Mẫu hợp đồng cho vay tiền (Căn cứ vào Điều 463 Bộ luật Dân sự năm 2015)

doc2 trang | Chia sẻ: hopdongchuan | Ngày: 17/09/2022 | Lượt xem: 260 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Mẫu hợp đồng cho vay tiền (Căn cứ vào Điều 463 Bộ luật Dân sự năm 2015), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập_ Tự do_ Hạnh Phúc
HỢP ĐỒNG CHO VAY TIỀN
Số: ../../HĐ
Hôm nay, ngày . tháng . năm ...., Tại Chúng tôi gồm có:
BÊN CHO VAY (BÊN A): ........................................................................................................
Địa chỉ:...
Số CMT:  Nơi cấp Ngày cấp .....
Điện thoại: .. Fax: 
Mã số thuế ( nếu có): Tài khoản số:...
BÊN VAY (BÊN B): ................................................................................................................
Địa chỉ:...
Điện thoại: .. Fax: 
Mã số thuế:Tài khoản số:...
Tài khoản tiền gửi VNĐ số: .. tại Ngân hàng: .
Do Ông (Bà): .. Sinh năm: .
Chức vụ: .. làm đại diện.
Sau khi thỏa thuận cùng nhau ký hợp đồng vay tiền với các điều khoản sau: 
Điều 1: Đối tượng của Hợp đồng
Bên A đồng ý cho bên B vay số tiền:
- Bằng số: ..
- Bằng chữ: 
Điều 2: Thời hạn và phương thức vay
2.1. Thời hạn vay là  tháng 
- Kể từ ngày  tháng  .năm ..
- Đến ngày ... tháng  năm ..
2.2. Phương thức vay (có thể chọn các phương thức sau):
- Chuyển khoản qua tài khoản: ..
- Mở tại ngân hàng: .....
- Cho vay bằng tiền mặt.
Chuyển giao thành  đợt
- Đợt 1: .
- Đợt 2: .
Điều 3: Lãi suất (1)
3.1 Bên B đồng ý vay số tiền trên với lãi suất .. % một tháng tính từ ngày nhận tiền vay.
3.2 Tiền lãi được trả hàng tháng đúng vào ngày thứ 30 tính từ ngày vay, lãi trả chậm bị phạt .. % tháng.
3.3 Trước khi hợp đồng này đáo hạn .. ngày; nếu bên B muốn tiếp tục gia hạn phải được sự thỏa thuận trước tại địa điểm 
3.4 Trong thời hạn hợp đồng có hiệu lực không thay đổi mức lãi suất cho vay đã thỏa thuận trong hợp đồng này.
3.5 Khi nợ đáo hạn, bên B không trả đủ vốn và lãi cho bên A, tổng số vốn và lãi còn thiếu sẽ chuyển sang nợ quá hạn, và chịu lãi suất tính theo nợ quá hạn là  % một tháng.
3.6 Thời hạn thanh toán nợ quá hạn không quá . ngày nếu không có sự thỏa thuận nào khác của hai bên.
Điều 4: Nghĩa vụ của bên A
4.1 Giao tiền cho bên B đầy đủ, đúng chất lượng, số lượng vào thời điểm và địa điểm đã thoả thuận;
4.2 Bồi thường thiệt hại cho bên B, nếu bên A biết tài sản không bảo đảm chất lượng mà không báo cho bên B biết, trừ trường hợp bên B biết mà vẫn nhận tài sản đó;
4.3 Không được yêu cầu bên B trả lại tài sản trước thời hạn.
Điều 5: Nghĩa vụ của bên B
5.1 Bên B phải trả đủ tiền khi đến hạn; 
5.2 Địa điểm trả nợ là nơi cư trú hoặc nơi đặt trụ sở của bên B;
5.3 Khi đến hạn bên B không trả nợ hoặc trả không đầy đủ thì bên B phải trả lãi đối với khoản nợ chậm trả theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tương ứng với thời hạn chậm trả tại thời điểm trả nợ, nếu có thoả thuận.
Điều 6: Biện pháp bảo đảm hợp đồng
6.1 Bên B thỏa thuận rằng, nếu không trả đúng thời hạn đã cam kết trong hợp đồng này sau . ngày thì bên A có quyền đề nghị cơ quan có thẩm quyền phát mại tài sản đưa ra bảo đảm để thu hồi khoản nợ quá hạn từ bên B.
Điều 7: Những cam kết chung
7.1 Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản trong hợp đồng này, nếu những nội dung khác đã quy định trong pháp luật Nhà nước không ghi trong hợp đồng này, hai bên cần tôn trọng chấp hành.
7.2 Nếu có tranh chấp xảy ra, hai bên sẽ giải quyết bằng thương lượng.
7.3 Nếu tự giải quyết không thỏa mãn, hai bên sẽ chuyển vụ việc tới Tòa án . nơi bên vay đặt trụ sở (2).
Điều 8: Hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày  tháng .. năm .. đến ngày  tháng  năm ..
Hợp đồng này được lập thành . bản. Mỗi bên giữ  bản.
 ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
 Chức vụ Chức vụ
 (Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)

File đính kèm:

  • docmau_hop_dong_cho_vay_tien_can_cu_vao_dieu_463_bo_luat_dan_su.doc
Hợp đồng liên quan