Mẫu hợp đồng mua bán song ngữ Việt Anh mới nhất

docx13 trang | Chia sẻ: hopdongchuan | Lượt xem: 1360 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Mẫu hợp đồng mua bán song ngữ Việt Anh mới nhất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Độc Lập – Tự  Do – Hạnh Phúc
Independence – Freedom – Happiness
**********
HỢP ĐỒNG MUA BÁN
SALES CONTRACT
Số: .
No.: ..
Căn cứ Bộ luật dân sự số: 91/2015/QH13 do Quốc Hội Nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam thông qua ngày 24/11/2015 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2017;
Pursuant to Civil Code No. 91/2015/QH13 passed by the National Assembly of the Socialist Republic of Vietnam dated on November 24th, 2015 and this Civil Code takes effect on January 1st, 2017;
Căn cứ luật thương mại số: 36/2005/QH11 do Quốc Hội Nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14/06/2005 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2006;
Pursuant to the Commercial Law No. 36/2005/QH11 passed by the National Assembly of the Socialist Republic of Vietnam dated on June 14th, 2005 and this law takes effect on January 1st, 2006;
Căn cứ vào nhu cầu và khả năng hợp tác của hai bên.
Based on the cooperative demand and ability of the two parties.
HỢP ĐỒNG MUA BÁN Số:  ( Sau đây gọi tắt là “Hợp đồng”) được ký vào ngày .tháng  năm 20 giữa:
SALES CONTRACT No.: ( Hereinafter referred to as “ Contract”) is made on, 20 between:
BÊN BÁN (Sau đây gọi tắt là Bên A):
THE SELLER ( Hereinafter referred to as Party A):
CÔNG TY.
Do Ông:                                                                Chức vụ:.., làm đại diện
Represented by:                                                 Position:.., representative
Địa chỉ: .
Address: ..
Điện thoại/ Tel:  .                
Số tài khoản:       
Account No.:      .
Tại ngân hàng: 
With bank: .
Mã số thuế:                                       
Tax code:           
BÊN MUA ( Sau đây gọi tắt là Bên B):
THE BUYER (Hereinafter referred to as Party B):
CÔNG TY 
Do Ông:                                                                   Chức vụ:.., làm đại diện
Represented by:                                                   Position:.., representative
Địa chỉ: ..
Address: 
Điện thoại/ Tel:                                Fax: ..
Số tài khoản:       ..
Account No.:      ..
Tại ngân hàng: ..
With bank: 
Mã số thuế:        ..                                             
Tax code:           .
ĐIỀU 1 – NỘI DUNG/ ARTICLE 1- CONTENTS
Bên A đồng ý cung cấp cho Bên B hàng hóa như sau:
Party A agrees to provide Party B with the goods as follows:
Sản Phẩm và Giá Cả/ Products and Prices
BẢNG MÔ TẢ CHI TIẾT HÀNG HÓA
THE DETAILED DESCRIPTION OF THE GOODS TABLE
Đvt: đồng
Unit: VND
Stt
No.
Tên hàng hóa
Description of goods
Mã hàng
Item code
Đvt
Unit
Số lượng
Q.ty
Đơn giá
Unit price
Thành tiền
Total Amount
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)=(5)x(6)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Cộng tiền hàng/ Sub total
Tiền thuế GTGT 10%/ VAT 10%
Tổng cộng tiền thanh toán/ Grand Total
Số tiền bằng chữ: 
Amount in words: 
Quy cách/ Specification
Theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất/ Factory Standard
Theo tiêu chuẩn đăng ký/ Registered Standard
Chất lượng sản phẩm/ Product quality
Bên A phải sản xuất, đóng gói và cung cấp sản phẩm theo đúng tiêu chuẩn, chất lượng, chức năng và thời hạn sử dụng như đã công bố hoặc đăng ký với cơ quan chức năng.
Party A must produce, pack and supply the products in accordance with the standards, quality, functions and expiry dates as announced or registered with the authorities.
ĐIỀU 2 – GIÁ HÀNG HÓA VÀ GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG/ ARTICLE 2 – PRICE AND VALUE OF CONTRACT
Giá hàng hóa và tổng giá trị của Hợp đồng cố định trong suốt thời gian thực hiện Hợp đồng.
