Tổng hợp các mẫu hợp đồng nguyên tắc

docx32 trang | Chia sẻ: thuthao.90 | Lượt xem: 26056 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Tổng hợp các mẫu hợp đồng nguyên tắc, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TỔNG HỢP CÁC MẪU HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC
BIỂU MẪU
TỔNG HỢP CÁC MẪU HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC
TỔNG HỢP CÁC MẪU HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC
HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC VỀ VIỆC CHO THUÊ NHÀ
HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC (V/v mua bán hàng hóa)
HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC KHẢO SÁT, THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG DỰ ÁN
HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC ( V/v Cho thuê thiết bị thi công)
HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC HỢP TÁC ĐẦU TƯ
HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC (V/v mua bán vật liệu xây dựng)
HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC (V/v cho thuê xe du lịch)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC
(V/v mua bán hàng hóa ..)
Số: .
-   Căn cứ Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14 tháng 06 năm 2005;
-  Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005;
-  Căn cứ Hợp đồng nguyên tắc về việc cung cấp hàng hóa  số  ngày //;
-  Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai Bên,
Hôm nay, ngày  tháng  năm , tại     chúng tôi gồm:
BÊN BÁN: ......
Địa chỉ: 
Điện thoại:             Fax: 
Số ĐKKD :  Cấp ngày: // tại: 
Mã số thuế : 
Đại diện :          Chức vụ: 
(Sau đây gọi là “Bên A”)
BÊN MUA: ...
Địa chỉ: 
Điện thoại:                   Fax: .
Số ĐKKD :  Cấp ngày: // tại: 
Mã số thuế : ..
Đại diện :            Chức vụ: 
(Sau đây gọi là “Bên B”)
XÉT RẰNG:
- Bên A là một doanh nghiệp Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực.. tại Việt Nam, có khả năng ;
-  Bên B là một doanh nghiệp Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực .. có nhu cầu ;
Sau khi thỏa thuận, hai Bên cùng đồng ý ký kết Hợp đồng nguyên tắc về việc cung ứng hàng hóa . cho bên B (sau đây gọi là “Hợp đồng”) với các điều khoản sau:
Điều 1: Các nguyên tắc chung
1. Hai Bên tham gia ký kết Hợp đồng này trên cơ sở quan hệ Bạn hàng, bình đẳng và cùng có lợi theo đúng các quy định của Pháp luật.
2. Các nội dung trong bản hợp đồng nguyên tắc này chỉ được sửa đổi khi có sự thỏa thuận của hai bên và được thống nhất bằng văn bản. Văn bản thay đổi nội dung hợp đồng nguyên tắc này được xem là Phụ lục và là một phần không thể tách rời của Hợp đồng.
3. Các nội dung hợp tác, mua bán hàng hóa cụ thể theo từng thời điểm sẽ được cụ thể hóa trong các bản Hợp đồng mua bán cụ thể.
4. Điều khoản nào trong Hợp đồng mua bán mâu thuẫn với các điều khoản trong Hợp đồng này thì sẽ thực hiện theo các điều khoản được qui định trong Hợp đồng này.
5. Các tài liệu có liên quan và gắn liền với hợp đồng này bao gồm :
-  Các hợp đồng mua bán cụ thể theo từng thời điểm trong thời gian Hợp đồng nguyên tắc này có hiệu lực;
-  
-  
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong phạm vi hợp đồng này và các tài liệu khác liên quan và gắn liền với hợp đồng này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau :
1. Hợp đồng nguyên tắc là hợp đồng thể hiên những nguyên tắc chung làm cơ sở cho sự hợp tác giữa hai bên trong quan hệ cung ứng hàng hóa .. và là cơ sở cho các Hợp đồng mua bán cụ thể sau này.
2. 
Điều 3:     Hàng hóa mua bán
Bên A đồng ý bán và bên B đồng ý mua số hàng hóa cụ thể như sau:
STT
TÊN HÀNG HÓA
Đ.vị tính
Quy cách – Chủng loại
Xuất xứ
-      Đơn giá: theo bảng báo giá của bên B có sự xác nhận của Bên A.
