Mẫu hợp đồng cung cấp dịch vụ ứng trước tiền bán chứng khoán

docx4 trang | Chia sẻ: hopdongchuan | Lượt xem: 835 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Mẫu hợp đồng cung cấp dịch vụ ứng trước tiền bán chứng khoán, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*****
HỢP ĐỒNG CUNG CẤP DỊCH VỤ ỨNG TRƯỚC TIỀN BÁN CHỨNG KHOÁN
Số ...../NTBCK/VFS.20...
Hợp đồng này được chi phối bởi Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 25/11/2005, Luật Chứng khoán số 70 ngày 29/06/2006, Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH11 14/06/2005 và các văn bản luật dẫn chiếu.
Hợp đồng này được lập bởi các bên sau đây:
BÊN A:	Công ty Cổ phần Chứng khoán Nhất Việt (VFS) – Chi Nhánh Hà Nội
Giấy phép số :	976/QĐ-UBCK do UBCKNN cấp ngày 03/12/2014
Đại diện bởi	:	Ông Thái Hoàng Long	Chức vụ: Giám đốc chi nhánh
Địa chỉ:	Tầng 10, số 21 Láng Hạ, Q.Ba Đình, Hà Nội. Điện thoại	:	(84-4) 3822.3566
BÊN B: .............................................................................................................................................
CMND số: Nơi cấp:Ngày cấp: ....../....../ .......
Địa chỉ:Số điện thoại:
Tài khoản tại VFS: 094C../ 094K.
(sau đây được gọi là Khách hàng)
Hai bên cùng đồng ý thực hiện các Điều khoản và Điều kiện sau:
Điều 1:	Giải thích từ ngữ
Trong Hợp đồng này, các từ hoặc cụm từ dưới đây sẽ được hiểu theo một nghĩa thống nhất như sau:
Thời gian nhận tiền bán chứng khoán: là thời hạn theo quy định hiện hành về thanh toán bù trừ của Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam (TTLK), hiện nay là T+3
Tiền bán chứng khoán chờ về: là khoản tiền bán chứng khoán đã khớp lệnh (đã trừ phí môi giới, thuế Thu nhập cá nhân) của khách hàng trong 03 ngày giao dịch gần nhất mà khách hàng chưa nhận được từ TTLK.
Ứng trước tiền bán chứng khoán chờ về: là việc VFS ứng trước cho khách hàng một khoản tiền tối đa bằng với Tiền bán chứng khoán chờ về trong thời gian nhận tiền bán chứng khoán.
TTKL: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
Sở GDCK: Sở Giao Dịch Chứng Khoán TP. Hồ Chí Minh và / hoặc Hà Nội
Ngày ứng trước: là ngày phát sinh khoản tiền ứng trước tiền bán chứng khoán chờ về cho khách hàng.
Ngày bán chứng khoán: là ngày khách hàng bán khớp chứng khoán trên các Sở GDCK
Ngày thanh toán: là ngày tiền bán chứng khoán về tài khoản của khách hàng.
Điều 2:	Mục đích của Hợp đồng
Hợp đồng cung cấp dịch vụ ứng trước tiền bán chứng khoán (sau đây gọi là Hợp đồng UT) nhằm mục đích tạo tiện ích cho khách hàng, có thể rút được tiền bán chứng khoán, và/ hoặc dùng tiền bán chứng khoán để thanh toán tiền mua chứng khoán, ngay sau khi lệnh bán chứng khoán đã khớp trên các Sở GDCK thay vì phải đợi tiền về theo chu kỳ thanh toán của TTLK.
Điều 3.	Nguyên tắc Ứng trước
Khách hàng được VFS cho sử dụng dịch vụ cho ứng trước trong các trường hợp sau:
VFS đồng ý cho khách hàng ứng trước toàn bộ hoặc một phần Tiền bán chứng khoán chờ về căn cứ vào yêu cầu của khách hàng, để rút tiền, thanh toán tiền mua chứng khoán hoặc để chuyển khoản tiền theo yêu cầu của khách hàng.
