Mẫu Hợp đồng thuê xe tải chở hàng
Bạn đang xem nội dung tài liệu Mẫu Hợp đồng thuê xe tải chở hàng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ——–***——– Hà Nội, ngày tháng năm 2020 HỢP ĐỒNG THUÊ XE TẢI CHỞ HÀNG Số: . /HĐDV- Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015; Căn cứ Luật Thương mại hợp nhất năm 2019; Căn cứ thỏa thuận giữa các bên Hôm nay, ngày tháng năm 2020 tại trụ sở Công ty , các bên gồm có: BÊN A: CÔNG TY Địa chỉ : Mã số thuế : Đại diện : Ông/bà Chức vụ : Giám đốc Điện thoại : Fax : Tài khoản : BÊN B: CÔNG TY Địa chỉ : Mã số thuế : Đại diện : Ông/bà Chức vụ : Giám đốc Điện thoại : Fax : Tài khoản : Sau khi bàn bạc, hai bên đã thỏa thuận và thống nhất ký kết hợp đồng thuê xe tải chở hàng số /HĐDV- với nội dung như sau: ĐIỀU 1. NỘI DUNG HỢP ĐỒNG Xét thấy Bên A có nhu cầu tìm đơn vị vận chuyển hàng hóa bằng xe tải, Bên B có khả năng cung cấp dịch vụ vận chuyển, Bên A đồng ý thuê Bên B và Bên B đồng ý nhận vận chuyển bằng xe tải cho bên A với thông tin như sau: Đối tượng vận chuyển : Trọng lượng: : Quy cách đóng gói : Phương tiện vận chuyển: Loại xe: . Đời xe: Tình trạng: ĐIỀU 2. THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG 2.1. Thời gian thực hiện hợp đồng: Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày có chữ ký hợp lệ. Bên A thuê Bên B vận chuyển hàng hóa bằng xe tải trong vòng tháng, bắt đầu từ ngày 2.2. Thực hiện hợp đồng Thời gian vận chuyển được chia làm đợt, với khối lượng, thời gian và địa điểm cụ thể như sau: STT Loại hàng hóa Tải trọng Thời gian vận chuyển Nơi đi Nơi đến 1 2 . Trường hợp Bên B không thực hiện đúng thỏa thuận làm chậm tiến độ vận chuyển hoặc gây ra tổn thất cho Bên A, Bên B phải chịu phạt % tổng giá trị hợp đồng và bồi thường thiệt hại (nếu có). ĐIỀU 3. GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN 3.1. Giá trị hợp đồng Tổng giá trị của hợp đồng là ( Việt Nam đồng). Giá dịch vụ đã bao gồm cả thuế giá trị gia tăng (VAT). Chi phí thanh toán cụ thể và chi tiết được quy định cụ thể tại phụ lục hợp đồng này. 3.2. Tiến độ thực hiện: Bên A sẽ thanh toán cho Bên B thành ba lần. – Đợt 1: Bên A thanh toán cho Bên B 10% giá trị hợp đồng vào ngày ký kết hợp đồng. – Đợt 2: Bên A thanh toán cho Bên B 40% tổng giá trị hợp đồng trong vòng 03 ngày sau khi đợt hàng đầu tiên được vận chuyển đến nơi và bàn giao lại. – Đợt 3: Bên A thanh toán cho Bên B nốt 50% tổng giá trị hợp đồng trong vòng 03 ngày sau khi hai bên đã hoàn thành các quyền và nghĩa vụ trong hợp đồng. 3. Phương thức thanh toán: Bên A sẽ thanh toán cho Bên B bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng theo thông tin như sau: Tên tài khoản : Số tài khoản : Ngân hàng : Chi nhánh : Trường hợp thanh toán bằng hình thức chuyển khoản, sau khi thanh toán, Bên A giữ lại biên lai để thông báo cho Bên B bằng email. 3.4. Trường hợp thanh toán chậm: Bên A phải thanh toán chi phí đúng thời hạn và đầy đủ cho Bên B. Thời hạn thanh toán chậm tối đa là 03 ngày kể từ ngày phải thanh toán theo quy định trong hợp đồng. Sau ngày thứ 3 chậm thanh toán, Bên A phải chịu phạt lãi chậm thanh toán theo mức lãi suất tăng 1%/ngày chậm thanh toán và bồi thường nếu có thiệt hại theo quy định của pháp luật. ĐIỀU 4. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN 4.