             Goods price and the total contract value shall remain unchanged during the implementation of the contract.
Tổng giá trị Hợp đồng đã bao gồm tất cả các loại thuế, chi phí đóng gói, vận chuyển hàng hóa tới địa điểm theo yêu cầu của Bên B.
             The total contract value includes all taxes, packaging costs, and shipping of goods to the location at the request of Party B.
Tổng giá trị Hợp đồng: .. đồng
             The total contract value: .VND
Bằng chữ: .
Amount in words: .
ĐIỀU 3 – THANH TOÁN/ ARTICLE 3 – PAYMENT
Đồng tiền thanh toán: Việt Nam đồng
            Payment currency: VND
Hình thức thanh toán/ Form of payment
Tổng giá trị Hợp đồng sẽ được chia theo 2 đợt như sau:
The total contract value will be divided into 2 phases as follows:
Đợt 1: Bên B sẽ đặt cọc cho Bên A .phần trăm (%) tổng giá trị Hợp đồng tương đương đồng (Bằng chữ: ..đồng) trong vòng .(..) ngày làm việc kể từ ngày mà hai Bên ký Hợp đồng này. Khoản tiền đặt cọc này dùng để đảm bảo việc thực hiện Hợp đồng và nghĩa vụ thanh toán của Bên B. Nó sẽ được tự động khấu trừ để thực hiện nghĩa vụ thanh toán của Bên B sau khi hai bên ký “Biên bản nghiệm thu hàng hóa”.
            The first period: Party B shall deposit Party A .. percent (. %) of the total contract value equivalent to .. VND (Amount in words:  Vietnam dongs) within  (..) working days from the date that both Parties signed this contract. This deposit shall ensure the performance of the contract and Party B’s obligation payment. It will be automatically deducted to fulfill Party B’s payment obligations after both parties sign “The goods acceptance record”.
Đợt 2: Bên B thanh toán cho Bên A .. phần trăm (. %) tổng giá trị Hợp đồng, tương đương . đồng (Bằng chữ: ..đồng) trong vòng . (.) ngày làm việc ngay sau khi Bên B nhận đủ số lượng sản phẩm và kèm theo các chứng từ sau:
            The second period: Party B shall pay Party A .. percent (. %) of the total contract value equivalent to .. VND (Amount in words: . Vietnam dongs) within .. (.) working days as soon as Party B receives the full quantity of products and attached the following documents:
Biên bản giao hàng/ Delivery minutes;
Hóa đơn giá trị gia tăng (VAT 10%)/ Value Added Tax Invoices (VAT 10%);
Giấy chứng nhận xuất xứ (CO)/ Certificate of Origin (CO);
Giấy chứng nhận chất lượng (CQ)/ Certificate of Quality (CQ);
Trong trường hợp Bên B trả lại hàng hóa theo quy định tại Điều 5 của Hợp đồng này, Bên B sẽ thanh toán cho Bên A dựa trên số lượng hàng hóa nhận thực tế.
In case Party B returns the goods as specified in Article 5 of this contract, Party B shall pay Party A based on the actual quantity of the goods received them.
Phương thức thanh toán/ Payment method
Việc thanh toán sẽ được thực hiện bằng chuyển khoản do Bên A chỉ định dưới đây:/ All payments will make by the wire transfer as Party A nominated below:
Đơn vị thụ hưởng: CÔNG TY..
Beneficiary: ..
Số tài khoản/ Account No.: ..
Tại ngân hàng: 
Beneficiary’s bank: .
(Tất cả chi phí chuyển khoản do Bên B chịu/ All wire transfer fee shall be at Party B.)
ĐIỀU 4 – GIAO HÀNG/ ARTICLE 4 – DELIVERY
Địa điểm giao hàng/ Delivery location:
Trừ khi có thông báo khác từ Bên B, địa điểm giao hàng theo Hợp đồng này là.
Unless otherwise notified by Party B, the place of delivery under this contrac is.
