Mẫu hợp đồng đào tạo 2022
Bạn đang xem nội dung tài liệu Mẫu hợp đồng đào tạo 2022, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------------------- MẪU HỢP ĐỒNG ĐÀO TẠO Số: _____________ Hợp Đồng này được lập và ký ngày thángnăm..giữa: Người sử dụng lao động: [Tên đăng ký] Trụ sở chính: [] GCNĐKKD số: [] Được cấp bởi: [] Điện thoại: [] Fax: [] Đại diện bởi: [] Chức vụ: [] Sau đây được gọi là “Bên A”. Bên học việc: [Họ và tên] Ngày sinh: [] Số CMND : [] Ngày cấp : [] Nơi cấp : [] Địa chỉ thường trú: [] Số tài khoản : [] Tại Ngân hàng : [] Điện thoại: [] Sau đây được gọi là “Bên B”. Bên A và Bên B (sau đây gọi riêng là “Bên” và gọi chung là “Các Bên”) đồng ý ký kết Hợp đồng đào tạo (“Hợp Đồng”) với những điều khoản như sau: Điều 1. Nội dung, thời gian và địa điểm đào tạo 1.1. Nội dung đào tạo: Bên A sẽ đào tạo về chuyên môn và hướng dẫn nghiệp vụ đối với công việc [] thông qua các công việc cụ thể. Theo đó, Bên A sẽ cử cán bộ hướng dẫn để hướng dẫn, đào tạo nhằm cung cấp kiến thức, trang bị kỹ năng làm việc cần thiết cho Bên B. 1.2. Thời gian đào tạo: Thời gian đào tạo là [] tháng kể từ ngày []. Thời gian đào tạo có thể được rút ngắn hoặc kéo dài dựa trên kết quả đánh giá đào tạo của Bên A và thỏa thuận của hai Bên. 1.3. Địa điểm đào tạo: tại [] Điều 2. Chế độ đào tạo 2.1. Thời gian đào tạo: []/ngày, từ thứ 2 đến thứ 6, cụ thể: - Buổi sáng: từ [] đến [] - Buổi chiều: từ [] đến [] 2.2. Thời gian nghỉ ngơi: Nghỉ thứ 7, Chủ nhật, lễ, tết, nghỉ việc riêng được thực hiện theo quy định của pháp luật. 2.3. Phương tiện làm việc: Bên B tự chuẩn bị công cụ (máy tính cá nhân, điện thoại,) phục vụ cho việc đào tạo trong suốt thời gian đào tạo; 2.4. Phương tiện đi lại: Bên B tự túc phương tiện đi lại. 2.5. Điều kiện về an toàn, vệ sinh lao động: Bên B được đảm bảo đầy đủ các điều kiện về an toàn, vệ sinh lao động theo quy định của pháp luật và chính sách, quy chế của Bên A trong quá trình đào tạo; Điều 3. Chi phí đào tạo [Lựa chọn 1: Trường hợp đào tạo có thu phí] - Bên B có trách nhiệm thanh toán chi phí đào tạo là: [] VND/tháng. (Bằng chữ: đồng). - Chi phí trên đã bao gồm chi phí chuẩn bị tài liệu, cơ sở vật chất (chuẩn bị chỗ ngồi, điện, nước,) [Lựa chọn 2: Trường hợp đào tạo không có thu phí và có chi phí hỗ trợ] 3.1 Bên B không phải trả bất kỳ khoản phí đào tạo nào cho Bên A liên quan đến nội dung đào tạo. 3.2 Bên A sẽ hỗ trợ chi phí cho Bên B trong thời gian đào tạo với mức hỗ trợ là []/tháng. 3.3 Thời gian thanh toán chi phí hỗ trợ: Vào ngày cuối cùng mỗi tháng hoặc trong vòng 03 ngày đầu tiên của tháng tiếp theo. Điều 4. Quyền và Nghĩa vụ của Bên B 4.1. Quyền của Bên B 4.1.1. Được cung cấp đầy đủ tài liệu phục vụ cho công việc trong quá trình đào tạo; 4.1.2. Yêu cầu Bên A thực hiện đúng các điều khoản đã cam kết trong Hợp đồng; 4.1.3. Bảo lưu thời gian đào tạo khi có nhu cầu. Thời gian bảo lưu không quá [] tháng; 4.1.4. Được nhận chi phí hỗ trợ đúng thời hạn theo quy định tại Điều 3 Hợp đồng này; 4.1.5. Được đánh giá theo đúng năng lực trong quá trình đào tạo theo tiêu chí của Bên A quy định. 4.2. Nghĩa vụ của Bên B 4.2.1. Cam kết chấp hành đầy đủ nội quy, quy định, quy chế của Bên A trong quá trình đào tạo; 4.2.2. Tích cực học tập, rèn luyện, nâng cao trình độ nghiệp vụ và khả năng làm việc; 4.2.3. Không được lợi dụng