Tập hợp các mẫu hợp đồng mua bán

doc39 trang | Chia sẻ: thuthao.90 | Lượt xem: 5569 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Tập hợp các mẫu hợp đồng mua bán, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BIỂU MẪU
TẬP HỢP CÁC MẪU HỢP ĐỒNG MUA BÁN HAY NHẤT
MỤC LỤC
Hợp đồng mua bán
Hợp đồng mua bán hợp đồng nhập khẩu mua thiết bị điện lạnh
Hợp đồng mua bán phương tiện thủy nội địa mẫu hợp đồng phân phối và bán các sản phẩm hàng hóa
Hợp đồng mua bán doanh nghiệp
Hợp đồng mua bán tài sản bán đấu giá
hợp đồng mua bán than
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
HỢP ĐỒNG MUA BÁN 
Tại Phòng Công chứng số .. thành phố Hồ Chí Minh (Trường hợp việc công chứng được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và Phòng Công chứng), chúng tôi gồm có:
Bên bán (sau đây gọi là Bên A):
Ông (Bà):	
Sinh ngày:	
Chứng minh nhân dân số:	cấp ngày	
tại	
Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú):	
Hoặc có thể chọn một trong các chủ thể sau:
	1. Chủ thể là vợ chồng:
Ông : 	
Sinh ngày:	
Chứng minh nhân dân số:	cấp ngày	
tại	
Hộ khẩu thường trú: 	
Cùng vợ là bà: 	
Sinh ngày:	
Chứng minh nhân dân số:	cấp ngày	
tại	
Hộ khẩu thường trú:	
(Trường hợp vợ chồng có hộ khẩu thường trú khác nhau, thì ghi hộ khẩu thường trú của từng người).
	2. Chủ thể là hộ gia đình:
Họ và tên chủ hộ: 	
Sinh ngày:	
Chứng minh nhân dân số:	cấp ngày	
tại	
Hộ khẩu thường trú:	
Các thành viên của hộ gia đình:
- Họ và tên:	
Sinh ngày:	
Chứng minh nhân dân số:	cấp ngày	
tại	
Hộ khẩu thường trú:	
	* Trong trường hợp các chủ thể nêu trên có đại diện thì ghi:
Họ và tên người đại diện:	
Sinh ngày:	
Chứng minh nhân dân số:	cấp ngày	
tại	
Hộ khẩu thường trú:	
Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ..
ngày .do ..lập.
	3.. Chủ thể là tổ chức:
Tên tổ chức: 	
Trụ sở: 	
Quyết định thành lập số:	ngày	tháng 	năm	 
do 	cấp.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:	ngày	tháng	năm	 
do 	cấp.
Số Fax: 	Số điện thoại:	
Họ và tên người đại diện: 	
Chức vụ: 	
Sinh ngày:	
Chứng minh nhân dân số:	cấp ngày	
tại	
Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ..
ngày .do ..lập.
Bên mua (sau đây gọi là Bên B):
(Chọn một trong các chủ thể nêu trên)
	Nguyên trước đây hai bên A và B có ký Hợp đồng mua bán được ..... . chứng nhận (chứng thực) ngày , số ., quyển số .. ...Theo đó, bên A bán cho bên B tài sản:
	Nay hai bên đồng ý hủy bỏ Hợp đồng nêu trên với các thoả thuận sau đây:
	ĐIỀU 1
NỘI DUNG THỎA THUẬN HỦY BỎ
	Ghi cụ thể nội dung thỏa thuận liên quan đến việc hủy bỏ Hợp đồng mua bán tài sản như: lý do của việc hủy bỏ Hợp đồng mua bán tài sản, giao lại tài sản mua bán (phương thức, thời hạn), giao lại tiền (phương thức, thời hạn), bồi thường thiệt hại (nếu có)...
ĐIỀU 2
VIỆC NỘP LỆ PHÍ CÔNG CHỨNG
Lệ phí công chứng Hợp đồng này do bên..chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 3
PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
	Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 4
CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
	Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
	1. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
	2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
	3. Các cam đoan khác: ...	
ĐIỀU 5
ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
	1. Hai bên Công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;
	2. Hai bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên.
Hoặc chọn một trong các trường hợp sau đây:
- Hai bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên.