Thời gian giao hàng/ Delivery time
1. Bên A phải giao hàng vào giờ làm việc của Bên B, từ thứ hai đến thứ sáu từ 8h – 17h, thứ 7 từ 8h- 12h.
Party A must deliver the goods at Party B’s working hours, from Monday to Friday from 8 AM – 5 PM, Saturday from 8 AM – 12 PM.
2. Hàng hóa sẽ được giao như sau/ The goods will be delivered as follows:
Ngày giao hàng: vào ngàytháng..năm . với số lượng như Bảng mô tả chi tiết hàng hóa cụ thể ở Điều 1 của hợp đồng này.
Delivery date: on ., 201. in the same quantity as “The Detailed Description of The Goods Table” as specified in Article 1 of this contract.
Các bên đồng ý rằng nếu Bên A giao hàng với số lượng dư, Bên B có thể nhận hoặc từ chối nhận số lượng hàng hóa dư.
The parties agree that if Party A delivers the goods in excess quantity, Party B may take or refuse to receive the surplus goods.
Nếu đến ngày giao hàng mà Bên A giao thiếu hàng thì Bên A phải trả cho Bên B số tiền phạt tương đương .phần trăm (%) giá trị số lượng hàng thiếu cho mỗi ngày giao hàng chậm; và
If upon the delivery date, Party A delivery is the lack of goods, Party A shall pay Party B a penalty equal to .percent (%) of the value of the missing goods for each day of slow delivery; and
3. Bên A có trách nhiệm cung cấp số lượng hàng bổ sung trong vòng..ngày kể từ ngày giao hàng như quy định tại điểm b, khoản 2 Điều 4 của Hợp đồng này;
Party A is responsible for providing additional goods within .. days from the date of delivery as specified in Point b, Clause 2, Article 4 of this contract;
Bên B có quyền từ chối nhận hàng bổ sung.
Party B has the right to refuse to receive the additional goods.
Nếu đến ngày giao hàng mà Bên A không giao hàng cho Bên B thì Bên A chấp nhận trả cho Bên B số tiền phạt tương đương ..phần trăm (.%) tổng giá trị Hợp đồng cho mỗi ngày chậm giao; và
If upon the delivery date, without Party A’s delivery to Party B, Party A accepts to pay Party B a penalty equal to .percent (% ) of the total contract value for each day of late delivery; and
4. Bên A có trách nhiệm tiến hành giao hàng trong vòng .. (.) ngày kể từ ngày giao hàng như quy định tại điểm b, khoản 2 Điều 4 của Hợp đồng này;
Party A is responsible for delivering goods within .. (.) days from the date of delivery as specified in Point b, Clause 2, Article 4 of this contract;
5. Bên B có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng.
Party B may unilaterally terminate the contract.
ĐIỀU 5 – NHẬN HÀNG VÀ TRẢ HÀNG/ARTICLE 5 – RECEIVE AND RETURN THE GOODS
Việc giao nhận hàng giữa hai Bên sẽ được xác nhận thông qua “Biên Bản giao hàng”.
The delivery and receipt of the goods between the two parties will confirm through “Delivery Minutes”.
Vào thời điểm nhận hàng, Bên B có quyền từ chối nhận các hàng hóa khiếm khuyết có thể nhìn thấy và xác định rõ bằng mắt thường. Khi đó, Bên A có trách nhiệm đổi hàng thay thế trong vòng . () ngày kể từ ngày giao hàng được quy định tại điểm b, khoản 2 Điều 4 của Hợp đồng này.
At the time of receipt, Party B has the right to refuse to receive the visible defective goods and identify it with the naked eye. Therefore, Party A is responsible for exchanging replacement goods within . () days from the date of delivery specified at Point b, Clause 2, Article 4 of this contract.
Nếu sau trong vòng  (..) ngày kể từ ngày giao hàng mà Bên B phát hiện có những hàng hóa khiếm khuyết tiềm ẩn, Bên B có quyền trả lại hàng và Bên A có trách nhiệm đến địa điểm giao hàng của Bên B để nhận lại và đồng thời cung cấp hàng thay thế trong vòng .() ngày kể từ ngày nhận được thông báo từ Bên B.
