần thay đổi quy cách, chất lượng cho phù hợp với yêu cầu người tiêu dùng, hoặc thay đổi mẫu mã hàng hoá, thay đổi mặt hàng kinh doanh..
- Khi cần thay đổi số lượng vốn góp của một trong các bên
2- Trường hợp cần chấm dứt hợp đồng trước thời hạn
- Khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra quyết định đình chỉ các hoạt động ghi trong hợp đồng này (do hoạt động trong hợp đồng vi phạm pháp luật).
- Khi gặp rủi ro (cháy, nổ, lụt) làm cho một hoặc nhiều bên mất khả năng hoạt động,
- Khi làm ăn thua lỗ trong . tháng nếu tiếp dẫn vỡ nợ hoặc mất khả năng thanh toán.
- ..
3- Các bên phải tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng trước thời hạn, xác định trách nhiệm tiếp theo của các bên sau khi chấm dứt hợp đồng vào biên bản và phải thực hiện triệt để phần trách nhiệm của mình.
Điều 9. Các thoả thuận khác (nếu có) 
Điều 10. Thời hạn có hiệu lực của hợp đồng 
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày .. đến ngày 	
Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này sau khi hết hiệu lực không quá 10 ngày. Bên  có trách nhiệm tổ chức và chuẩn bị thời gian, địa điểm họp.
Hợp đồng này được làm thành .. bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ .. bản. Gửi cơ quan .. bản.
Đại diện bên A
Chức vụ
(Ký tên, đóng dấu)
Đại diện bên B
Chức vụ
(Ký tên, đóng dấu)
MẪU HỢP ĐỒNG LIÊN DOANH
HỢP ĐỒNG LIÊN DOANH
Căn cứ Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và các văn bản pháp lý khác có liên quan, các bên dưới đây đã ký Hợp đồng liên doanh để xin thành lập tại Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam một doanh nghiệp liên doanh với nội dung như sau:
A- BÊN (CÁC BÊN) VIỆT NAM:
1- Tên Công ty: 	
2- Đại diện được uỷ quyền: 	
Chức vụ:	
3- Trụ sở chính: 	
Điện thoại: 	Fax:	
4- Ngành nghề kinh doanh chính: 	
5- Giấy phép thành lập công ty:	
Đăng ký tại: 	Ngày: 	
B - BÊN (CÁC BÊN) NƯỚC NGOÀI:
1- Tên công ty hoặc cá nhân: 	
2- Đại diện được uỷ quyền: 	
Chức vụ: 	
Quốc tịch: 	
Địa chỉ thường trú: 	
3- Trụ sở chính: 	
Điện thoại: 	
4- Ngành nghề kinh doanh chính: 	
5- Giấy phép thành lập công ty: 	
Đăng ký tại: 	Ngày: 	
Ghi chú: Nếu một hoặc cả hai bên liên doanh gồm nhiều thành viên, thì từng thành viên sẽ mô tả đầy đủ các chi tiết nêu trên; mỗi bên chỉ cần chỉ định đại diện được uỷ quyền của mình.
Điều 1: 
1- Các Bên thoả thuận thành lập một doanh nghiệp liên doanh tại Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam nhằm mục đích 
(mô tả các mục tiêu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp liên doanh).
2- Tên doanh nghiệp liên doanh là .. (tiếng Việt Nam) tên giao dịch (bằng tiếng nước ngoài thông dụng) của doanh nghiệp liên doanh là.
Điều 2.
1- Địa chỉ của doanh nghiệp liên doanh
- Trụ sở chính: 	
- Nhà máy, xưởng sản xuất chính: 	
- Chi nhánh (nếu có):	
- Văn phòng đại diện (nếu có): 	
2- Năng lực sản xuất: hàng hoá/dịch vụ vào năm sản xuất ổn định: chia thành sản phẩm chính và phụ (nếu cần thiết).