- Hai bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên.
- Hai bên đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên.
- Hai bên đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên.
- Hai bên đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên.
Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;
Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;
Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;
3. Hợp đồng này có hiệu lực từ	
	Bên A	Bên B
	(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)	(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
	Ngày .. tháng .. năm ...(bằng chữ....)
	(Trường hợp Công chứng ngoài giờ làm việc hoặc theo đề nghị của người yêu cầu Công chứng được thực hiện ngoài giờ làm việc, thì ghi thêm giờ, phút và cũng ghi bằng chữ trong dấu ngoặc đơn)
	Tại Phòng Công chứng số .. thành phố Hồ Chí Minh.
	(Trường hợp việc Công chứng được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện Công chứng và Phòng Công chứng)
	Tôi ., Công chứng viên Phòng Công chứng số ... thành phố Hồ Chí Minh	
Chứng nhận:
	- Hợp đồng hủy bỏ Hợp đồng mua bán này được giao kết giữa Bên A là. và Bên B là...; các bên đã tự nguyện thỏa thuận giao kết Hợp đồng và cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung Hợp đồng;
	- Tại thời điểm Công chứng, các bên giao kết Hợp đồng đều có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;
- Nội dung thỏa thuận của các bên phù hợp với pháp luật, đạo đức xã hội;
	- Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
Hoặc có thể chọn một trong các trường hợp sau đây:
- Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký, điểm chỉ vào Hợp đồng trước sự có mặt của tôi;
- Các bên giao kết đã đọc lại Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã điểm chỉ vào Hợp đồng trước sự có mặt của tôi;
- Các bên giao kết đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng trước sự có mặt của tôi;
- Các bên giao kết đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng này và đã điểm chỉ vào Hợp đồng trước sự có mặt của tôi;
- Các bên giao kết đã nghe Công chứng viên đọc lại Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký, điểm chỉ vào Hợp đồng trước sự có mặt của tôi;
Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
Hợp đồng này được lập thành ... bản chính (mỗi bản chính gồm ..... tờ, ..trang), cấp cho :
+ Bên A .. bản chính 
	+ Bên B.. bản chính	
+ Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.
	- Số Công chứng .. , quyển số ..TP/CC- ....
 Công chứng viên
	(ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU MUA THIẾT BỊ ĐIỆN LẠNH
	Số : [SO HD]
	Ngày : [NGAY THANG NAM] 
Giữa các bên :
Tên cơ quan (doanh nghiệp) : [TEN DOANH NGHIEP]
Tel : [SO DT] Fax : [SO FAX]
Telex: [SO TELEX]
Đại diện bởi ông : [HO VA TEN] Chức vụ : [GIAM DOC HAY TONG GIAM DOC]
sau đây được gọi là Bên mua.
Tên cơ quan (doanh nghiệp) : [TEN DOANH NGHIEP] 
Tel : [SO DT] Fax : [SO FAX]
Telex : [SO TELEX]
Đại diện bởi ông : [HO VA TEN] Chức vụ : [GIAM DOC HAY TONG GIAM DOC]
Sau đây được gọi là Bên bán.
Hai bên đã nhất trí như sau :
Điều 1 : Đối tượng của hợp đồng
Bên mua đồng ý mua và Bên bán đồng ý bán những trang thiết bị và phụ tùng dưới đây với giá cả ghi trong Điều này với những điều kiện quy định trong Điều 2 hay những quy định khác ở những điều khoản khác của hợp đồng này.
SỐ TT
MÔ TẢ CHI TIẾT
SỐ LƯỢNG
GIÁ USD/CIF
HCMC
(Tất cả những quy cách phẩm chất và mô tả chi tiết được ghi trong phụ lục số 1 đính kèm theo đây như là một phần thiết yếu của hợp đồng này).