Giá trị của các khoản ứng trước trong các trường hợp nêu tại Mục 3.1 được xác định căn cứ vào tiền bán chứng khoán chờ về sau khi đã trừ đi các nghĩa vụ phải thanh toán của khách đối với VFS. VFS sẽ giải ngân các khoản ứng trước trên vào tài khoản của khách hàng.
Khách hàng đương nhiên nhận nợ với VFS về các khoản ứng trước mà VFS đã giải ngân theo Mục 3.2 trên đây và khách hàng theo đây ủy quyền cho VFS lập Giấy xác nhận các khoản ứng trước này, lưu lại tại VFS mà không cần thêm bất cứ việc xác nhận nào từ phía khách hàng.
Hình thức yêu cầu VFS cung cấp dịch vụ ứng trước: Trường hợp khách hàng ứng trước tiền bán để nhận tiền mặt hoặc để thanh toán nợ cho VFS thì Khách hàng phải lên VFS ký phiếu yêu cầu hoặc gọi điện thoại có ghi âm hoặc gửi mail yêu cầu. Trường hợp khách hàng ứng trước để thanh toán tiền mua chứng khoán trong vòng 03 ngày kể từ ngày bán chứng khoán thì VFS sẽ đương nhiên ứng trước cho khách hàng mà không cần yêu cầu từ phía khách hàng.
Số ngày ứng trước của mỗi khoản ứng trước được tính như sau:
Số ngày ứng trước = Ngày thanh toán – Ngày ứng trước.
Điều 4.	Thanh toán tiền ứng trước và phí ứng trước:
Một khoản tiền ứng trước chỉ được coi là đã tất toán khi khách hàng đã thanh toán đủ số tiền đã ứng trước, phí ứng trước, thuế và các nghĩa vụ tài chính khác (nếu có).
Phí ứng trước tiền bán chứng khoán: Khách hàng phải trả phí cho VFS khi sử dụng dịch vụ ứng trước tiền bán chứng khoán. Tiền phí được tính cho từng khoản ứng trước dựa trên số ngày ứng trước và Mức phí ứng trước như sau:
Trường hợp ứng trước tiền bán chứng khoán để thanh toán tiền mua chứng khoán trong vòng 03 ngày kể từ ngày bán chứng khoán, VFS sẽ không tính phí ứng trước.
Các trường hợp ứng trước tiền bán chứng khoán còn lại, VFS sẽ quy định mức phí cụ thể theo từng thời điểm.
Mỗi khoản ứng trước được thanh toán theo cách thức sau: vào Ngày thanh toán, sau khi hạch toán tiền bán chứng khoán về vào tài khoản của khách hàng, Khách hàng ủy quyền cho VFS tự động trích tiền trên tài khoản của khách hàng để thu hồi các khoản nợ như qui định tại Mục
4.1 trên đây.
Điều 5.	Quyền và nghĩa vụ của các bên
Quyền và nghĩa vụ của VFS
a) Đơn phương thay đổi mức phí dịch vụ theo các thông báo của VFS mà không cần phải có xác nhận từ Khách hàng;
Đơn phương ngừng cung cấp dịch vụ ứng trước tiền bán chứng khoán theo hợp đồng này;
Cung cấp các thông tin liên quan đến các tài khoản của Khách hàng cho cơ quan có thẩm quyền nếu có yêu cầu;
Thực hiện đúng thỏa thuận trong Hợp đồng, các văn bản thỏa thuận về việc sửa đổi, bổ sung Hợp đồng và tài liệu kèm theo (nếu có);
Thực hiện lưu giữ hồ sơ Khách hàng phù hợp với các quy định của pháp luật.