-      Khối lượng cụ thể được thể hiện bằng các bản hợp đồng mua bán cụ thể được ký kết giữa hai bên.
Điều 4. Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán
1.  Giá trị hợp đồng là tạm tính căn cứ vào đơn giá được xác nhận giữa 2 bên từng thời điểm và khối lượng thực tế được nghiệm thu giữa hai bên.
2.  Bên B thanh toán giá trị hợp đồng cho bên A bằng hình thức giao nhận tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng của bên A, số tài khoản  mở tại Ngân hàng 
Đồng tiền sử dụng để thanh toán theo Hợp đồng này là Việt Nam Đồng (viết tắt VNĐ).
Điều 5:  Quyền và nghĩa vụ của bên A
Quyền của bên A
2.  Nghĩa vụ của bên A
Điều 6:  Quyền và nghĩa vụ của bên B
1.  Quyền của bên B
2.  Nghĩa vụ của bên B
Điều 7.  Bồi thường thiệt hại và phạt vi phạm hợp đồng
Trong trường hợp mỗi bên thực hiện không đúng hoặc không đầy đủ nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này, bên đó phải chịu trách nhiệm bồi thường cho những tổn thất mà bên kia phải gánh chịu do việc thực hiện không đúng nghĩa vụ đó, bao gồm cả thiệt hại trực tiếp và gián tiếp xảy ra.
Mỗi bên thực hiện không đúng hoặc không đầy đủ nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này còn phải chịu một khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng với số tiền 
Điều 8:  Bảo mật
1. Các Bên có trách nhiệm phải giữ kín tất cả những thông tin liên quan tới Hợp đồng và Phụ lục Hợp đồng, thông tin khách hàng mà mình nhận được từ phía Bên kia trong suốt thời hạn của Hợp đồng.
2. Mỗi Bên không được tiết lộ cho bất cứ Bên thứ ba nào bất kỳ thông tin nói trên trừ trường hợp được chấp thuận bằng văn bản của Bên kia hoặc theo yêu cầu của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền.
3. Mỗi Bên phải tiến hành mọi biện pháp cần thiết để đảm bảo rằng không một nhân viên nào hay bất cứ ai thuộc sự quản lý của mình vi phạm điều khoản này.
4. Điều khoản này vẫn còn hiệu lực ngay cả khi Hợp đồng này hết hiệu lực và hai bên không còn hợp tác.
Điều 9:  Loại trừ trách nhiệm của mỗi bên
1. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng khiến cho mỗi bên không thể thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ quyền và nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này thì trách nhiệm bồi thường thiệt hại của mỗi bên được loại trừ
2. Sự kiện bất khả kháng là các sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được, mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết mà khả năng cho phép, bao gồm nhưng không giới hạn ở các sự kiện như thiên tai, hoả hoạn, lũ lụt, động đất, tai nạn, thảm hoạ, hạn chế về dịch bệnh, nhiễm hạt nhân hoặc phóng xạ, chiến tranh, nội chiến, khởi nghĩa, đình công hoặc bạo loạn, can thiệp của Cơ quan Chính phủ
3. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, mỗi bên phải nhanh chóng thông báo cho bên kia bằng văn bản về việc không thực hiện được nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng, và sẽ, trong thời gian 15 (mười lăm)  ngày kể từ ngày xảy ra Sự kiện bất khả kháng, chuyển trực tiếp bằng thư bảo đảm cho Bên kia các bằng chứng về việc xảy ra Sự kiện bất khả kháng và khoảng thời gian xảy ra Sự kiện bất khả kháng đó.
Bên thông báo việc thực hiện Hợp đồng của họ trở nên không thể thực hiện được do Sự kiện bất khả kháng có trách nhiệm phải thực hiện mọi nỗ lực để giảm thiểu ảnh hưởng của Sự kiện bất khả kháng đó.