- Điều kiện giao hàng CIF [DIA DIEM GIAO HANG] (giá hàng + bảo hiểm + chi phí vận chuyển) được diễn giải như trong Incoterms ấn bản 1990.
Điều 2 : Trách nhiệm của bên bán
Bên bán được xem như có am hiểu tường tận và có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh thiết bị điện lạnh, cam kết cung cấp.
2.1/ Tất cả trang thiết bị và phụ tùng mới hoàn toàn như được mô tả trong phụ lục số 1 của hợp đồng này.
2.2/ Tất cả những tài liệu cần thiết như: sơ đồ bản vẽ chi tiết những quy cách vận hành trong sử dụng dân dụng cũng như trong nhà máy công nghiệp, những chỉ dẫn lắp đặt và vận hành, hướng dẫn bảo trì sau đây sẽ được gọi là tài liệu kỹ thuật, tất cả được viết bằng tiếng Anh, trong đó sử dụng hệ thống đo lường metric, những tài liệu này để giúp Bên mua có thể thực hiện sử dụng thiết bị vào sử dụng dân dụng hoặc sử dụng trong nhà máy công nghiệp, lắp đặt và cung cấp dịch vụ, bảo trì cho thiết bị. Tất cả những tài liệu trên đây đều sẽ thuộc về sở hữu của bên mua.
2.3/ Những trách nhiệm của bên bán theo điều khoản này vẫn hiệu lực cho đến hết thời hạn bảo hành.
Điều 3 : Trách nhiệm của bên mua
3.1/ Bên mua sẽ thực hiện việc tháo dỡ và kiểm tra những thiết bị máy móc do bên bán giao theo hợp đồng này tại địa điểm lắp đặt, với sự có mặt của đại diện bên mua và/hoặc Vinacontrol, chi nhánh [DIA DIEM GIAO HANG]
3.2/ Bên mua sẽ cung cấp những dụng cụ thông thường và những điều kiện thuận lợi thỏa đáng để cần thiết cho việc lắp đặt, chạy thử, vận hành thiết bị máy móc trong hợp đồng này.
3.3/ Việc lắp đăt thiết bị máy móc trên đây sẽ do bên mua thực hiện, tuân thủ theo những hướng dẫn của bên bán và theo quy định trong tài liệu kỹ thuật do bên bán cung cấp.
Điều 4 : Giao hàng, thông báo giao hàng và bảo hiểm
4.1/ Bên bán sẽ gửi cho bên mua qua hệ thống phát nhanh DHL Express theo địa chỉ trên đây bốn (04) bộ đầy đủ tài liệu kỹ thuật như được trong Điều 2 hợp đồng này trong vòng một (01) tháng sau khi bên bán nhận được thư tín dụng đã được tu chỉnh hoàn hảo.
4.2/ Những trang thiết bị như ghi trong phụ lục số 1 của hợp này sẽ được giao lên tàu trong vòng bốn (04) tháng kể từ khi bên bán đã nhận được thư tín dụng đã được tu chỉnh hoàn hảo.
* Mười ngày trước ngày giao hàng theo lịch định trước. Bên bán sẽ gửi cho bên mua một thông báo trước khi giao hàng. Nội dung thông báo gồm: tên con tàu dự định chở hàng, mô tả tổng quát về hàng hóa sẽ giao, tên cảng khởi hành.
* Ngay sau khi xếp hàng lên tàu hoặc chậm nhất là 02 ngày sau khi tàu khởi hành, bên bán sẽ thông báo cho bên mua bằng telex/fax về những chi tiết của việc giao hàng ấy, bao gồm: tên tàu, số vận đơn đường biển và ngày ký phát vận đơn, trị giá trên hóa đơn , số lượng kiện và trọng lượng các kiện, dự định giờ tàu khởi hành, dự định giờ tàu cập cảng
4.3/ Những trang thiết bị trên đây không được giao từng phần và chuyển tải.