 If after within  (..) the day from the delivery date, Party B detects that there are potential defective goods, Party B has the right to return the goods and Party A is responsible to the place of delivery of Party B to receive and at the same time provide replacement goods within . () days from the date of receiving notice from Party B.
ĐIỀU 6 – NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN/ OBLIGATIONS OF PARTIES
Nghĩa vụ của Bên A/ Obligations of Party A
1. Chịu trách nhiệm về chất lượng và thời hạn sử dụng của các sản phẩm đã bán cho Bên B. Bên A cam kết và đảm bảo rằng thời hạn sử dụng tối thiểu của sản phẩm là mười hai (12) tháng kể từ ngày sản xuất.
 Responsible for the quality and shelf life of products sold to Party B. Party A commits and ensures that the minimum shelf life of the product is twelve (12) months from the date of manufacture;
2. Chịu mọi chi phí vận chuyển, bốc dỡ hàng, hàng đổi và trả đến kho Bên B;
Subject to all shipping, loading and unloading costs and returns to Party B warehouse;
3. Trong trường hợp Bên A đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp đồng này không do lỗi của Bên B, Bên A phải hoàn trả lại khoản tiền đặt cọc gấp đôi cho Bên B;
In case Party A unilaterally terminates this contract without the fault of Party B, Party A must repay double the deposit to Party B;
4. Các nghĩa vụ khác theo quy định của Hợp đồng này.
 Other obligation stated in this contract.
Nghĩa vụ của Bên B/ Obligations of Party B
1. Thanh toán tổng giá trị Hợp đồng theo đúng thỏa thuận cho Bên A. Bên B sẽ chịu mức lãi suất nợ quá hạn phần trăm (.%) / năm nếu chậm thanh toán so với thỏa thuận;
Paying the total contract value as the agreement with Party A. Party B will bear the interest rate of overdue debt . percent (%) per annum if the payment is delayed compared to the agreement;
2. Bố trí kho bãi, nhân công, phương tiện để tiếp nhận hàng khi Bên A giao;
Preparing the warehouse, labor, facilities to receive the goods when Party A delivers;
3. Bảo quản và sử dụng sản phẩm theo đúng quy định và hướng dẫn của Bên A;
Preserving and using the products in accordance with Party A’s regulations and instructions;
4. Trong trường hợp Bên B đơn phương chấm dứt Hợp đồng này không do lỗi của Bên A, Bên B sẽ mất khoản tiền đặt cọc;
In case Party B unilaterally terminates this contract without the fault of Party A, Party B shall lose the deposit;
5. Các quy định khác theo quy định của Hợp đồng này.
Other obligations stated in this contract.
ĐIỀU 7 – CHẤM DỨT VÀ PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG
ARTICLE 7 – TERMINATION AND PENALTY FOR  BREACH OF THE CONTRACT
Bất kỳ vi phạm các quyền và nghĩa vụ nào theo qui định của Hợp đồng này đều được coi là vi phạm Hợp đồng với điều kiện là Bên bị vi phạm đã thông báo cho bên vi phạm mà bên vi phạm vẫn không tiến hành khắc phục toàn bộ vi phạm trong vòng ba (03) ngày kể từ ngày nhận được thông báo.
Any violation of rights and obligations under this contract shall be considered a breach of contract provided that the breached party has notified the violating party that the violating party still has not resolved all violations within three (03) days from the date of receiving the notice.
Nếu một trong hai Bên vi phạm Hợp đồng dẫn đến thiệt hại cho bên kia thì Bên vi phạm ngoài việc phải bồi thường thiệt hại và tổn thất trực tiếp phát sinh do vi phạm đó gây ra cho Bên bị vi phạm và Bên bị vi phạm có quyền chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn mà không phải tiến hành bồi thường cho Bên kia hay chịu bất kỳ chế tài nào theo qui định của Hợp đồng này.
If this party or other violating parties the contract, resulting in damage to the other party, the violating party must compensate for the damage and direct loss arising such violations cause to violated party and the violated Party have the right to terminate the contract before the time without making compensation to the other Party or any sanction according to regulations of this contract.