4. Khi Sự kiện bất khả kháng xảy ra, thì nghĩa vụ của các Bên tạm thời không thực hiện và sẽ ngay lập tức phục hồi lại các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng khi chấm dứt Sự kiện bất khả kháng hoặc khi Sự kiện bất khả kháng đó bị loại bỏ.
Điều 10: Sửa đổi, tạm ngừng thực hiện và chấm dứt Hợp đồng
1. Bất kỳ sửa đổi hoặc bổ sung nào đối với Hợp đồng sẽ chỉ có hiệu lực khi có thoả thuận bằng văn bản của Các Bên.
2. Tạm ngừng thực hiện Hợp đồng: 
3.  Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau:
a)  Hợp đồng hết hạn và Các Bên không gia hạn Hợp đồng ; hoặc
b) Các Bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn; trong trường hợp đó, Các Bên sẽ thoả thuận về các điều kiện cụ thể liên quan tới việc chấm dứt Hợp đồng; hoặc
c) Một trong Các Bên ngừng kinh doanh, không có khả năng chi trả các khoản nợ đến hạn, lâm vào tình trạng hoặc bị xem là mất khả năng thanh toán, có quyết định giải thể, phá sản. Trong trường hợp này Hợp đồng sẽ kết thúc bằng cách thức do Hai Bên thoả thuận và/hoặc phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành; hoặc
4. Thanh lý Hợp đồng : Khi có nhu cầu thanh lý Hợp đồng, hai Bên tiến hành đối soát, thanh toán hoàn thiện các khoản phí. Sau khi hai Bên hoàn thành nghĩa vụ của mình sẽ tiến hành ký kết Biên bản thanh lý Hợp đồng.
Điều 11. Giải quyết tranh chấp
Tất cả những phát sinh nếu có liên quan đến hợp đồng này sẽ được giải quyết bằng thương lượng.
Nếu không thương lượng đươc thì tranh chấp sẽ được giải quyết tại Trung tâm trọng tài quốc tế Việt Nam bên cạnh phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam theo Quy tắc tố tụng trọng tài của Trung tâm này. Quyết định của trọng tài là quyết định cuối cùng và phải được các bên tuân theo. Phí trọng tài sẽ do bên thua kiện trả, trừ phi có sự thỏa thuận của hai bên.
Điều 12: Điều khoản quy định về hiệu lực và giải quyết tranh chấp hợp đồng
1. Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký đến hết ngày //.
2. Trong vòng một (01) tháng trước khi thời hạn hợp đồng kết thúc, nếu hai bên trong hợp đồng không có ý kiến gì thì hợp đồng này được tự động gia hạn 12 (Mười hai) tháng tiếp theo và chỉ được gia hạn 01 lần.
Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A
ĐẠI DIỆN BÊN B
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________
HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC KHẢO SÁT, THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG DỰ ÁN : 
GÓI THẦU SỐ: 
Các Căn cứ:
Luật xây dựng số: 16/2003/QH 11 của Nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 10/12/2003 có hiệu lực từ ngày 01/07/2004;
Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chỉnh phủ về quản lý đầu tư xây dựng công trình;
Pháp lệnh hợp đồng kinh tế của Hội đồng Nhà nước Nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 25/7/1989;
Nghị định số 17/HĐBT ngày 16/01/1990 của Hội đồng Bộ trưởng Nhà nước Nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh hợp đồng kinh tế;
Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Hồ sơ mời thầu Gói thầu số .. (Bao gồm công việc thiết kế bản vẽ thi công) do  làm Chủ đầu tư, 
Xét nhu cầu năng lực các bên tham gia dự án.
Hôm nay, ngày .. tháng ..... năm 2007, chúng tôi gồm:
I. ĐẠI DIỆN BÊN A: CÔNG TY A
- Ông : Trần Văn A	
- Chức vụ : Giám đốc Công ty	
- Địa chỉ : 	
- Điện thoại : 	
- Fax : 	
- Mã số thuế : 	
- Tài khoản :	
- Tại :	
II. ĐẠI DIỆN BÊN B: CÔNG TY B
- Ông : Nguyễn Văn B	
- Chức vụ : Giám đốc Công ty	
- Địa chỉ : 	
- Điện thoại : 	
- Fax : 	
- Mã số thuế : 	
- Tài khoản :	
- Tại :	
Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng nguyên tắc về việc khảo sát thiết kế BVTC thầu Gói thầu số .. (Bao gồm công việc thiết kế bản vẽ thi công).
