Mẫu hợp đồng kinh tế dịch vụ cho thuê tài sản hoặc tư liệu sản xuất

doc6 trang | Chia sẻ: tienhuytran22 | Ngày: 18/06/2022 | Lượt xem: 622 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Mẫu hợp đồng kinh tế dịch vụ cho thuê tài sản hoặc tư liệu sản xuất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MẪU HỢP ĐỒNG KINH TẾ DỊCH VỤ CHO THUÊ TÀI SẢN HOẶC TƯ LIỆU SẢN XUẤT 
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------------------------------
HỢP ĐỒNG THUÊ TÀI SẢN
(TƯ LIỆU SẢN XUẤT)
Số/HĐTTS
Hôm nay, ngày . tháng . năm . tại(ghi địa điểm ký kết)
Chúng tôi gồm có: 
I. BÊN CHO THUÊ TÀI SẢN (Bên A)
- Tên doanh nghiệp:	
- Địa chỉ trụ sở chính: 	
- Điện thoại: 	Telex:	Fax: 	
- Tài khoản số: 	mở tại Ngân hàng: 	
- Mã số thuế doanh nghiệp:	
- Đại diện: 	Chức vụ: 	
Giấy uỷ quyền số: .. (nếu được uỷ quyền thay Giám đốc ký) ngày . tháng năm  do .. chức vụ . ký).
II. BÊN NHẬN SỮA CHỮA (Bên B):	
- Tên doanh nghiệp:	
- Địa chỉ trụ sở chính: 	
- Điện thoại: 	Telex:	Fax: 	
- Tài khoản số: 	mở tại Ngân hàng: 	
- Mã số thuế doanh nghiệp:	
- Đại diện: 	Chức vụ: 	
Giấy uỷ quyền số: 	 (nếu được uỷ quyền thay Giám đốc ký) ngày . tháng . năm . do . chức vụ . ký.
Hai bên thống nhất thoả thuận nội dung hợp đồng như sau: 
Điều 1. Tài sản cho thuê
1- Tên tài sản: . (có thể là máy móc, xe tải, nhà xưởng, kho bãi và các tư liệu sản xuất khác)
2- Giấy tờ sở hữu và vận hành của tài sản: Bên A chịu trách nhiệm cung cấp những giấy tờ pháp lý cần thiết cho việc sử dụng và vận hành của tài sản thuê mướn cho Bên B trong các điều kiện hoạt động, vận hành cần thiết và bảo đảm tính hợp pháp khi các cơ quan có trách nhiệm kiểm tra.
3- Bên B có trách nhiệm kiểm tra kỹ chất lượng sử dụng của tài sản đối với các yêu cầu mục đích chọn tài sản (máy móc) thuê mướn trước khi ký hợp đồng.
4- Bên A có trách nhiệm hướng dẫn tỉ mỉ cách thức sử dụng và điều khiển máy móc, xe tàu. cho Bên B (trong hoàn cảnh cần thiết, Bên B có thể yêu cầu Bên A cử người tới hướng dẫn sử dụng điều kiện một thời gian, thù lao do Bên B chịu riêng).
Điều 2. Thời hạn thuê mướn và trách nhiệm bảo vệ, tu sửa
1- Bên A thống nhất cho Bên B thuê trong thời gian là . tính từ ngày .. đến ngày ..
Lưu ý: 
- Bên A có thể cho Bên B thuê trong một thời gian nhất định chờ đào tạo người sử dụng, chờ mua nguyên liệu..
- Có thể thoả thuận cho thuê không thời hạn khi cần lấy lại thì báo ngay một thời gian nhất định.
2- Trong thời gian thuê Bên B có trách nhiệm bảo vệ, quản lý và sử dụng đúng công dụng của tài sản, chịu mọi trách nhiệm về sự mất mát, hư hỏng (nếu xảy ra).
3- Bên B có trách nhiệm bảo dưỡng, sửa chữa, thay thế các phụ tùng phụ kiện và chịu mọi chi phí khác để bảo đảm giá trị sử dụng bình thường của tài sản trong thời gian thuê mướn.
4- Bên B có trách nhiệm giao tài sản thuê mướn cho Bên A đúng hạn và nguyên trạng thái đang sử dụng.
Điều 3. Giá thuê và phương pháp thanh toán tiền thuê
1- Giá thuê: (theo giá quy định của Nhà nước, nếu không có thì hai bên tự thoả thuận hoặc ăn chia theo % lợi nhuận thu được hàng tháng).
2- Phương thức thanh toán:
- Trả từng tháng một vào ngày .. của tháng (có thể 1 tháng 1 lần).
- Trả bằng tiền mặt (có thể bằng vàng, ngoại tệ hoặc chuyển khoản  tuỳ thoả thuận).
Điều 4. Trách nhiệm trích khấu hao cơ bản và khấu hao sửa chữa lớn tài sản 
1- Bên A có trách nhiệm trích khấu hao cơ bản theo quy định của Nhà nước trong số lợi nhuận cho thuê tài sản cố định do Bên B thanh toán hàng tháng.
2- Bên B trong qúa trìn sử dụng tài sản có trách nhiệm trích khấu hao sửa chữa lớn theo tỷ lệ do Nhà nước quy định là . % lợi nhuận thu được và gửi vào tài khoản ở ngân hàng để phục vụ cho yêu cầu sửa chữa lớn khi cần thiết. Nếu hết thời hạn thuê mướn mà Bên B chưa sử dụng thì số tiền trong tài khoản này phải chuyển cho Bên A cùng với việc giao trả tài sản thuê mướn.
