Những mẫu hợp đồng xây dựng
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Những mẫu hợp đồng xây dựng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BIỂU MẪU NHỮNG MẪU HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG CỰC HAY Mẫu số 1: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ------------------- HỢP ĐỒNG TƯ VẤN KHẢO SÁT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH, TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH, LẬP BÁO CÁO KINH TẾ - KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH, TƯ VẤN THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Số: / / ., ngàytháng..năm....... Dự án hoặc công trình hoặc gói thầu (tên công trình hoặc gói thầu) Số .................................. thuộc dự án (tên dự án) ................................................................giữa (Tên giao dịch của chủ đầu tư)..và (Tên giao dịch của Nhà thầu)... PHẦN 1 – CÁC CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG Căn cứ . Căn cứ . Căn cứ .... Căn cứ kết quả lựa chọn nhà thầu tại văn bản số........................................... PHẦN 2 - CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN CỦA HỢP ĐỒNG Hôm nay, ngày ..... tháng ..... năm ....... tại (địa danh) ........................................., chúng tôi gồm các bên dưới đây: Một bên là: Chủ đầu tư (hoặc đại diện của chủ đầu tư) Tên giao dịch ........................................................................................................................... Đại diện (hoặc người đươc uỷ quyền) là: ........................................... Chức vụ: ........................ Địa chỉ: .................................................................................................................................... Tài khoản: ................................................................................................................................ Mã số thuế : ................................................................................................................................ Đăng ký kinh doanh (nếu có)...................................................................................................... Điện thoại: ............................................... Fax : ........................................................................... E-mail : ..................................................................................................................................... và bên kia là : Nhà thầu Tên giao dịch .............................................................................................................................. Đại diện (hoặc người đươc uỷ quyền) là: ........................................... Chức vụ: ........................ Địa chỉ: .................................................................................................................................... Tài khoản: ................................................................................................................................ Mã số thuế : ................................................................................................................................ Đăng ký kinh doanh (nếu có)...................................................................................................... Điện thoại: ............................................... Fax : ....................................................................... E-mail : ..................................................................................................................................... Giấy ủy quyền ký hợp đồng số..................... ngày... tháng... năm... (trường hợp được ủy quyền) (Trường hợp là liên danh các nhà thầu thì phải ghi đầy đủ thông tin các thành viên trong liên danh và cử đại diện liên danh giao dịch). Các bên thống nhất thoả thuận như sau: Điều 1. Các định nghĩa và diễn giải Các từ và cụm từ trong Hợp đồng này được hiểu theo các định nghĩa và diễn giải sau đây: 1.1. Chủ đầu tư là ............................................................................................................. 