Phạt vi phạm Hợp đồng: Nếu Bên vi phạm Hợp đồng không chấm dứt ngay hành vi vi phạm Hợp đồng hoặc không khắc phục hậu quả của hành vi vi phạm Hợp đồng kể từ ngày nhận được thông báo của Bên bị vi phạm thì Bên vi phạm ngoài nghĩa vụ Bồi thường thiệt hại cho Bên kia, còn bị phạt vi phạm Hợp đồng bằng phần trăm (..%) giá trị phần nghĩa vụ Hợp đồng bị vi phạm.
The penalty for violation of the contract: If the violating Party of the contract does not immediately terminate the action of  the violation of the contract or not overcome the consequences the act of  the violation of the contract from the date of receiving the notice of the violated Party that the violating Party outside of obligations to compensate the other party, also subject to the violation of the contract by .percent (..%) of the value of the contractual obligation is violated.
Hợp đồng này chấm dứt khi:/ This contract shall terminate upon:
1. Hai bên đã hoàn thành tất cả các nghĩa vụ theo Hợp đồng này;
The two parties have fulfilled all obligations under this contract;
2. Hai bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn;
The two parties agree to terminate the contract ahead of time;
3. Đơn phương chấm dứt Hợp đồng theo điểm b, khoản 5 Điều 4 của Hợp đồng này;
Unilaterally terminate the contract according to Point b, Clause 5, Article 4 of this contract;
4. Các trường hợp khác theo quy định tại Hợp đồng này.
Other cases as specified in this contract.
Khi hai bên đã hoàn thành tất cả các nghĩa vụ theo quy định tại Hợp đồng này thì Hợp đồng sẽ được xem như đã được thanh lý mà không cần lập một văn bản thanh lý riêng.
When both parties have fulfilled all obligations under this contract, it is deemed to be liquidated without the need to establish a separate liquidation document.
ĐIỀU 8 – GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP/ ARTICLE 8 – DISPUTE RESOLUTION
Bất kỳ tranh chấp nào giữa các Bên phát sinh hoặc liên quan đến Hợp đồng này bao gồm nhưng không hạn chế các vấn đề liên quan đến hình thức, thực hiện Hợp đồng, vi phạm, hiệu lực hay bất kỳ nội dung của Hợp đồng này sẽ được giải quyết trước hết bằng thương lượng, đàm phán giữa các bên trên tinh thần thiện chí và trung thực. Trong trường hợp một bên không muốn hoặc các Bên không thể giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp thương lượng, hòa giải thì trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý đưa tranh chấp ra giải quyết tại Tòa án Nhân Dân Thành Phố Hồ Chí Minh.
Any dispute between the Parties arising or relating to this contract includes but is not limited to matters relating to the form performance of a contract, breach, effect or any content of this contract shall be resolved first by negotiation between the parties in a spirit of goodwill and honesty. In the event that either party is unwilling or the Parties cannot resolve the dispute by means of negotiation or conciliation, within thirty (30) days from the date of the dispute arises, the parties agree to submit the dispute resolved at People’s Court of Ho Chi Minh City.
Hợp đồng này và bất kỳ tranh chấp, khiếu nại nào phát sinh liên quan đến đối tượng hoặc hình thức bao gồm cả các tranh chấp hoặc khiếu nại ngoài Hợp đồng thì sẽ được điều chỉnh theo Pháp luật Việt Nam.
This contract and any disputes or claims arising in relation to the object or form including disputes or complaints outside the contract shall be governed by the Laws of Vietnam.
Trong thời gian có mâu thuẫn hoặc có tranh chấp đang được giải quyết thì các Bên phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này, ngoại trừ vấn đề đang được tranh chấp.
During the time of a conflict or dispute being resolved, the Parties shall continue to perform their obligations under this Contract, except for the matter in dispute.
ĐIỀU 9 – SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG
ARTICLE 9 – FORCE MAJEURE  EVENTS
Sự kiện bất khả kháng là gây ra bởi các sự kiện cháy nổ, bão lụt, chiến tranh, cấm vận, yêu cầu của chính phủ, quân đội, thiên tai hay các nguyên nhân khác tương tự vượt khỏi tầm kiểm soát của mỗi bên. Không bên nào phải chịu trách nhiệm đối với bất cứ sự chậm trễ hay vi phạm nào trong việc thực hiện bất cứ nội dung nào của Hợp đồng này, trong trường hợp những sự chậm trễ hay vi phạm đó là sự kiện bất khả kháng.