- Cảng đi : [TEN CANG DI]
- Cảng đến : [TEN CANG DEN]
4.4/ Bên bán sẽ có trách nhiệm bảo hiểm lô hàng, điều kiện bảo hiểm mọi rủi ro quy định trong bộ luật những điều kiện bảo hiểm Loyds’ Institute cargo clause (A), không khấu trừ, cho 110% giá trị theo hóa đơn, quy định thêm rằng nếu xảy ra thiệt hại thì tiền bồi thường có thể lãnh tại [DIA DIEM] - Việt Nam.
Điều 5 : Bao gói và ký hiệu
5.1/ Hàng hóa theo mô tả trong phụ lục số 1 sẽ được đóng vào những kiện gỗ thích hợp đi biển và theo tiêu chuẩn xuất khẩu. Trước khi đóng gói, tất cả những phần trang thiết bị và phụ tùng bằng kim loại phải được bao lại cẩn thận, kỹ lưỡng bằng những giấy tráng dầu bền, không thấm nước để bảo vệ hàng một cách trọn vẹn, không bị ăn mòn hoặc hư hại nào.
5.2/ Ở hai bên mỗi kiện, ghi những ký mã hiệu sau đây bằng mực không phai nước.
- Người gửi hàng : [TEN DOANH NGHIEP GUI HANG]
- Số hợp đồng : [SO HOP DONG]
- Số thư tín dụng : [SO THU TIN DUNG]
- Kiện số : A/B (A: số thứ tự của kiện – B : tổng số kiện được giao lên tàu).
- Trọng lượng: tổng cộng/tịnh.
- Bộ phận số : theo quy cách kỹ thuật quy định trong phụ lục số 01.
- Cảng đến : [TEN CANG DEN] – Việt Nam.
- Người nhận hàng : [TEN DOANH NGHIEP NHAN HANG]
- Kích thước : Dài x Rộng x Cao (cm).
5.3/ Trên mỗi kiện, tại những vị trí cần thiết phải ghi những ký hiệu dễ vỡ, dựng đứng theo chiều này, để nơi khô ráo v.v (những ký hiệu quốc tế chỉ dẫn về xử lý/vận chuyển, móc kéo/cẩu/nâng/lưu kho cần thiết)
5.4/ Mỗi kiện sẽ được gắn thêm một danh mục riêng trong đó ghi những quy cách miêu tả về thiết kế của hàng hóa, số lượng, số món hàng có trong kiện ấy.
5.5/ Mỗi kiện không vượt quá 5 tấn trọng lượng, 10 m3 thể tích, 2,3 m chiều cao.
5.6/ Trong trường hợp hàng hóa bị mất mát hư hỏng, đổ vỡ, hoặc bị rỉ sét, ăn mòn do thiếu sót trong việc bao gói hàng hóa, bên bán hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Điều 6 : Giá cả và phương thức thanh toán
6.1/ Giá cả ghi trong Điều 1 hợp đồng này được căn cứ trên thư tín dụng có thời hạn [SO NGAY] ngày kể từ ngày ký phát vận đơn, bao gồm cả lãi suất ngân hàng, giá cả hàng hóa, chi phí vận chuyển, bảo hiểm và tất cả những chi phí cho những tài liệu kỹ thuật mà bên bán giao cho bên mua theo phụ lục 01 hay những điều khoản khác trong hợp đồng này.
6.2/ Tổng giá trị hợp đồng này [SO TIEN] USD CIF, sẽ được bên mua thanh toán cho bên bán hàng bằng thư tín dụng không hủy ngang có thời hạn [SO NGAY] ngày sau ngày ký phát vận đơn. Bên mua xin mở thư tín dụng này qua ngân hàng [TEN NGAN HANG MO THU TIN DUNG] tùy sự lực chọn của bên mua.
* [SO NGAY] ngày sau khi ký kết hợp đồng, bên mua sẽ làm thủ tục mở thư tín dụng, nếu không hợp đồng này sẽ bị vô hiệu mà không đem lại sự bồi hoàn nào cả.