1.2. Nhà thầu là ................................................................................................................ 1.3. Dự án là dự án ........................................................................................................... 1.4. Công trình là .............................................................................................................. 1.5. Gói thầu là .................................................................................................................. 1.6. Đại diện chủ đầu tư là người được chủ đầu tư nêu ra trong Hợp đồng hoặc được ủy quyền và thay mặt cho chủ đầu tư điều hành công việc 1.7. Đại diện nhà thầu là người được nhà thầu nêu ra trong Hợp đồng hoặc được nhà thầu chỉ định và thay mặt nhà thầu điều hành công việc. 1.8. Nhà thầu phụ là tổ chức hay cá nhân ký hợp đồng với nhà thầu để trực tiếp thực hiện công việc. 1.9. Hợp đồng là toàn bộ Hồ sơ Hợp đồng tư vấn xây dựng theo quy định tại Điều 2 [Hồ sơ Hợp đồng và thứ tự ưu tiên]. 1.10. Hồ sơ mời thầu (hoặc hồ sơ yêu cầu) của chủ đầu tư là toàn bộ tài liệu theo quy định tại Phụ lục số ... [Hồ sơ mời thầu (hoặc hồ sơ yêu cầu) của chủ đầu tư]. 1.11. Hồ sơ Dự thầu (hoặc Hồ sơ đề xuất) của nhà thầu là toàn bộ tài liệu theo quy định tại Phụ lục số .......... [Hồ sơ dự thầu (hoặc sồ sơ đề xuất) của nhà thầu]. 1.12. Đơn dự thầu là đề xuất của nhà thầu có ghi giá dự thầu để thực hiện công việc theo đúng các yêu cầu của hồ sơ mời thầu (hoặc hồ sơ yêu cầu). 1.13. Bên là chủ đầu tư hoặc nhà thầu tuỳ theo hoàn cảnh cụ thể. 1.14. Ngày được hiểu là ngày dương lịch và tháng được hiểu là tháng dương lịch. Ngày làm việc là ngày dương lịch, trừ ngày nghỉ, ngày lễ, tết theo quy định của pháp luật. 1.15. Bất khả kháng được định nghĩa tại Điều 24 [Rủi ro và bất khả kháng] 1.16. Luật là toàn bộ hệ thống luật pháp của nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Điều 2. Hồ sơ Hợp đồng và thứ tự ưu tiên 2.1. Hồ sơ Hợp đồng bao gồm các căn cứ ký kết hợp đồng; các điều khoản và điều kiện của Hợp đồng này và các tài liệu tại khoản 2.2 dưới đây. 2.2. Các tài liệu kèm theo Hợp đồng là bộ phận không tách rời của Hợp đồng tư vấn xây dựng. Các tài liệu kèm theo Hợp đồng và thứ tự ưu tiên để xử lý mâu thuẫn giữa các tài liệu bao gồm: a) Thông báo trúng thầu (hoặc văn bản chỉ định thầu hoặc văn bản chấp thuận); b) Điều kiện riêng, các điều khoản tham chiếu; c) Hồ sơ mời thầu (hoặc hồ sơ yêu cầu), các bản vẽ thiết kế và chỉ dẫn kỹ thuật (nếu có) và các tài liệu sửa đổi bổ sung hồ sơ mời thầu (hoặc hồ sơ yêu cầu) (nếu có) của chủ đầu tư; d) Hồ sơ dự thầu (hoặc hồ sơ đề xuất) và các văn bản làm rõ hồ sơ dự thầu (hoặc hồ sơ đề xuất) (nếu có) của nhà thầu; đ) Dự án đầu tư xây dựng công trình (đối với tư vấn thiết kế xây dựng công trình) được duyệt; e) Biên bản đàm phán hợp đồng, các sửa đổi, bổ sung bằng văn bản; f) Các phụ lục của hợp đồng; g) Các tài liệu khác có liên quan. (Thứ tự ưu tiên để xử lý mâu thuẫn giữa các tài liệu của từng Hợp đồng nếu khác thứ tự nêu trên do các bên thoả thuận). Điều 3. Trao đổi thông tin 3.1. Các thông báo, chấp thuận, chứng chỉ, quyết định,... đưa ra phải bằng văn bản và được chuyển đến bên nhận bằng đường bưu điện, bằng fax, hoặc email theo địa chỉ các bên đã quy định trong Hợp đồng. 3.2. Trường hợp