Force Majeure Events are caused by fire, flood, explosion, war, embargo, government requirement, civil or military authority, the act of God, or other similar causes beyond its control and without the fault or negligence of the delayed or non-performing party. Neither party shall be responsible for any delays or breach in the performance of any part of this contract, in the event of such delays or breaches as force majeure events.
Bên chịu ảnh hưởng bởi các sự kiện bất khả kháng có nghĩa vụ thông báo cho bên kia bằng văn bản trong vòng  (.ngày) kể từ ngày Sự kiện bất khả kháng bắt đầu tác động lên việc thực hiện Hợp đồng của bên bị ảnh hưởng.
The party affected by force majeure events is obliged to notify the other party in writing within ten (10 days) from the date of the Force Majeure Events begins to affect the contract performance of the affected party.
Trong trường hợp việc thực hiện Hợp đồng của một bên bị chậm trễ quá ba mươi (30) ngày, kể từ ngày Bên không bị ảnh hưởng nhận được thông báo theo qui định này, Bên không bị ảnh hưởng có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng mà không phải chịu trách nhiệm pháp lý đối với bên kia. Bên chấm dứt Hợp đồng có nghĩa vụ thông báo cho Bên kia về việc đơn phương chấm dứt Hợp đồng.
In the event that a party’s performance is delayed more than thirty (30) days from the date the non-affected party receives the notice under this provision, the non-affected party has the right to unilaterally terminate the contract without liability to the other party. The party terminating the contract is obliged to notify the other party of unilateral termination of the contract.
ĐIỀU 10 – ĐIỀU KHOẢN CHUNG/ ARTICLE 10 – GENERAL PROVISIONS
Trong quá trình thực hiện, tất cả các phụ lục, sửa đổi nào đối với Hợp đồng này thì các bên phải lập thành văn bản v à nội dung sửa đổi, thay thế chỉ có hiệu lực khi được đại diện có thẩm quyền của mỗi Bên ký.
During the term of this contract, all appendices, amendments to this contract must be in writing and only take effect as concluded by sufficient authorized representatives of the Parties.
Ngoài các thỏa thuận trên, những vấn đề phát sinh mà chưa được đề cập trong Hợp đồng này sẽ được giải quyết trên quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan.
Issues that are not mentioned in this contract shall be in accordance with the laws of Vietnam.
Hợp đồng này sẽ tự động hết hiệu lực ngay sau khi các Bên hoàn thành xong các nghĩa vụ trong Hợp đồng.
This contract shall automatically expire after the Parties fulfill their obligations to this contract.
Hợp đồng bao gồm mười một (10) điều khoản. Hợp đồng được lập thành hai (02) bản song ngữ Anh Việt, mỗi bên giữ một (01) bản có giá trị pháp lý như nhau để làm cơ sở thực hiện. Trong trường hợp có bất kì sự khác biệt nào giữa tiếng Việt và tiếng Anh, thì sẽ căn cứ vào tiếng Việt để áp dụng.
This contract consists of eleven (10) articles. This contract is made in two (02) English and Vietnamese bilingual, each party shall keep one (01) original with the same legal value as the basis for implementation. In case of any discrepancies or inconsistencies between the Vietnamese and English versions, the Vietnamese shall prevail.
Hợp đồng này sẽ có hiệu lực sau khi đại diện hợp pháp hoặc ủy quyền của các Bên ký kết vào Hợp đồng này cho đến khi hết thời gian bảo hành.
This contract takes effect after the legal and authorized representative of the Parties sign this contract until the warranty period expires.
ĐẠI DIỆN BÊN MUA
REPRESENTATIVE OF THE BUYER
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
(Sign, full name and stamp)
ĐẠI DIỆN BÊN BÁN
REPRESENTATIVE OF THE SELLER
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
(Sign, full name and stamp)

File đính kèm:

  • docxmau_hop_dong_mua_ban_song_ngu_viet_anh_moi_nhat.docx
Hợp đồng liên quan