tên, uy tín và cơ sở vật chất của Bên A để thực hiện bất cứ hành vi nào gây tổn hại đến lợi ích, uy tín và/hoặc hình ảnh của Bên A và Bên thứ ba. Trường hợp Bên B vi phạm quy định này thì Bên B có trách nhiệm bồi thường theo quy định của pháp luật; 4.2.4. Bảo vệ tài sản của Bên A trong quá trình đào tạo. Trong trường hợp làm mất mát, hư hỏng tài sản hoặc có hành vi dẫn đến việc gây thiệt hại đến uy tín, tài sản của Bên A thì phải chịu trách nhiệm bồi thường; 4.2.5. Bảo mật tất cả thông tin liên quan tới bí mật kinh doanh hoặc các thông tin của Bên A mà Bên B biết được hoặc có được trong quá trình đào tạo tại Bên A; 4.2.6. Bên B cam kết làm việc cho Bên A trong thời gian ít nhất [] tháng sau khi kết thúc thời gian đào tạo; 4.2.7. Hoàn trả lại chi phí đào tạo tương ứng với thời gian đào tạo cho Bên A theo quy định tại Điều 6 Hợp đồng này. Điều 5. Quyền và Nghĩa vụ của Bên A 5.1. Quyền của Bên A 5.1.1. Yêu cầu Bên B thực hiện đúng các nội dung đã cam kết trong Hợp đồng này; 5.1.2. Có quyền điều chuyển tạm thời, thay đổi, tạm hoãn, tạm ngừng việc đào tạo hoặc chấm dứt Hợp đồng đào tạo theo quy định của Bên A và/hoặc theo thỏa thuận của các Bên; 5.1.3. Không thanh toán chi phí hỗ trợ đào tạo cho Bên B trong trường hợp Bên B vi phạm các quy định tại Điều 4; 5.1.4. Quyết định về việc tiếp tục ký kết Hợp đồng thử việc hoặc Hợp đồng lao động chính thức hoặc chấm dứt Hợp đồng đào tạo với Bên B căn cứ theo kết quả đánh giá sau khi kết thúc thời gian đào tạo; 5.1.5. Đơn phương chấm dứt Hợp đồng đào tạo nếu trong quá trình đào tạo Bên B vi phạm các quy định, nội quy của Bên A và/hoặc Bên B không hoàn thành chương trình đào tạo đã thống nhất giữa hai Bên. 5.2. Nghĩa vụ của Bên A 5.2.1. Cung cấp đầy đủ tài liệu phục vụ quá trình đào tạo cho Bên B; 5.2.2. Thanh toán đầy đủ, đúng hạn chi phí hỗ trợ cho Bên B; 5.2.3. Thực hiện đánh giá theo đúng quy định của Bên A sau khi Bên B kết thúc thời gian đào tạo; 5.2.4. Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật. Điều 6. Hoàn trả lại chi phí đào tạo Bên B có trách nhiệm hoàn trả lại chi phí đào tạo, bao gồm cả chi phí hỗ trợ trong quá trình đào tạo, cho Bên A trong các trường hợp sau: 6.1. Hoàn trả lại 100% chi phí đào tạo cho Bên A trong trường hợp Bên B đơn phương chấm dứt Hợp đồng hoặc bị Bên A đơng phương chấm dứt Hợp đồng theo quy định tại Điểm 5.1.5 Khoản 5.1 Điều 5 Hợp đồng này; 6.2. Hoàn trả lại 100% chi phí đào tạo cho Bên A trong trường hợp Bên B được ký Hợp đồng thử việc nhưng đơn phương chấm dứt hợp đồng hoặc bị đơn phương chấm dứt Hợp đồng do vi phạm nội quy, quy định, quy chế của Bên A; 6.3. Hoàn trả lại []% chi phí đào tạo cho Bên A trong trường hợp Bên B vi phạm thời hạn làm việc cam kết tại Khoản 4.2 Điều 4 Hợp đồng này; 6.4. Việc hoàn trả chi phí đào tạo được thực hiện trong vòng [] ngày làm việc kể từ ngày Bên A gửi thông báo hoàn trả chi phí đào tạo. Quá thời gian nói trên mà Bên B không hoàn trả hoặc hoàn trả không đủ chi phí đào tạo cho Bên A thì Bên A có quyền tự động khấu trừ vào tiền lương của Bên B (nếu có) hoặc khởi kiện Bên B theo quy định của pháp luật. Điều 7. Bảo mật Mỗi Bên sẽ không tiết lộ bất cứ thông tin nào liên quan đến Hợp Đồng này hoặc của Bên còn lại cho bất cứ bên thứ ba nào mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên còn