bên nào thay đổi địa chỉ liên lạc thì phải thông báo cho bên kia để đảm bảo việc trao đổi thông tin. Nếu bên thay đổi địa chỉ mà không thông báo cho bên kia thì phải chịu mọi hậu quả do việc thay đổi địa chỉ mà không thông báo. Điều 4. Luật và ngôn ngữ sử dụng trong Hợp đồng 4.1. Hợp đồng này chịu sự điều chỉnh của hệ thống pháp luật của Việt Nam. 4.2. Ngôn ngữ của Hợp đồng này được thể hiện bằng tiếng Việt. (Trường hợp hợp đồng có sự tham gia của phía nước ngoài thì ngôn ngữ sử dụng là tiếng Việt và tiếng Anh (các bên thỏa thuận ngôn ngữ sử dụng trong quá trình giao dịch hợp đồng và thứ tự ưu tiên sử dụng ngôn ngữ để giải quyết tranh chấp hợp đồng, nếu có)). Điều 5. Nội dung và khối lượng công việc khảo sát xây dựng công trình Nội dung và khối lượng công việc nhà thầu thực hiện được thể hiện cụ thể trong Phụ lục số .... [ Hồ sơ mời thầu (hoặc hồ sơ yêu cầu) của chủ đầu tư] và các thoả thuận tại các biên bản đàm phán hợp đồng giữa các bên, bao gồm các công việc chủ yếu sau: 5.1. Lập nhiệm vụ khảo sát xây dựng (nếu có): Nhiệm vụ khảo sát xây dựng phải phù hợp với yêu cầu từng loại công việc khảo sát, từng bước thiết kế, bao gồm các nội dung sau: a) Mục đích khảo sát; b) Phạm vi khảo sát; c) Phương pháp khảo sát; d) Khối lượng các loại công tác khảo sát dự kiến; e) Tiêu chuẩn khảo sát được áp dụng; f) Thời gian thực hiện khảo sát. 5.2. Lập phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng: Phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng phải đáp ứng các yêu cầu sau: - Phù hợp với nhiệm vụ khảo sát xây dựng được chủ đầu tư phê duyệt; - Tuân thủ các tiêu chuẩn về khảo sát xây dựng được áp dụng. 5.3. Thực hiện các công việc khảo sát theo đúng nhiệm vụ, phương án khảo sát đã được chủ đầu tư phê duyệt, tiêu chuẩn, quy chuẩn, các yêu cầu kỹ thuật. Lập báo cáo kết quả khảo sát. Điều 6. Nội dung và khối lượng công việc lập dự án đầu tư xây dựng công trình (hoặc báo cáo kinh tế – kỹ thuật xây dựng công trình) Nội dung và khối lượng công việc nhà thầu thực hiện được thể hiện cụ thể trong Phụ lục số... {Hồ sơ mời thầu (hoặc hồ sơ yêu cầu) của chủ đầu tư] và các thoả thuận tại các biên bản đàm phán hợp đồng giữa các bên bao gồm các nội dung chủ yếu sau: 6.1. Đề xuất nhiệm vụ khảo sát phục vụ lập dự án đầu tư xây dựng công trình (hoặc báo cáo kinh tế – kỹ thuật xây dựng công trình). 6.2. Đề xuất của nhà thầu đối với công việc tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình (hoặc báo cáo kinh tế – kỹ thuật) chưa được chủ đầu tư đưa vào hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu. 6.3. Khảo sát hiện trường, nghiên cứu nhu cầu về thị trường, chọn địa điểm đầu tư xây dựng công trình (trường hợp chưa chọn được địa điểm), lựa chọn phương án công nghệ, dây chuyền công nghệ. 6.4. Lập dự án đầu tư xây dựng công trình (hoặc báo cáo kinh tế – kỹ thuật) gồm thuyết minh, thiết kế cơ sở đối với lập dự án đầu tư xây dựng công trình (hoặc thiết kế bản vẽ thi công đối với báo cáo kinh tế – kỹ thuật), đảm bảo phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn và qui định của pháp luật về xây dựng. 6.5. Tham gia các cuộc họp có liên quan tới sản phẩm tư vấn xây dựng khi chủ đầu tư yêu cầu trong quá trình triển khai thực hiện. 6.6. Đối với việc lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật nhà thầu tham gia nghiệm thu chạy thử thiết bị, nghiệm thu hoàn thành công việc, hạng mục công trình và toàn bộ công trình khi có yêu cầu của chủ đầu tư. Giám sát tác giả và làm rõ thiết kế, sửa đổi thiết kế (nếu có) trong quá trình thi công xây dựng công trình. Điều 7. Nội dung và khối lượng công việc thiết kế xây dựng công trình Nội dung và khối lượng công việc nhà thầu thực hiện được thể hiện cụ thể trong Phụ lục số... {Hồ sơ mời thầu (hoặc hồ sơ yêu cầu) của chủ đầu tư] và các thoả thuận tại các biên bản đàm phán hợp đồng giữa các bên bao gồm các công việc chủ yếu sau: 7.1. Đề xuất nhiệm vụ khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế. 7.2. Đề xuất của nhà thầu đối với công việc thiết kế chưa được chủ đầu tư đưa vào hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu. 7.3. Nghiên cứu tài liệu về thuyết minh, thiết kế cơ sở, báo cáo kết quả khảo sát xây dựng, các số liệu bổ sung về khảo sát xây dựng; khảo sát hiện trường. 