* Những chứng từ thanh toán cần thiết sau thư tín dụng gồm: 
- Phiếu đóng gói chi tiết;
- Giấy chứng nhận xuất xứ lô hàng;
- Giấy chứng nhận chất lượng do nhà sản xuất ấn hành, với lời cam kết bảo hành [SO THANG BAO HANH] tháng vận hành thiết bị trên, tính từ khi thiết bị này đạt được công suất quy định trong quá trình chạy thử.
- Hợp đồng bảo hiểm
- Thông báo giao hàng bằng telex/fax
- Biên nhận đã gửi DHL một bản gốc vận đơn đường biển và hai bộ chứng từ không chuyển nhượng được, gửi trong vòng [SO NGAY] ngày sau khi xếp hàng lên tàu.
- Biên nhận đã gửi qua DHL cho bên mua bốn (04) bộ tài liệu kỹ thuật trong vòng [SO NGAY THANG] sau khi bên bán nhận được thư tín dụng đã tu chỉnh hoàn hảo.
- Biên nhận của thuyền phó nhận chuyển cho bên mua ở cảng đến hai (02) bộ chứng từ không chuyển nhượng được.
Điều 7 : Lắp đặt và chạy thử
7.1/ Hàng hóa được chuyên chở đến theo hợp đồng sẽ được mở thùng tại xưởng của bên mua với sự hiện diện của đại diện bên bán và/hoặc với nhân viên của VINACONTROL. Một bảng báo cáo tương ứng sẽ được lập vào cuối buổi kiểm tra và được từng bên ký vào. Bất kỳ sự thiếu hụt hoặc hư hỏng nào do lỗi của bên bán hoặc của bên sản xuất sẽ được ghi nhận và sự đền bù sẽ được thực hiện nhanh chóng.
* Giấy chứng nhận kiểm định do VINACONTROL cấp được xem như là bằng chứng để buộc người bán phải bổ sung, thay thế hoặc hoàn tiền lại đối với những phần thiếu hụt hoặc hư hỏng do lỗi của người bán.
7.2/ Bên mua sẽ lắp đặt thiết bị theo đúng chỉ dẫn của tài liệu kỹ thuật do bên bán cung cấp theo đúng hợp đồng.
* Nếu sự lắp đặt hoàn chỉnh bị trì hoãn do sự thiếu hụt hoặc hư hỏng (như đã nêu ở 7.1) do lỗi của bên bán, thời gian bị trì hoãn sẽ được ghi nhận và hai bên sẽ thỏa thuận mức đền bù thiệt hại mà bên bán phải chịu do việc trì hoãn kế hoạch sản xuất.
7.3/ Sau khi hoàn thành việc lắp đặt thiết bị, bên mua sẽ tiến hành chạy thử máy, chạy không tải và chạy có chứa hàng trong vòng 4 và 8 giờ liên tục. Việc chạy thử sẽ được lập lại trong vòng 3 ngày liên tục theo cùng cách thức đã được ghi rõ trong tài liệu kỹ thuật.
7.4/ Công suất bảo hành của thiết bị máy móc sẽ được kiểm chứng trong quá trình chạy thử. Nếu không đạt được công suất bảo hành như quy định trong phụ lục số 1 do lỗi của bên bán hoặc của nhà sản xuất, thì bên bán phải tự mình đền bù hoặc bổ sung cho bất kỳ sự thiếu hụt hoặc thay thế cho các phần hư hỏng được tìm thấy.
7.5/ Nếu đạt được công suất bảo hành thiết bị trong quá trình chạy thử, người bán coi như đã hoàn tất tất cả nghĩa vụ hợp đồng ngoại trừ thời hạn bảo hành.
Điều 8 : Thời gian bảo hành
8.1/ Thời gian bảo hành của tất cả thiết bị, phụ tùng và phụ tùng thay thế là 12 tháng kể từ ngày đạt được công suất bảo hành.