Quyền và nghĩa vụ của Khách hàng
Được nhận tiền ứng trước tiền bán chứng khoán theo các nội dung quy định của Hợp đồng này;
Nhận nợ vô điều kiện đối với các khoản tiền ứng trước được VFS giải ngân vào tài khoản Khách hàng theo các nội dung qui định của Hợp đồng này;
Thực hiện đúng thỏa thuận trong Hợp đồng, các văn bản thỏa thuận về việc sửa đổi, bổ sung Hợp đồng và tài liệu kèm theo (nếu có);
Điều 6.	Điều khoản chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng này chấm dứt trong các trường hợp sau:
Hai Bên có thỏa thuận bằng văn bản về việc cùng chấm dứt Hợp đồng UT;
VFS ngừng cung cấp dịch vụ này;
Do quy định của luật pháp hiện hành hoặc quyết định của các cơ quan quản lý hữu quan mà theo đó các Bên không được phép tiếp tục thực hiện các thỏa thuận trong Hợp đồng này;
Khách hàng chết, không còn đủ năng lực hành vi bình thường, bị truy tố hoặc khởi tố, bị mất tư cách pháp nhân hoặc mất quyền công dân;
Có dấu hiệu Khách hàng bị phá sản, hoặc bị thu hồi Giấy đăng ký kinh doanh và/hoặc có các khó khăn lớn về tài chính dẫn đến hoạt động kinh doanh bị ảnh hưởng nghiêm trọng;
Khi xảy ra các trường hợp chấm dứt Hợp đồng UT trên đây thì VFS có quyền chủ động chấm dứt Hợp đồng UT bằng một văn bản thông báo cho Khách hàng trước ba (03) ngày mà không phải bồi thường bất kỳ thiệt hại gì cho Khách hàng.
Không bị ảnh hưởng bởi việc Hợp đồng UT chấm dứt trước thời hạn, tất cả các nghĩa vụ còn lại của Khách hàng đối với VFS theo Hợp đồng UT sẽ được bảo lưu và sẽ chỉ được xem như hoàn thành khi Khách hàng thực hiện tất cả các nghĩa vụ đó với VFS.
Trong trường hợp Hợp đồng UT bị chấm dứt vì bất kỳ lý do gì, các bên có nghĩa vụ thực hiện thanh lý Hợp đồng này trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ ngày thông báo. Hợp đồng này chỉ được coi là thanh lý xong và các bên không còn nghĩa vụ và/hoặc trách nhiệm đối với các cam kết của mình khi Khách hàng đã hoàn trả đầy đủ các khoản nợ gốc, lãi, phí và các khoản phát sinh tương ứng với các khoản đã vay.
Điều 7.	Hiệu lực của hợp đồng.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và chấm dứt theo quy định tại mục 6.1 Điều 6 trên đây.
Hợp đồng này có thể được sửa đổi, bổ sung hoặc điều chỉnh bằng văn bản. Các thông báo, các văn bản sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh Hợp đồng này (nếu có) sẽ cấu thành một bộ phận không thể tách rời của Hợp đồng UT và ràng buộc trách nhiệm với các bên.
Trong trường hợp bất kỳ quy định nào tại Hợp đồng này không có hiệu lực, thì tính hiệu lực của của các quy định còn lại của Hợp đồng sẽ không bị ảnh hưởng theo bất kỳ hình thức nào. Ngoài ra, các quy định hợp pháp, có hiệu lực và có khả năng thi hành có thể được bổ sung vào Hợp đồng này nếu có thể nhằm thay thế các quy định bất hợp pháp, vô hiệu hoặc không có khả năng thi hành.
Hợp đồng UT này được lập vào ngày tháng .năm... gồm 7 Điều, 04 trang được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản .
ĐẠI DIỆN KHÁCH HÀNG	ĐẠI DIỆN VFS
(Đã đọc và đồng ý với nội dung của Hợp đồng)
BÊN NHẬN ỦY QUYỀN GIAO DỊCH (nếu có)
(Đã đọc và đồng ý với nội dung của Hợp đồng)
Bên nhận ủy quyền giao dịch:
Số CMND/ĐKKD..cấp ngày tại.
Địa chỉ liên lạc: Điện thoại: email.

File đính kèm:

  • docxmau_hop_dong_cung_cap_dich_vu_ung_truoc_tien_ban_chung_khoan.docx
Hợp đồng liên quan