7.4. Thiết kế công trình phù hợp với bước thiết kế trước, quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng cho công trình, đảm bảo sản phẩm tư vấn xây dựng (thuyết minh, các bản vẽ, dự toán) phù hợp với dự án đầu tư xây dựng công trình được duyệt và qui định của pháp luật về xây dựng. 7.5. Tham gia các cuộc họp có liên quan tới sản phẩm tư vấn xây dựng khi chủ đầu tư yêu cầu trong quá trình triển khai thực hiện. 7.6. Tham gia nghiệm thu các giai đoạn, nghiệm thu chạy thử thiết bị, nghiệm thu hoàn thành công việc, hạng mục công trình và toàn bộ công trình khi có yêu cầu của chủ đầu tư 7.7. Giám sát tác giả và làm rõ thiết kế, sửa đổi thiết kế trong quá trình thi công xây dựng công trình. Điều 8. Giám sát tác giả đối với tư vấn thiết kế xây dựng (hoặc tư vấn lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật) Nhà thầu phải cử người đủ năng lực để thực hiện việc giám sát tác giả trong quá trình thi công xây dựng công trình, cụ thể như sau: 8.1. Nhà thầu có trách nhiệm giải thích và làm rõ các tài liệu thiết kế công trình cho chủ đầu tư, các nhà thầu khác để quản lý và thi công theo đúng thiết kế. 8.2. Sửa đổi thiết kế đối với những nội dung chưa phù hợp với tiêu chuẩn, điều kiện thực tế của công trình. 8.3. Khi phát hiện thi công sai với thiết kế, người giám sát tác giả phải ghi nhật ký giám sát và yêu cầu nhà thầu thi công thực hiện đúng thiết kế. Trong trường hợp không khắc phục được nhà thầu phải có văn bản thông báo cho chủ đầu tư. 8.4. Nhà thầu có trách nhiệm tham gia nghiệm thu công trình xây dựng khi có yêu cầu của chủ đầu tư. 8.5. Qua giám sát tác giả, nếu phát hiện hạng mục công trình, công trình xây dựng không đủ điều kiện nghiệm thu thì nhà thầu phải có văn bản gửi chủ đầu tư nêu rõ lý do từ chối nghiệm thu. 8.6. Trong quá trình thi công, nếu thiết kế không phù hợp, phải điều chỉnh lại so với thiết kế ban đầu, người giám sát tác giả của nhà thầu tư vấn có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị tư vấn khác và chủ đầu tư để điều chỉnh thiết kế. Điều 9. Yêu cầu về chất lượng, số lượng sản phẩm tư vấn khảo sát xây dựng 9.1. Yêu cầu về chất lượng sản phẩm khảo sát xây dựng: Chất lượng sản phẩm khảo sát xây dựng phải phù hợp với nhiệm vụ khảo sát, phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng được chủ đầu tư phê duyệt, tuân thủ các tiêu chuẩn về khảo sát xây dựng được áp dụng. 9.2. Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng bao gồm: a) Nội dung chủ yếu của nhiệm vụ khảo sát xây dựng; b) Đặc điểm, quy mô, tính chất của công trình; c) Vị trí và điều kiện tự nhiên của khu vực khảo sát xây dựng; d) Tiêu chuẩn về khảo sát xây dựng được áp dụng; đ) Khối lượng khảo sát; e) Quy trình, phương pháp và thiết bị khảo sát; g) Phân tích số liệu, đánh giá kết quả khảo sát; h) Đề xuất giải pháp kỹ thuất phục vụ cho việc thiết kế, thi công xây dựng công trình; i) Kết luận và kiến nghị; k) Tài liệu tham khảo; l) Các phụ lục kèm theo. 9.3. Số lượng hồ sơ sản phẩm của Hợp đồng là ... bộ. Điều 10. Yêu cầu về chất lượng, số lượng sản phẩm tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình Sản phẩm của Hợp đồng tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình bao gồm: Thuyết minh của dự án, thuyết minh thiết kế cơ sở, bản vẽ thiết kế cơ sở, tổng mức đầu tư. 10.1. Phần thuyết minh của Dự án đầu tư xây dựng công trình a) Sự cần thiết và mục tiêu đầu tư; đánh giá nhu cầu thị trường, tiêu thụ sản phẩm đối với dự án sản xuất, kinh doanh; tính cạnh tranh của sản phẩm; tác động xã hội đối với địa phương, khu vực (nếu có); hình thức đầu tư xây dựng công trình; địa điểm xây dựng, nhu cầu sử dụng đất; điều kiện cung cấp nguyên liệu, nhiên liệu và các yếu tố đầu vào khác. b) Mô tả về quy mô và diện tích xây dựng công trình, các hạng mục công trình thuộc dự án; phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ và công suất. c) Các giải pháp thực hiện bao gồm: - Phương án chung về giải phóng mặt bằng, tái định cư và phương án hỗ trợ xây dựng hạ tầng kỹ thuật nếu có; - Các phương án thiết kế kiến trúc đối với công trình trong đô thị và công trình có yêu cầu kiến trúc; - Phương án khai thác dự án và sử dụng lao động; - Phân đoạn thực hiện, tiến độ thực hiện và hình thức quản lý dự án. d) Đánh giá tác động môi trường theo quy định về đầu tư xây dựng công trình, các giải pháp phòng cháy, chữa cháy và các yêu cầu về an ninh, quốc phòng. đ) Khả năng thu xếp vốn, nguồn vốn và khả năng cấp vốn theo tiến độ; phương án hoàn trả vốn đối với dự án có yêu cầu thu hồi vốn và phân tích đánh giá hiệu quả kinh tế - tài chính, hiệu quả xã hội của dự án. 10.2. Phần thuyết minh thiết kế cơ sở bao gồm các nội dung: a) Giới thiệu tóm tắt địa điểm xây dựng, phương án thiết kế; tổng mặt bằng công trình, hoặc phương án tuyến công trình đối với công trình xây dựng theo tuyến; vị trớ, quy mụ xây dựng các hạng mục công trình; việc kết nối giữa các hạng mục công trình thuộc dự án và với hạ tầng kỹ thuật của khu vực; b) Phương án công nghệ, dây chuyền công nghệ đối với công trình có yêu cầu công nghệ; c) Phương án kiến trúc đối với công trình có yêu cầu kiến trúc; d) Phương án kết cấu chớnh, hệ thống kỹ thuật, hạ tầng kỹ thuật chủ yếu của công trình; đ) Phương án bảo vệ môi trường, phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp luật; e) Danh mục các quy chuẩn, tiêu chuẩn chủ yếu được áp dụng. 10.3. Phần bản vẽ thiết kế cơ sở bao gồm: a) Bản vẽ tổng mặt bằng công trình hoặc bản vẽ bình đồ phương án tuyến công trình đối với công trình xây dựng theo tuyến; b) Sơ đồ công nghệ, bản vẽ dây chuyền công nghệ đối với công trình có yêu cầu công nghệ; c) Bản vẽ phương án kiến trúc đối với công trình có yêu cầu kiến trúc; d) Bản vẽ phương án kết cấu chính, hệ thống kỹ thuật, hạ tầng kỹ thuật chủ yếu của công trình, kết nối với hạ tầng kỹ thuật của khu vực. 10.4. Tổng mức đầu tư được lập phù hợp với thiết kế, các chế độ, chính sách quy định về lập và quản lý chi phí xây dựng công trình và mặt bằng giá xây dựng công trình. 10.5. Số lượng hồ sơ sản phẩm của Hợp đồng là ... bộ. Điều 11. Yêu cầu về chất lượng, số lượng sản phẩm tư vấn thiết kế xây dựng công trình 11.1. Sản phẩm của Hợp đồng tư vấn thiết kế xây dựng công trình bao gồm: Thuyết minh thiết kế, các bản vẽ và dự toán xây dựng công trình theo quy định của Nhà nước về thiết kế xây dựng công trình, các tài liệu khảo sát xây dựng liên quan, quy trình bảo trì công trình. 11.2. Phần thuyết minh của sản phẩm thiết kế gồm có các nội dung tính toán và làm rõ phương án lựa chọn kỹ thuật, dây chuyền công nghệ, lựa chọn thiết bị, so sánh các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật kiểm tra các số liệu và làm căn cứ thiết kế; các chỉ dẫn kỹ thuật; giải thích những nội dung mà bản vẽ thiết kế chưa thể hiện được, phù hợp với hồ sơ mời thầu (hoặc hồ sơ yêu cầu) của chủ đầu tư đã đặt ra. 11.3. Bản vẽ phải thể hiện chi tiết các bộ phận của công trình, các kích thước, thông số kỹ thuật, vật liệu chính đảm bảo đủ điều kiện để thi công và lập dự toán xây dựng công trình. 