3- Sản phẩm của doanh nghiệp liên doanh sẽ được tiêu thụ:
- Tại thị trường Việt Nam: 	% sản phẩm 
- Tại thị trường nước ngoài:	% sản phẩm
4- Các cam kết chung khác của các Bên liên doanh trong việc thực hiện dự án: (tiến độ và nội dung thực hiện chương trình nội địa hoá đối với các sản phẩm cơ khí, điện tử)
Điều 3.
1- Tổng vốn đầu tư của doanh nghiệp là: 	
2- Vốn pháp định của doanh nghiệp là: 	
Trong đó:
a) Bên Việt Nam: Góp. chiếm% vốn pháp định, bằng:
- Tiền: 	
- Giá trị máy móc, thiết bị: 	
- Giá trị chuyển giao công nghệ (nếu có) 
(kèm theo hợp đồng chuyển giao công nghệ)
- Giá trị quyền sử dụng đất, nhà xưởng hoặc các khoản góp vốn khác theo Luật đầu tư nước ngoài 	
b) Bên nước ngoài: góp 	chiếm	% vốn pháp định, bằng:
- Tiền: 	
- Giá trị máy móc, thiết bị:	
(Kèm theo hợp đồng chuyển giao công nghệ)
- Các khoản góp vốn khác theo Luật đầu tư nước ngoài 	
(Trường hợp Doanh nghiệp liên doanh gồm nhiều Bên, trình bày chi tiết tỷ lệ, các phương thức góp vốn pháp định của từng Bên).
3- Vốn vay:
(Nêu chi tiết về quy mô; Bên chịu trách nhiệm thu xếp vốn vay; các điều kiện vay trả, bảo lãnh)
Điều 4.
Các bên cam kết góp vốn đầy đủ theo đúng tiến độ như sau:
(Miêu tả chi tiết độ góp vốn pháp định của từng Bên).
Điều 5.
Bên nào không có khả năng hoàn thành tiến độ góp vốn như đã cam kết tại Điều 4 thì Bên đó phải thông báo cho (các) Bên kia lý do và biện pháp xử lý trước .. ngày và phải bồi thường thiệt hại cho (các) bên kia nếu có, mức độ bồi thường do các Bên thoả thuận, trường hợp không thoả thuận được sẽ do cơ quan xét xử hoặc Trọng tài quy định tại Điều 10 Hợp đồng này quyết định.
Điều 7
Kể từ ngày được cấp Giấy phép đầu tư, dự án này được thực hiện theo tiến độ như sau: 
1- Khởi công xây dựng 	từ tháng thứ	
2- Lắp đặt thiết bị: 	từ tháng thứ	
3- Vận hành thử: 	từ tháng thứ	
4- Sản xuất chính thức: 	từ tháng thứ	
Điều 8.
 Trách nhiệm khác của các bên liên doanh được quy định như sau:	
(Phân định rõ trách nhiệm của từng Bên trong việc xin cấp Giấy phép đầu tư, thuê đất, cung ứng điện, tài chính, vật liệu xây dựng, thiết bị, công nghệ, thị trường, quản lý, đào tạo)
Điều 9:
Sau khi hoàn thành mọi nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước Việt Nam, các Bên chia lợi nhuận và chịu rủi ro của doanh nghiệp liên doanh theo tỷ lệ góp vốn của mỗi Bên (trừ trường hợp các Bên có thoả thuận khác phù hợp với pháp luật Việt Nam được quy định trong Hợp đồng liên doanh).
(Ghi rõ tỷ lệ chia lợi nhuận và rủi ro cho từng bên liên doanh)
 Điều 10. 
Tranh chấp giữa các Bên có liên doanh, hoặc phát sinh từ hợp đồng trước hết phải được giải quyết qua thương lượng và hoà giải. Trong trường hợp các Bên tranh chấp vẫn không thoả thuận được với nhau thì vụ tranh chấp sẽ được đưa ra  (ghi rõ tên và địa chỉ Toà án hoặc tổ chức Trọng Tài).
Bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của . (tổ chức trên) là chung thẩm và các Bên phải tuân theo.
Điều 11.
Doanh nghiệp liên doanh có thể chấm dứt hoạt động, giải thể doanh nghiệp trong các trường hợp sau:
(mô tả chi tiết các trường hợp, phù hợp với quy định tại Điều 52 Luật Đầu tư nước ngoài).
Điều 12.
Các Bên liên doanh có quyền chuyển nhượng giá trị phần vốn của mình trong doanh nghiệp liên doanh (theo các quy định tại Điều 34 của Luật Đầu tư nước ngoài).
Điều 13.
Mọi điều khoản khác có liên quan không được quy định cụ thể tại Hợp đồng liên doanh này sẽ được các Bên thực hiện theo pháp luật Việt Nam và Giấy phép đầu tư.
Điều 14.
Hợp đồng liên doanh này có thể được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định của Hội đồng quản trị và phải được Cơ quan cấp Giấy phép đầu tư nước ngoài chuẩn y trước khi thực hiện.
Điều 15:
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày được cấp Giấy phép đầu tư 
Điều 16:
Hợp đồng liên doanh được ký ngày .. tại.. gồm. bản gốc bằng tiếng Việt Nam và tiếng (tiếng nước ngoài thông dụng). Cả hai bản tiềng Việt Nam và tiếng  đều có giá trị pháp lý như nhau.
Đại diện bên A
Chức vụ
(Ký tên, đóng dấu)
Đại diện bên B
Chức vụ
(Ký tên, đóng dấu)
Trường hợp có nhiều Bên: từng Bên sẽ ký, ghi rõ chức vụ người đại diện ký và đóng dấu (nếu có).
MẪU HỢP ĐỒNG ĐẠI DIỆN 
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------------------------------
HỢP ĐỒNG ĐẠI DIỆN
số/HĐĐD.
Hôm nay, ngày . tháng . năm . tại
Chúng tôi gồm có: 
BÊN UỶ NHIỆM: (Trong hợp đồng này gọi tắt là Bên A)
- Địa chỉ trụ sở chính: 	
- Điện thoại: 	Telex:	Fax: 	
- Tài khoản số: 	Mở tại Ngân hàng: 	
- Mã số thuế doanh nghiệp:	
- Đại diện là: 	Chức vụ: 	
BÊN ĐẠI DIỆN: (Trong hợp đồng này gọi tắt là Bên B):	
- Địa chỉ trụ sở chính: 	
- Điện thoại: 	Telex:	Fax: 	
- Tài khoản số: 	Mở tại Ngân hàng: 	
- Mã số thuế doanh nghiệp:	
- Đại diện là: 	Chức vụ: 	
Sau khi bàn bạc, thảo luận hai bên đi đến thống nhất ký hợp đồng đại diện với những nội dung và điều khoản sau: 
Điều 1. Công việc uỷ nhiệm cho bên đại diện 
Bên A uỷ nhiệm cho Bên B làm đại diện với danh nghĩa:
- Tên gọi: 	
- Địa chỉ: 	
- Người đại diện: 	
Ông (bà): 	Chức vụ: 	
Cùng các ông bà có tên sau đây: 
Ông (bà): 	Chức vụ: 	
Ông (bà): 	Chức vụ: 	
Điều 2. Phạm vi đại diện 
Bên A uỷ nhiệm cho bên B lập và ký kết hợp đồng mua bán với khách hàng sau khi đã được bên A đồng ý.
Bên B chỉ được thực hiện hợp đồng sau khi khách hàng trình hợp đồng đã ký với Bên A. Trong trường hợp khác phải có sự thoả thuận bằng văn bản của Bên A thì Bên B mới được tiến hành thực hiện hợp đồng.
Bên B không được tự ý đại diện

File đính kèm:

  • doctong_hop_mot_so_hop_dong_chuan.doc
Hợp đồng liên quan