Điều 1. Nội dung công việc
Nếu trúng thầu, bên A giao cho bên B thực hiện toàn bộ công tác khảo sát thiết kế BVTC gói thầu nói trên.
Điều 2. Thời gian thực hiện và hồ sơ giao nộp
- Thời gian thực hiện và số lượng hồ sơ giao nộp theo yêu cầu cụ thể của Chủ đầu tư đối với gói thầu
Điều 3. Giá trị thực hiện hợp đồng và phương thức thanh toán
Giá trị hợp đồng được tính cụ thể khi ký hợp đồng chính thức.
1. Phương thức thanh toán: Chuyển khoản hoặc tiền mặt.
Điều 4. Trách nhiệm của mỗi bên:
1. Trách nhiệm của bên A:
- Cung cấp tài liệu, số liệu, các văn bản pháp lý cần thiết cho bên B.
- Giao chỉ giới và mốc cao độ công trình.
- Trình duyệt hồ sơ công trình.
- Thanh toán cho bên B theo giá trị hợp đồng được thoả thuận.
2. Trách nhiệm của bên B:
- Lập hồ sơ thiết kế BVTC theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật của Dự án, yêu cầu của TVGS và Chủ đầu tư.
- Chịu trách nhiệm về chất lượng, nội dung và khối lượng của hồ sơ thiết kế BVTC theo đúng quy định hiện hành.
- Đảm bảo thực hiện tiến độ hợp đồng theo thoả thuận. Cung cấp các tài liệu thiết kế đúng thời hạn, chịu trách nhiệm bổ sung, sửa chữa hoặc lập lại thiết kế cho đến khi được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Trình bày bảo vệ thiết kế trong quá trình thẩm định và xét duyệt với cơ quan chức năng có thẩm quyền, sửa chữa hồ sơ theo văn bản duyệt, giao hồ sơ cho bên A đầy đủ số lượng, tiến độ theo hợp đồng đã ký.
- Cử cán bộ có trình độ, năng lực thực hiện quyền giám sát tác giả trong quá trình thi công theo đúng quy định hiện hành.
Điều 5. Điều khoản chung
- Hai bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ những điều khoản đã ghi thoả thuận trong hợp đồng. Trong quá trình thực hiện nếu có sự thay đổi hai bên sẽ thông báo cho nhau và cùng nhau bàn bạc giải quyết để thực hiện tốt hợp đồng. Trường hợp hai bên không tự giải quyết được bất đồng thì sẽ đưa vấn đề ra phân xử theo pháp luật hiện hành.
- Hợp đồng nguyên tắc này là cơ sở để ký kết hợp đồng chính thức.
- Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành 03 bản có giá trị Pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản, đóng vào Hồ dự thầu 01 bản.
 ĐẠI DIỆN BÊN A
ĐẠI DIỆN BÊN B
HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC VỀ VIỆC CHO THUÊ NHÀ
SỐ:
GIỮA
_________________
VÀ
_________________
 Tp. Hà Nội, tháng 05 năm 2015
HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC VỀ VIỆC CHO THUÊ NHÀ này (sau đây gọi là “Hợp Đồng”) được ký kết vào ngày .. tháng 5 năm 2015  giữa các bên dưới đây:
Bên cho thuê:
Ông
CMND số   
                           Do Công an _____ cấp ngày_____
Ngày tháng năm sinh
Hộ khẩu thường trú
Chỗ ở hiện tại
Bà
CMND số   
                           Do Công an _____ cấp ngày_____
Ngày tháng năm sinh
Hộ khẩu thường trú
Chỗ ở hiện tại
(Sau đây gọi tắt là “ Bên cho thuê”)               
Và
Bên thuê:
Địa chỉ   
Điện thoại :
___
Fax :  ___
Người đại diện :
(Sau đây gọi tắt là “Bên thuê”)
(Trong Hợp Đồng này, Bên cho thuê và Bên thuê được gọi riêng là “Bên” và gọi chung là “Các Bên”).