Điều 5. Biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng (nếu có thoả thuận có thể lựa chọn hình thức thế chấp, cầm cố, bảo lãnh bằng tài sản – phải ghi rõ tài sản đó).
Điều 6. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng 
1- Bên nào vi phạm hợp đồng một mặt phải trả cho bên bị vi phạm tiền phạt vi phạm hợp đồng, mặt khác nếu có thiệt hại xảy ra do lỗi vi phạm hợp đồng dẫn đến như: mất mát, hư hỏng tài sản, phải chi phí để ngăn chặn, hạn chế thiệt hại do vi phạm hợp đồng xảy ra, tiền phạt do vi phạm hợp đồng và tiền bồi thường thiệt hại mà bên bị vi phạm đã phải trả cho bên thứ ba là hậu quả trực tiếp của sự vi phạm này gây ra thì bên vi phạm phải bồi thường cho bên bị vi phạm.
2- Bên A không làm đầy đủ nghĩa vụ của người cho thuê tài sản về thủ tục giấy tờ pháp lý, hướng dẫn cách thức sử dụng, vận hành máy móc và chuyển giao tài sản cho thuê không đúng thời gian quy định sẽ bị phạt vi phạm hợp đồng là lợi nhuận tháng thứ nhất (hoặc theo quy định số lượng tiền nhất định).
3- Bên B không đến nhận chuyển giao tài sản cho thuê đúng thời hạn quy định sẽ bị phạt vi phạm tương ứng là . % lợi nhuận tháng thứ nhất (hoặc .).
4- Nếu Bên B vi phạm nghĩa vụ thanh toán dưới 1 tháng sẽ bị Bên A phê bình, trên 1 tháng sẽ bị phạt theo mức lãi suất chậm trả của tín dụng ngân hàng là % tháng trên tổng số tiền thuê chưa thanh toán.
5- Bên B trong qúa trình thuê tài sản nếu không trích khấu hao sửa chữa lớn, khi bàn giao không có tiền trong tài khoản này cũng như kiểm tra không có dấu hiệu chỉ dùng hết số tiền của tài khoản này, thì sẽ bị Bên A trưng thu trong suốt thời gian sử dụng không trích theo tỷ lệ quy định của Nhà nước về khấu hao sửa chữa lớn tài sản.
6- Khi giao trả tài sản cho Bên A do hết thời hạn, nếu Bên B làm hư hỏng phụ tùng, phụ kiện thì phải sửa chữa, làm mất mát thì phải mua bồi thường.
- Nếu tài sản đó chưa khấu hao cơ bản đủ số tiền quy định mà Bên B giao trả không còn khả năng sử dụng thì phải chịu trách nhiệm sửa chữa phục hồi, đảm bảo cho Bên A tiếp tục sử dụng cho hết thời hạn khấu hao.
- Nếu tài sản cố định đó đã khấu hao cơ bản xong, Bên B có trách nhiệm giao trả nguyên trạng thái đang sử dụng với đầy đủ phụ tùng, phụ kiện của nó, nếu làm mất mát phải bỏ tiền mua thay thế. Trường hợp này không còn khả năng sử dụng thì Bên A vẫn phải ký nhận và Bên B không phải chi phí để phục hồi khả năng sử dụng.
7- Bên nào đã ký hợp đồng mà không thực hiện hợp đồng hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt bằng tổng số lợi nhuận trong thời gian chờ đợi thực hiện hợp đồng và toàn bộ chi phí khác do làm ảnh hưởng đến kế hoạch hoạt động của bên vi phạm.
8- Nếu hợp đồng này có một bên nào đó gây ra đồng thời nhiều loại vi phạm, thì chỉ phải chịu một loại phạt có số tiền phạt ở mức cao nhất theo các mức phạt mà hai bên đã thoả thuận trong hợp đồng này.
Điều 7. Tranh chấp trong hợp đồng 
- Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề gì phát sinh, các bên phải kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản ghi toàn bộ nội dung đó).
2- Trường hợp có nội dung tranh chấp không tự giải quyết được thì hai bên thống nhất nộp đơn đến Toà án để giải quyết.
3- Các chi phí về kiểm tra, xác minh và án phí Toà án do bên có lỗi chịu.
Điều 8. Các thoả thuận khác (nếu có) 
Điều 9. Hiệu lực của hợp đồng 
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày .. đến ngày .
Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này kể từ khi hợp đồng hết hiệu lực không quá 10 ngày, Bên A có trách nhiệm tổ chức và chuẩn bị thời gian, địa điểm họp thích hợp đồng thời thông báo cho Bên B biết.
Hợp đồng này được làm thành .. bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ . bản. Gửi cơ quan .. bản.
Đại diện bên A
Chức vụ
(Ký tên, đóng dấu)
Đại diện bên B
Chức vụ
(Ký tên, đóng dấu)

File đính kèm:

  • docmau_hop_dong_kinh_te_dich_vu_cho_thue_tai_san_hoac_tu_lieu_s.doc
Hợp đồng liên quan