8.2/ Trong suốt thời gian bảo hành, nếu phát hiện ra bất kỳ sự hư hỏng hoặc trục trặc có liên quan khác, bên mua phải thông báo ngay cho bên bán biết các phần hư hỏng, trục trặc có liên quan đến lỗi hoặc trách nhiệm của bên bán và của nhà sản xuất. Bên bán phải nhanh chóng đền bù, sửa chữa hoặc thay thế cho các phần hư hỏng, trục trặc trong vòng [SO NGAY] ngày kể từ ngày nhận được thông báo của bên mua bằng telex/fax.
* Nếu người bán chậm trễ trong việc đền bù/sửa chữa hoặc thay thế cho những phần hư hỏng, người bán sẽ phải chịu bồi thường cho việc trì hoãn thời gian sản xuất, tiền bồi thường này do 2 bên thỏa thuận.
Điều 9 : Bất khả kháng
9.1/ Hợp đồng không ràng buộc người bán và người mua nếu sự thực hiện hợp đồng là không thể được vì lý do bất khả kháng nó bao gồm nhưng không chỉ giới hạn trong chiến tranh, đình công lớn, hạn chế nhập khẩu, hỏa hoạn, thiên tai.
9.2/ Một giấy chứng nhận do một tổ chức có thẩm quyền hoặc Phòng Thương mại tại nước người bán hoặc người mua cấp sẽ là bằng chứng có giá trị trong trường hợp này.
9.3/ Bên nào gặp bất khả kháng phải thông báo ngay cho bên kia biết trong vòng 10 ngày kể từ ngày xảy ra bất khả kháng. Nếu bất khả kháng được chính thức xác nhận là kéo dài 2 tháng liên tục kể từ ngày xảy ra, hợp đồng sẽ bị hủy bỏ mà không có bất kỳ sự khiếu nại nào, trừ phi hai bên đồng ý khác đi sau đó.
Điều 10 : Giải quyết tranh chấp
Bất kỳ sự tranh chấp nào phát sinh từ hợp đồng này sẽ được giải quyết một cách hữu nghị giữa hai bên. Nếu có tranh chấp nào không thể giải quyết được, sẽ được đem ra tòa án, hay trọng tài ở Hague, Nertherlands, theo luật hòa giải và xét xử của tòa án thương mại quốc tế hiện hành vào thời gian xét xử. Quyết định phân xử là quyết định cuối cùng và có giá trị ràng buộc hai bên.
Điều 11 : Các khoản khác
Bất kỳ sự thay đổi hoặc sửa chữa nào đối với hợp đồng này phải được làm thành văn bản (bao gồm telex/fax) và chịu sự đồng ý của hai bên. Những sự thay đổi và sửa chữa này được xem như là một phần của hợp đồng.
Hợp đồng này được làm thành 4 bản có giá trị tương đương. Hai bản do người mua giữ và hai bản do người bán giữ.
THAY MẶT NGƯỜI MUA	THAY MẶT NGƯỜI BÁN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
HỢP ĐỒNG MUA BÁN PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA 
	Tại Phòng Công chứng số ... thành phố Hồ Chí Minh (Trường hợp việc công chứng được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và Phòng Công chứng), chúng tôi gồm có:
Bên bán (sau đây gọi là Bên A):
Ông (Bà):	
Sinh ngày:	
Chứng minh nhân dân số:	cấp ngày	
tại	
Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú):	
	Hoặc có thể chọn một trong các chủ thể sau:
	1. Chủ thể là vợ chồng:
Ông : 	
Sinh ngày:	
Chứng minh nhân dân số:	cấp ngày	
tại	
Hộ khẩu thường trú: 	
Cùng vợ là bà: 	
Sinh ngày:	
Chứng minh nhân dân số:	cấp ngày	
tại	
Hộ khẩu thường trú:	
(Trường hợp vợ chồng có hộ khẩu thường trú khác nhau, thì ghi hộ khẩu thường trú của từng người).
	2. Chủ thể là hộ gia đình:
Họ và tên chủ hộ: 	
Sinh ngày:	
Chứng minh nhân dân số:	cấp ngày	
tại	
Hộ khẩu thường trú:	
Các thành viên của hộ gia đình:
- Họ và tên:	
Sinh ngày:	
Chứng minh nhân dân số:	cấp ngày	
tại	
Hộ khẩu thường trú:	
	* Trong trường hợp các chủ thể nêu trên có đại diện thì ghi:
Họ và tên người đại diện:	
Sinh ngày:	
Chứng minh nhân dân số:	cấp ngày	
tại	
Hộ khẩu thường trú:	
Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ..
ngày .do ..lập.