lại, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Bên A cam kết có biện pháp phù hợp để đảm bảo rằng những nhân viên có liên quan của mình cũng tuân thủ quy định này và sẽ chịu trách nhiệm trong trường hợp có bất cứ hành vi nào vi phạm quy định này. Điều khoản này sẽ vẫn có hiệu lực kể cả sau khi Hợp Đồng này hết hạn hoặc chấm dứt. Điều 8. Bất khả kháng 8.1. Bất khả kháng là những sự kiện khách quan nằm ngoài sự kiểm soát của các bên bao gồm nhưng không giới hạn ở: động đất, bão, lũ lụt, gió lốc, sóng thần, lở đất, hỏa hoạn, chiến tranh hay đe dọa chiến tranh hoặc các thảm họa khác không thể lường trước được; hoặc sự thay đổi của luật pháp bởi chính quyền Việt Nam. 8.2. Khi một bên không thể thực hiện tất cả hay một phần của nghĩa vụ Hợp đồng do sự kiện bất khả kháng gây ra một cách trực tiếp, Bên này sẽ không được xem là vi phạm Hợp đồng nếu đáp ứng được tất cả những điều kiện sau: 8.2.1. Bất khả kháng là nguyên nhân trực tiếp của sự gián đoạn hoặc trì hoãn việc thực hiện nghĩa vụ; và 8.2.2. Bên bị gặp phải sự kiện bất khả kháng đã nỗ lực để thực hiện nghĩa vụ của mình và giảm thiểu thiệt hại gây ra cho Bên kia bởi sự kiện bất khả kháng; và 8.2.3. Tại thời điểm xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên gặp phải sự kiện bất khả kháng kháng phải thông báo ngay cho bên kia cũng như cung cấp văn bản thông báo và giải thích về lý do gây ra sự gián đoạn hoặc trì hoãn thực hiện nghĩa vụ. Điều 9. Hiệu lực và chấm dứt Hợp đồng 9.1. Hợp Đồng này có hiệu lực từ [] đến []. 9.2. Hợp Đồng này sẽ chấm dứt trước thời hạn trong những trường hợp sau: 9.2.1. Nếu các bên đồng ý chấm dứt bằng văn bản. 9.2.2. Nếu Bên B vi phạm quy định, nội quy, quy chế của Bên A dẫn đến thiệt hại cho Bên A, Hợp đồng này có thể được chấm dứt bằng một văn bản thông báo của Bên A; 9.2.3. Nếu bất cứ vi phạm Hợp đồng nào không được khắc phục trong thời hạn [] ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu khắc phục từ Bên không vi phạm. Trong trường hợp này, Bên không vi phạm có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng bằng cách gửi văn bản thông báo cho Bên vi phạm. 9.2.4. Nếu sự kiện bất khả kháng kéo dài quá [] ngày kể từ ngày phát sinh, Hợp Đồng này có thể được chấm dứt dựa trên văn bản thông báo của một Bên cho Bên còn lại. Điều 10. Giải quyết tranh chấp Trong trường hợp có bất cứ mâu thuẫn nào phát sinh từ Hợp Đồng này, Các Bên sẽ ưu tiên giải quyết vấn đề bằng thương lượng. Nếu không thể giải quyết được trong vòng 30 ngày, vấn đề sẽ được giải quyết bởi Tòa án nhân dân có thẩm quyền. Bên thua kiện phải thanh toán tất cả các chi phí liên quan đến việc giải quyết tranh chấp cho Bên thắng kiện (bao gồm cả chi phí luật sư). Điều 11. Điều khoản chung 11.1. Hợp Đồng này được điều chỉnh và giải thích theo pháp luật Việt Nam. 11.2. Mọi sửa đổi hoặc bổ sung Hợp Đồng đều phải được lập thành văn bản và ký duyệt bởi người có thẩm quyền của mỗi Bên. 11.3. Mỗi Bên không được phép chuyển giao bất cứ quyền, nghĩa vụ nào trong Hợp Đồng này cho bất cứ bên thứ ba nào mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của Bên còn lại. 11.4. Hợp Đồng này sẽ được lập thành [] bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ [] bản để thực hiện. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
File đính kèm:
- mau_hop_dong_dao_tao_2022.docx