XÉT RẰNG:
(A)       Bên cho thuê hiện là chủ sở hữu hợp pháp và duy nhất đối với căn nhà tại địa chỉ số ___ gồm  ___ (sau đây gọi là “Khu vực thuê”);
(B)       Bên thuê  có nhu cầu thuê và đã yêu cầu Bên cho thuê cho Bên thuê được thuê Khu Vực Thuê;
(C)       Bên cho thuê đồng ý cho cho Bên thuê được thuê Khu Vực Thuê;
SAU KHI THẢO LUẬN, các Bên đồng ý ký Hợp Đồng này với các điệu kiện và điều khoản như sau:
ĐIỀU 1:          ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG
1.1       Bên cho thuê cho Bên thuê toàn bộ diện tích Khu Vực Thuê và các trang thiết bị đi kèm (được liệt kê chi tiết trong biên bản bàn giao do đại diện hợp pháp của hai bên ký kết) trong suốt thời hạn thuê được quy định tại Điều 2 của Hợp Đồng này.
1.2       Khu Vực Thuê sẽ chỉ được sử dụng như làm trụ sở làm việc và kinh doanh dịch vụ nhà hàng ăn uống của Công ty ___. Khu Vực Thuê sẽ không được sử dụng cho bất kỳ mục đích nào khác trái với các mục đích quy định tại Hợp đồng này.
ĐIỀU 2:          THỜI HẠN THUÊ 
Thời hạn thuê được quy định theo Hợp Đồng này là ___ năm kể từ Ngày bắt đầu dự kiến là ngày ___, trừ khi có việc chấm dứt trước thời hạn hoặc gia hạn theo các quy định tại Hợp Đồng này.
ĐIỀU 3:          TIỀN THUÊ VÀ THANH TOÁN
3.1       Tiền Thuê là ___ USD/tháng (___ Đôla Mỹ/một tháng). Tiền thuê đã bao gồm các loại thuế theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam.
3.2       Trong trường hợp ký kết Hợp đồng thuê chính thức giữa Bên cho thuê và Công ty ___ (Sau đây gọi tắt là “Hợp đồng thuê chính thức”), hai Bên thống nhất sẽ quy đổi số tiền thuê nêu trên sang một khoản tiền Việt Nam Đồng có giá trị tương đương tính theo tỷ giá ngoại hối do Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam (Vietcombank) công bố tại thời điểm ký kết Hợp đồng thuê chính thức.
3.3       Bên thuê sẽ thanh toán Tiền Thuê ___ tháng một lần cho năm đầu. Từ năm thứ ___ trở đi, Tiền Thuê được thanh toán ___ tháng một lần.
3.4       Tiền Thuê được giữ nguyên ___  năm đầu. Từ năm thứ ___ trở đi, Tiền Thuê có thể được điều chỉnh tăng hoặc giảm tùy thuộc theo tình hình biến động của thị trường. Tuy nhiên, trong mọi trường hợp, việc điều chỉnh Tiền Thuê không được vượt quá ___giá thuê ban đầu.
3.5.      Bên Thuê đặt cọc cho Bên Cho Thuê một khoản tiền tương ứng với ___tháng Tiền thuê sau khi ký kết Hợp đồng nguyên tắc này (Sau đây gọi tắt là “Tiền đặt cọc”). Tiền đặt cọc sẽ được tự động chuyển thành tiền đặt cọc của Công ty___ cho Bên cho thuê theo quy định tại Hợp đồng thuê chính thức trong trường hợp Hợp đồng thuê chính thức được ký kết và được duy trì cho đến hết Thời hạn thuê. Bên thuê sẽ phải trả lại cho Bên thuê số tiền đặt cọc (không tính lãi) ngay sau khi Bên thuê hoặc Công ty ___  (tùy từng trường hợp cụ thể) thực hiện xong các nghĩa vụ của mình đối với Bên cho thuê.