	3. Chủ thể là tổ chức:
Tên tổ chức: 	
Trụ sở: 	
Quyết định thành lập số:	ngày	tháng 	năm	 
do 	cấp.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:	ngày	tháng 	năm	 
do 	cấp.
Số Fax: 	Số điện thoại:	
Họ và tên người đại diện: 	
Chức vụ: 	
Sinh ngày:	
Chứng minh nhân dân số:	cấp ngày	
tại	
Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ..
ngày .do ..lập.
Bên mua (sau đây gọi là Bên B):
(Chọn một trong các chủ thể nêu trên)
	Hai bên đồng ý thực hiện việc mua bán phương tiện thủy nội địa với các thỏa thuận sau đây:
ĐIỀU 1
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA MUA BÁN
1. Đặc điểm phương tiện thủy nội địa:
Tên phương tiện:	;
Số đăng ký: 	;
Cấp phương tiện: ;
Công dụng: .;
đ) Năm và nơi đóng: ;
Số hiệu thiết kế: ..;
Chiều dài thiết kế:  ..;
Chiều dài lớn nhất: . ;
Chiều rộng thiết kế: 	; 
Chiều rộng lớn nhất: ...;
Chiều cao mạn: ...;
Chiều chìm: .;
Mạn khô: .;
Máy chính: ..;
- Tên, loại và kiểu máy: ..;
- Công suất: ;
 - Số máy:  ;
 - Nước sản xuất: . ;
Máy phụ:
- Tên, loại và kiểu máy: . ;
- Công suất: ....; 
 - Số máy: .;
 - Nước sản xuất: ..;
Trọng tải: ;
Vùng hoạt động: .;
	2. Giấy chứng nhận đăng ký phương tiên thủy nội địa số  do . cấp ngày ...
ĐIỀU 2
GIÁ MUA BÁN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
1. Giá mua bán phương tiện nêu tại Điều 1 là: . (bằng chữ ....)
2. Phương thức thanh toán: ..
3. Việc thanh toán số tiền nêu trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
ĐIỀU 3
THỜI HẠN, ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG THỨC 
GIAO PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Do các bên thỏa thuận
ĐIỀU 4
QUYỀN SỞ HỮU ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
1. Quyền sở hữu đối với phương tiện nêu tại Điều 1 được chuyển cho Bên B, kể từ thời điểm thực hiện xong thủ tục đăng ký quyền sở hữu;
2. Bên .. có trách nhiệm thực hiện thủ tục đăng ký quyền sở hữu đối với phương tiện nêu tại Điều 1 tại cơ quan có thẩm quyền;
ĐIỀU 5
VIỆC NỘP THUẾ VÀ LỆ PHÍ CÔNG CHỨNG
	Thuế và lệ phí liên quan đến việc mua bán phương tiện nêu tại Điều 1 theo Hợp đồng này do Bên .. chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 6
PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
	Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. 
ĐIỀU 7
CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
	Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
	1. Bên A cam đoan:
a. Những thông tin về nhân thân, về tài sản mua bán ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b. Tài sản mua bán không có tranh chấp, không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật;
c. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
d. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
đ. Các cam đoan khác ..	
2. Bên B cam đoan:
a. Những thông tin về nhân thân ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b. Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản mua bán và các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu;
c. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
d. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
đ. Các cam đoan khác...
ĐIỀU 8
ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
	1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;
	2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;
	Hoặc có thể chọn một trong các trường hợp sau đây:
Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;
Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;
Hai bên đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;
Hai bên đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;
Hai bên đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Côn

File đính kèm:

  • doctap-hop-cac-mau-hop-dong-mua-ban-hay-nhat-9732.doc
Hợp đồng liên quan