11.4. Dự toán xây dựng công trình phải được lập phù hợp với thiết kế, các chế độ, chính sách quy định về lập và quản lý chi phí xây dựng công trình và mặt bằng giá xây dựng công trình. 11.5. Nhà thầu phải nêu rõ yêu cầu kỹ thuật cụ thể, tiêu chuẩn thiết kế, thi công, lắp đặt và nghiệm thu cho tất cả các loại vật tư, vật liệu, thiết bị sử dụng cho công trình. 11.6. Nhà thầu không được tự ý chỉ định tên nhà sản xuất, nơi sản xuất, nhà cung ứng các loại vật tư, vật liệu, thiết bị trong hồ sơ thiết kế. 11.7. Số lượng hồ sơ sản phẩm của Hợp đồng là ... bộ. Điều 12. Yêu cầu về chất lượng, số lượng sản phẩm tư vấn lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật 12.1. Sản phẩm của Hợp đồng tư vấn lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật bao gồm: Thuyết minh của báo cáo kinh tế - kỹ thuật, thuyết minh thiết kế bản vẽ thi công, bản vẽ thiết kế thi công, dự toán xây dựng công trình. 12.2. Thuyết minh của báo cáo kinh tế - kỹ thuật: Sự cần thiết đầu tư, mục tiêu xây dựng công trình; địa điểm xây dựng công trình; quy mô, công suất; cấp công trình; nguồn kinh phí xây dựng công trình; thời hạn xây dựng; hiệu quả công trình; phòng chống cháy nổ. 12.3. Bản vẽ phải thể hiện chi tiết tất cả các bộ phận của công trình, các cấu tạo với đầy đủ các kích thước, vật liệu và thông số kỹ thuật để thi công công trình và đủ điều kiện để lập dự toán thi công xây dựng công trình. 12.4. Dự toán xây dựng công trình (tổng mức đầu tư) phải được lập phù hợp với thiết kế, các chế độ, chính sách quy định về lập và quản lý chi phí xây dựng công trình và mặt bằng giá xây dựng công trình. 12.5. Nhà thầu phải nêu rõ yêu cầu kỹ thuật cụ thể, tiêu chuẩn thiết kế, thi công, lắp đặt và nghiệm thu cho tất cả các loại vật tư, vật liệu, thiết bị sử dụng cho công trình. 12.6. Nhà thầu không được tự ý chỉ định tên nhà sản xuất, nơi sản xuất, nhà cung ứng các loại vật tư, vật liệu, thiết bị trong hồ sơ thiết kế. 12.7. Số lượng hồ sơ sản phẩm của Hợp đồng là ... bộ. Điều 13. Nghiệm thu sản phẩm 13.1. Căn cứ nghiệm thu sản phẩm tư vấn khảo sát xây dựng: a) Hợp đồng khảo sát xây dựng; b) Nhiệm vụ và phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng đã được chủ đầu tư phê duyệt; c) Tiêu chuẩn khảo sát xây dựng được áp dụng; d) Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng. 13.2. Căn cứ nghiệm thu sản phẩm tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình (hoặc báo cáo kinh tế – kỹ thuật): a) Hợp đồng giao nhận thầu tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình; b) Nhiệm vụ tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình; c) Quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng; d) Hồ sơ dự án đầu tư xây dựng công trình gồm thuyết minh của dự án, thiết kế cơ sở; đ) Hồ sơ báo cáo kinh tế – kỹ thuật gồm thuyết minh báo cáo kinh tế – kỹ thuật, bản vẽ thiết kế và dự toán xây dựng công trình (tổng mức đầu tư). 13.3. Căn cứ nghiệm thu sản phẩm tư vấn thiết kế xây dựng công trình: a) Hợp đồng giao nhận thầu thiết kế xây dựng công trình; b) Nhiệm vụ thiết kế, thiết kế các bước trước đó đã được phê duyệt; c) Quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng; d) Hồ sơ thiết kế xây dựng công trình gồm thuyết minh, bản vẽ thiết kế và dự toán xây dựng công trình. 13.4. Nghiệm thu sản phẩm được tiến hành... lần a) Lần 1: Sau khi nhà thầu hoàn thành... b) Lần 2: Sau khi nhà thầu hoàn thành... Lần cuối: Sau khi đã nhận đầy đủ hồ sơ, tài liệu sản phẩm tư vấn xây dựng do nhà thầu cung cấp, chủ đầu tư căn cứ vào Hợp đồng này, các tiêu chuẩn, quy chuẩn để tổ chức nghiệm thu sản phẩm tư vấn xây dựng. Những sai sót trong sản phẩm tư vấn xây dựng nhà thầu phải hoàn chỉnh theo đúng các điều khoản thoả thuận trong Hợp đồng. Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành là biên bản nghiệm thu chất lượng (theo quy định về quản lý chất lượng công trình) có ghi cả khối lượng. Điều 14. Thời gian và tiến độ thực hiện Hợp đồng 14.1. Tiến độ thực hiện Hợp đồng được qui định cụ thể tại Phụ lục số... [Tiến độ thực hiện công việc] với tổng thời gian thực hiện là ... ngày kể từ ngày Hợp đồng này có hiệu lực, bao gồm cả ngày lễ, tết và ngày nghỉ (thời gian trên không bao gồm thời gian thẩm định, phê duyệt và các trường hợp bất khả kháng). 14.2. Tiến độ chi tiết: Nhà thầu sẽ hoàn thành phần... vào ngày... tháng... năm.... Nhà thầu sẽ hoàn thành phần... vào ngày... tháng... năm.... 14.3. Trong thời gian thực hiện hợp đồng, trường hợp nhà thầu hoặc chủ đầu tư gặp khó khăn dẫn đến chậm trễ thời gian thực hiện Hợp đồng thì một bên phải thông báo cho bên kia biết, đồng thời nêu rõ lý do cùng thời gian dự tính kéo dài. Sau khi nhận được thông báo kéo dài thời gian của một bên, bên kia sẽ nghiên cứu xem xét. Trường hợp chấp thuận gia hạn hợp đồng, các bên sẽ thương thảo và ký kết Phụ lục bổ sung Hợp đồng. 14.4. Việc gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng không được phép làm tăng giá hợp đồng nếu việc chậm trễ do lỗi của nhà thầu. Điều 15. Giá hợp đồng, tạm ứng và thanh toán 15.1. Giá hợp đồng a) Giá hợp đồng trọn gói: Giá hợp đồng được xác định với số tiền là:.... đồng (Bằng chữ : ....) và không thay đổi trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng; trong đó bao gồm toàn bộ chi phí để thực hiện tư vấn xây dựng phù hợp với thoả thuận của Hợp đồng. Trường hợp điều chỉnh giá hợp đồng thực hiện theo Điều 16 [Điều chỉnh giá hợp đồng]. b) Giá hợp đồng theo tỷ lệ phần trăm (%) được tính bằng.... % giá trị của công trình (hoặc giá trị khối lượng công việc). Trường hợp điều chỉnh giá hợp đồng thực hiện theo Điều 16 [Điều chỉnh giá hợp đồng]. c) Giá hợp đồng theo đơn giá cố định (áp dụng đối với công tác khảo sát xây dựng công trình) được xác định trên cơ sở đơn giá cố định cho các công việc nhân với khối lượng công việc tương ứng. Đơn giá cố định là đơn giá không thay đổi trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng. Trường hợp điều chỉnh giá hợp đồng thực hiện theo Điều 16 [Điều chỉnh giá hợp đồng]. d) Giá hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh (áp dụng đối với công tác khảo sát xây dựng công trình) được xác định trên cơ sở đơn giá cho các công việc đó điều chỉnh do trượt giá theo các thỏa thuận trong hợp đồng nhân với khối lượng công việc tương ứng. Trường hợp điều chỉnh giá hợp đồng thực hiện theo Điều 16 [Điều chỉnh giá hợp đồng]. 15.2. Nội dung của giá Hợp đồng Giá Hợp đồng bao gồm: - Chi phí chuyên gia, chi phí vật tư vật liệu, máy móc, chi phí quản lý, chi phí khác, chi phí bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, thu nhập chịu thuế tính trước và thuế giá trị gia tăng. - Chi phí cần thiết cho việc hoàn chỉnh sản phẩm tư vấn xây dựng sau các cuộc họp, báo cáo, kết quả thẩm định, phê duyệt. - Chi phí đi thực địa. - Chi phí đi lại khi tham gia vào quá trình nghiệm thu theo yêu cầu của chủ đầu, xử lý vướng mắc trong hồ sơ thiết kế đối với tư vấn thiết kế và lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật. - Chi phí khác có liên quan. - Giá hợp đồng không bao gồm: + Chi phí cho các cuộc họp của chủ đầu tư để xem xét các đề nghị của nhà thầu. + Chi phí lấy ý kiến, thẩm tra, phê duyệt... 15.3. Tạm ứng: Thời gian chậm nhất là ... ngày kể từ ngày Hợp đồng có hiệu lực, chủ đầu tư tạm ứng cho nhà thầu ... % giá hợp đ
File đính kèm:
- tong-hop-8-mau-hop-dong-xay-dung-895.doc