ĐIỀU 4:          KÝ HỢP ĐỒNG THUÊ CHÍNH THỨC VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG TRƯỚC THỜI HẠN
4.1  Các Bên dự kiến ngày ký hợp đồng thuê chính thức giữa Bên cho thuê và Công ty ___sẽ không muộn hơn Ngày bắt đầu dự kiến trừ khi Bên thuê yêu cầu gia hạn và chấp thuận thanh toán đầy đủ Tiền thuê cho Bên cho thuê cho đến thời điểm dự kiến hoàn tất thủ tục thành lập Công ty ___. Hợp đồng này sẽ chấm dứt hiệu lực ngay khi Hợp đồng thuê chính thức được ký kết.
4.2  Trong trường hợp đến ngày dự kiến ký hợp đồng thuê chính thức theo quy định tại Khoản 4.2 nêu trên hoặc thời điểm khác đã được gia hạn, Bên thuê không hoàn tất được việc đạt được các giấy phép thành lập Công ty___, thì Bên thuê có quyền đơn phương chấm dứt Hợp Đồng trước hạn. Trong trường hợp này, Bên cho thuê có quyền được hưởng toàn bộ số Tiền Đặt Cọc.
4.3  Trong trường hợp Bên cho thuê vì bất kỳ lý do nào dẫn đến việc không đảm bảo được việc giao kết Hợp đồng thuê chính thức theo quy định tại Khoản 4.1. nêu trên, Bên cho thuê sẽ thanh toán cho Bên thuê (i) toàn bộ số tiền mà Bên thuê đã đặt cọc theo quy định tại Khoản 3.5 trên đây và (ii) một khoản tiền tương ứng với giá trị Tiền đặt cọc.
ĐIỀU 5:          CHUYỂN NHƯỢNG
Trong trường hợp Bên cho thuê chuyển nhượng hoặc tặng cho hoặc chuyển giao quyền sở hữu hợp pháp đối với Khu vực thuê trước khi ký kết Hợp đồng thuê chính thức, Bên cho thuê bảo đảm Người tiếp nhận quyền sở hữu Khu vực thuê từ Bên thuê sẽ cam kết tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ của Bên cho thuê theo quy định tại Hợp đồng này.
ĐIỀU 6:          QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN CHO THUÊ
6.1       Ngoài các quyền và nghĩa vụ khác được quy định trong Hợp đồng này, Bên cho thuê còn có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
6.2       Bên cho thuê cam kết sẽ:
(a)                đảm bảo mọi quyền và lợi ích của Bên thuê/Công ty___ (tùy từng trường hợp cụ thể)  đối với Khu Vực Thuê trong suốt thời hạn thuê theo Hợp Đồng này.
(b)               Bằng chi phí của mình tiến hành cải tạo, sửa chữa những hỏng hóc hư hại liên quan đến mái, kết cấu, khung chịu lực của Khu Vực Thuê trong suối thời hạn thuê trừ trường hợp các hỏng hóc, hư hại đó phát sinh do lỗi của Bên thuê/ Công ty___ (tùy từng trường hợp cụ thể) trong quá trình sử dụng;
(c)                Tiến hành bảo hành, sửa chữa, thay thế các trang thiết bị hỏng hóc tại Khu Vực Thuê trừ trường hợp các trang thiết bị này bị hư hỏng gây ra do sự bất cẩn, do lỗi cố ý, sử dụng không đúng cách hoặc do hậu quả của việc việc cải tạo của Bên thuê đối với Khu Vực Thuê.
(d)               Tuân thủ các các quy định pháp luật Việt Nam liên quan đến việc cho thuê Khu Vực Thuê theo Hợp Đồng này.
(e)                Thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo quy định của Nhà nước đối với bất kỳ khoản thu nào phát sinh từ hợp đồng này.