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A: Quyền của Bên A: Yêu cầu Bên B thực hiện đúng thỏa thuận trong hợp đồng; Kiểm tra thường xuyên, yêu cầu Bên B báo cáo tiến độ công việc; Có quyền áp dụng chế tài và đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định pháp luật và của hợp đồng này; Các quyền khác theo quy định pháp luật. Nghĩa vụ của Bên A: Thanh toán đầy đủ và đúng hạn cho Bên B theo quy định hợp đồng; Chuẩn bị đủ hàng hóa và cung cấp tài liệu, giấy tờ phục vụ quá trình vận chuyển; Thông báo trước trong vòng 03 ngày về các vấn đề thay đổi đợt vận chuyển hàng, để bên B xem xét có thể thực hiện được không; Trường hợp do lỗi của Bên A khiến việc Bên B giao nhận hàng hóa hoặc vận chuyển hàng hóa chậm so với tiến độ, Bên A phải chịu toàn bộ trách nhiệm về thiệt hại và chi phí phát sinh như phí lưu kho bãi, phí ăn nghỉ cho lái xe và phạt ngày lưu xe tương ứng với VNĐ ( Việt Nam đồng)/ngày; Tạo mọi điều kiện thuận lợi cho Bên B thực hiện tốt công việc; Các nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật. 5.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B: Quyền của Bên B: Yêu cầu Bên A thực hiện thanh toán đầy đủ và đúng hạn giá trị hợp đồng; Yêu cầu Bên A cung cấp hàng hóa, giấy tờ, tài liệu cần thiết phục vụ cho quá trình vận chuyển; Có quyền áp dụng chế tài và đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định pháp luật và của hợp đồng này; Các quyền lợi khác theo quy định pháp luật. Nghĩa vụ của Bên B: Thực hiện công việc theo đúng thỏa thuận và tiến độ trong hợp đồng; Chịu trách nhiệm xếp dỡ hàng lên xuống xe; Cập nhật tiến độ công việc và thông báo ngay khi có điều kiện nếu có phát sinh cho Bên A. Trường hợp Bên B thông báo chậm gây ra thiệt hại cho Bên A, Bên B sẽ bị phạt 1% tổng giá trị hợp đồng và bồi thường thiệt hại (nếu có); Bảo mật thông tin dịch vụ; Chịu trách nhiệm toàn bộ về hàng hóa kể từ khi hàng hóa được trất lên xe đến khi bàn giao cho người nhận. Trường hợp Bên B giao hàng chậm so với kế hoạch hoặc khối lượng hàng hóa thiệt hại trên đường vận chuyển lớn hơn %, Bên B sẽ phải bồi thường các thiệt hại cho Bên A, bao gồm giá trị tổn thất thực tế, trực tiếp mà bên bị vi phạm phải chịu do bên vi phạm gây ra và khoản lợi trực tiếp mà bên bị vi phạm đáng lẽ được hưởng nếu không có hành vi vi phạm.; Chịu các chi phí trên quãng đường vận chuyển như chi phí xăng xe, chi phí ăn nghỉ lái xe, lệ phí cầu đường, phí qua phà,; Các nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật. ĐIỀU 6. CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ VI PHẠM HỢP ĐỒNG Nếu một bên vi phạm bất cứ điều khoản nào trong hợp đồng thì phải chịu mức phạt vi phạm theo thỏa thuận nhưng không quá 8% giá trị hợp đồng. Trường hợp không có thỏa thuận, mức phạt áp dụng cho mỗi hành vi vi phạm hợp đồng của bên vi phạm là % tổng giá trị hợp đồng. Nếu có thiệt hại xảy ra, bên vi phạm hợp đồng phải đồng thời bồi thường thiệt hại và xử lý hậu quả phát sinh để thực hiện được hợp đồng một cách tốt nhất. Chi phí kiểm tra xác minh lỗi vi phạm và thiệt hại gây ra do bên có hành vi vi phạm chịu chi trả. ĐIỀU 7. THANH LÝ HỢP ĐỒNG. 7.1. Hợp đồng chấm dứt khi các bên hoàn thành quyền và nghĩa vụ với nhau và không có thỏa thuận khác. 7.2. Nếu trong quá trình thực hiện hợp đồng, hai bên thỏa thuận được với nhau về việc chấm dứt hợp đồng, hợp đồng này sẽ chấm dứt kể từ thời điểm đạt được thỏa thuận giữa hai bên. 7.3. Hợp đồng chấm dứt khi một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định của pháp luật và hợp đồng này. ĐIỀU 8. ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG 8.1. Nếu Bên A chậm thanh toán cho Bên B quá 11 ngày, Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng với Bên A. Bên A phải chịu phạt 8% tổng giá trị hợp đồng và bồi thường thiệt hại (nếu có). 8.2. Trường hợp Bên B dự kiến chỉ có thể vận chuyển hàng đến nơi đến muộn hơn so với kế hoạch, nếu thời gian dự kiến muộn hơn kế hoạch ngày, Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng. Trường hợp Bên B trong quá trình vận chuyển gây thiệt hại hàng hóa lên đến % tổng giá trị hợp đồng, thì Bên A cũng có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng. 8.3. Các bên không được đơn phương chấm dứt hợp đồng trừ trường hợp pháp luật quy định khác. Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải bồi thường % tổng giá trị của hợp đồng này cho bên kia và bồi thường thiệt hại (nếu có), trừ trường hợp bên đơn phương chấm dứt hợp đồng chứng minh được bên kia có vi phạm cơ bản nghĩa vụ hợp đồng. Trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng, Bên A phải thanh toán phần công việc đã được thực hiện cho Bên B và các bên không phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ, trừ các nghĩa vụ đã thỏa thuận về phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại và giải quyết tranh chấp. 8.4. Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải thông báo cho bên còn lại trước trong vòng ngày. Nếu thông báo chậm quá ngày hoặc không thông báo sẽ bị phạt % tổng giá trị hợp đồng và phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại (nếu có). ĐIỀU 9. BẢO MẬT THÔNG TIN Hai bên không được tiết lộ cho bên thứ ba bất kỳ thông tin và tài liệu nào liên quan đến hợp đồng nguyên tắc này, các phụ lục kèm theo hợp đồng và liên quan đến quá trình thực hiện hợp đồng này, trừ trường hợp được sự chấp thuận bằng văn bản của bên kia hoặc theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền. Sau khi hợp đồng này chấm dứt hoặc xảy ra tranh chấp, điều khoản này vẫn sẽ còn hiệu lực pháp lý. ĐIỀU 10. SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG 10.1. Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép. Nếu xảy ra sự kiện bất khả kháng, hai bên sẽ không bị coi là vi phạm hợp đồng nếu chứng minh được sự kiện bất khả kháng là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến hành vi vi phạm hợp đồng và toàn bộ thiệt hại xảy ra (nếu có thiệt hại). 10.2. Bên chịu ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải thông báo cho bên kia trong vòng tối đa ngày kể từ khi sự kiện bất khả kháng tác động lên việc thực hiện hợp đồng. Nếu thông báo chậm quá ngày hoặc không thông báo sẽ bị phạt % tổng giá trị hợp đồng và phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại (nếu có). ĐIỀU 11. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng sẽ được giải quyết bằng thương lượng, hòa giải. Trường hợp thương lượng, hòa giải không thành, tranh chấp sẽ được giải quyết tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền. Hợp đồng gồm 07 trang, được lập thành 02 bản, có giá trị pháp lý như nhau và mỗi bên giữ một bản. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN ĐẠI B
File đính kèm:
- mau_hop_dong_thue_xe_tai_cho_hang.docx