ĐIỀU 7:          QUYỀN HẠN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN THUÊ
7.1    Bên thuê cam kết với Bên cho thuê sẽ:
(a)          sử dụng Khu Vực Thuê chỉ với các mục đích được nêu tại Điều 2.2 của Hợp Đồng này;
(b)         giữ gìn Khu Vực Thuê và các trang thiết bị trong Khu Vực Thuê trong tình trạng sử dụng tốt và sạch sẽ (ngoại trừ các hao mòn thông thường);
(c)          dọn dẹp và trả lại Khu Vực Thuê cho Bên cho thuê khi kết thúc Thời Hạn Thuê, trong điều kiện không thấp hơn điều kiện tại thời điểm bàn giao Diện Tích Thuê theo Hợp Đồng này (nếu được Bên cho thuê yêu cầu); và
7.2       Bên thuê cam kết với Bên cho thuê sẽ Không:
(a)          làm hư hại hoặc làm xấu đi bất cứ phần nào của Khu vực thuê mà không được sự chấp thuận bằng văn bản của Bên cho thuê;
(b)         sử dụng Khu Vực Thuê cho bất kỳ mục đích nào khác ngoài mục đích sử dụng theo quy định tại Điều 2 của Hợp Đồng này.
ĐIỀU 8:          BẤT KHẢ KHÁNG
8.1         Sự kiện bất khả kháng có nghĩa là các sự kiện xảy ra trong thời hạn hiệu lực của Hợp đồng này, ảnh hưởng đến, ngăn cản hoặc khiến cho việc thực hiện nghĩa vụ hợp đồng của một Bên trong Hợp đồng không thể thực hiện được và sự kiện đó nằm ngoài khả năng tiên liệu trước của các Bên và vượt quá khả năng kiểm soát hợp lý của các Bên bị ảnh hưởng, bao gồm nhưng không giới hạn ở các sự kiện sau:
–          Một trong các bên bị phá sản theo quy định của pháp luật Việt nam về phá sản doanh nghiệp;
–          Thiên tai: Động đất, lũ lụt, hoả hoạn, thời tiết khắc nghiệt;
–          Chiến tranh, tình trạng chiến tranh (bất kể có tuyên bố hay không tuyên bố), sự xâm lược của kè thù nước ngoài, nổi loạn, nội chiến, khủng bố;
–          Các chính sách, hành động, quyết định của các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật làm mục tiêu hợp tác của các Bên theo Hợp đồng này không thể tiếp tục thực hiện được hoặc làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến quyền và lợi ích của các Bên trong việc hợp tác theo Hợp đồng này;
–          Dịch bệnh, ô nhiễm môi trường do các nguyên nhân nhiễm xạ hay bị tác động do chất phóng xạ.
–          Lao động đình công, Khu vực thuê không còn tồn tại hoặc bị thu hồi, xảy ra tranh chấp.
8.2         Nếu xảy ra một sự kiện bất khả kháng mà các nghĩa vụ của các Bên theo Hợp đồng này không thể thực hiện thì Hợp đồng này sẽ được tạm ngừng thực hiện chừng nào sự kiện bất khả kháng đó còn tiếp diễn. Tuy nhiên với điều kiện rằng:
–          Trường hợp bất khả kháng là nguyên nhân trực tiếp cản trở hoặc làm chậm trễ việc thực hiện Hợp đồng;
–          Bên dẫn sự kiện bất khả kháng đã tìm hết các biện pháp khắc phục khi sự việc xảy ra;
–          Bên đó phải thông báo cho các bên còn lại ngay sau khi sự việc xảy ra và trong vòng 30 ngày sau đó phải gửi văn bản cho các bên còn lại biết các biện pháp xử lý cùng với lý do không thực hiện đúng hợp đồng.
8.3         Trường hợp sự kiện bất khả kháng tiếp tục diễn ra quá thời hạn chín mươi (90) ngày kể từ ngày bắt đầu xảy ra Sự kiện bất khả kháng mà Hợp đồng này không thể tiếp tục thực hiện được thì các Bên sẽ thoả thuận về việc chấm dứt và thanh lý Hợp đồng này.
ĐIỀU 9:          CÁC QUY ĐỊNH KHÁC
9.1         Các bên cam kết có đầy đủ tư cách pháp lý và năng lực trong việc ký kết và thực hiện Hợp đồng này.
9.2         Tất cả các quyền, lợi ích, nhiệm vụ, trách nhiệm và nghĩa vụ của các Bên tham gia Hợp Đồng này sẽ là quyền, và lợi ích và là nghĩa vụ, trách nhiệm và nhiệm vụ ràng buộc các bên kế nhiệm và các bên nhận chuyển nhượng, Bên thuê lại được phép tương ứng của các Bên tham gia Hợp Đồng này.
9.3         Việc vô hiệu, bất hợp pháp hoặc không thi hành được của bất kỳ điều khoản nào trong Hợp Đồng sẽ không ảnh hưởng đến tính có hiệu lực, tính hợp pháp và tính bắt buộc thi hành của các điều khoản khác. Hợp Đồng này chỉ được sửa đổi, bổ sung bằng văn bản bởi Các bên và được đại diện hợp pháp của Các bên ký tên.
9.4         Hợp đồng này được lập thành 04 (bốn) bản tiếng Việt có giá trị pháp lý ngang nhau. Bên thuê giữ 03 (ba) bản và Bên cho thuê giữ 01 (một) bản.
9.5         Hợp Đồng này có hiệu lực vào Ngày được đại diện hợp pháp của hai bên ký kết.
VỚI SỰ CHỨNG KIẾN, Hợp Đồng này được ký kết vào ngày, tháng, năm được ghi ở phần đầu của Hợp Đồng.
Thay mặt và đại diện cho
Bên cho thuê 
Thay mặt và đại diện cho
Bên thuê
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC
( V/v Cho thuê thiết bị thi công)
Số : /16/HĐNT-CT
Căn cứ Luật Thương Mại - Quốc Hội ban hành ngày 27/06/2005 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2006;
Căn cứ hồ sơ mời thầu gói thầu “.....................”, công trình "...............................";
Căn cứ khả năng cung ứng của bên B và nhu cầu của bên A.
Hôm nay, ngày  tháng  năm 2016, tại văn phòng Công ty TNHH Xây dựng Chính Thành, chúng tôi gồm:
BÊN A: (BÊN MUA) 	 CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG CHÍNH THÀNH
Địa chỉ	:	...........................................................................................................
Điện thoại	:	.....................	Fax	: .....................
Mã số thuế	:	.....................
Đại diện	:	Ông .....................	Chức vụ: Giám đốc
BÊN B: (BÊN BÁN) 	.........................................................................................
Địa chỉ 	:	...........................................................................................................
Điện thoại	:	.....................	Fax	: ..................... 
Mã số thuế	:	.....................
Đại diện	: Ông .....................	Chức vụ: Giám đốc
Bên A và Bên B thống nhất các nội dung và điều khoản như sau:  
ĐIỀU 1: PHẠM VI CÔNG VIỆC 
Bên B đồng ý cho Bên A thuê thiết bị để thực hiện Gói thầu “..........................” thuộc công trình “..............................................” tại địa điểm: ................................. trong trường hợp Bên A được trúng thầu, cụ thể như sau :
Stt
Tên thiết bị
ĐVT
Số lượng
1
Ô tô benz ≥ 10 tấn
Chiếc
04
2
Xe lu 
Chiếc
03
3
Xe cuốc
Chiếc
02
4
...................
Chiếc
.........
5
...................
Chiếc
.........
ĐIỀU 2: GIÁ CẢ, PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
	- Giá thuê thiết bị: Giá được tính theo thời điểm thi công.
	- Phương thức thanh toán: tiền mặt hoặc chuyển khoản.
ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM MỖI BÊN
1.  Trách nhiệm bên A
	-  Thanh toán theo Điều 2.
	- Giữ gìn thiết bị của bên B sau khi bàn giao, không để mất mát, hư hỏng. Trong trường hợp mất hoặc hư hỏng bên A phải bồi thường giá trị thực của

File đính kèm:

  • docxtong-hop-cac-mau-hop-dong-nguyen-tac-96.docx
Hợp đồng liên quan