Mẫu hợp đồng cho vay tài sản Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng

docx13 trang | Chia sẻ: hopdongchuan | Lượt xem: 798 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Mẫu hợp đồng cho vay tài sản Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
–––––––––¶¶¶–––––––––
HỢP ĐỒNG CHO VAY
Số: 
Hôm nay, ngày .//., tại	, các Bên gồm:
Bên Cho Vay: Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - Chi nhánh/Phòng Giao dịch
, có mã số Doanh nghiệp là	do
Sở KH&ĐT cấp lần đầu ngày .././.., đăng ký bổ sung lần	vào
ngày /./
-	Địa chỉ trụ sở	: ..............................................................................................................................
-	Điện thoại	: .- Fax: .
Đại diện theo ủy quyền: Ông/Bà: - Chức vụ:
Sau đây gọi là Bên Ngân hàng,
Bên Vay: Ông..và Bà ..
-	Hộ khẩu TT	: ..............................................................................................................................
-	Địa chỉ hiện tại : ..............................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ CCCD: Ông. mang Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ CCCD số . do  cấp ngày ./../; Bà	mang
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ CCCD số ..do ..cấp ngày
../../..
Điện thoại nhà riêng: .- Điện thoại di động: 
-	Email (nếu có): ...............................................................................................................................
Đã thỏa thuận và nhất trí ký kết Hợp đồng cho vay (“Hợp đồng”) này với các nội dung như sau:
Điều 1. Số Tiền Cho Vay, Thời Hạn Cho Vay, Mục Đích Sử Dụng Tiền Vay, Đồng Tiền Cho Vay, Phương Thức Giải Ngân và Phương Thức Cho Vay
1.	Số tiền cho vay: ...........................(Bằng chữ	)
2.	Thời hạn cho vay:.............................................(Bằng chữ:	), tính từ ngày tiếp
theo của ngày Bên Ngân hàng giải ngân vốn vay đầu tiên cho Bên vay.
3.	Mục đích sử dụng tiền vay:.......................................................................... Bên vay có trách
nhiệm sử dụng vốn vay đúng mục đích và cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật và Bên Ngân hàng về mục đích sử dụng vốn vay của mình.
Điều kiện và phương thức giải ngân:
Bên Ngân hàng chỉ giải ngân cho Bên vay sau khi Bên vay và các bên liên quan (nếu có) đã đáp ứng tất cả các điều kiện, thủ tục theo quy định của pháp luật và quy định của Bên Ngân hàng theo sản phẩm cho vay mà Bên vay tham gia. Bên Ngân hàng có quyền từ chối giải ngân trong trường hợp quy định của pháp luật không cho phép giải ngân và/hoặc xảy ra trường hợp bất khả kháng nằm ngoài khả năng kiểm soát của Bên Ngân hàng dẫn đến việc Bên Ngân hàng không thể giải ngân.
Bên Ngân hàng giải ngân cho Bên vay theo phương thức:
Giải ngân một lần
Giải ngân nhiều lần
Bằng tiền mặt
Chuyển khoản vào tài khoản thanh toán của Bên vay Chuyển khoản vào tài khoản thanh toán của Bên thụ hưởng
Mỗi lần rút vốn vay, Bên vay phải báo trước cho Bên Ngân hàng ít nhất	ngày làm
việc và gửi kèm theo các giấy tờ chứng minh mục đích sử dụng vốn vay, đồng thời ký Khế ước nhận nợ và các chứng từ liên quan theo yêu cầu của Bên Ngân hàng. Bên vay chỉ được rút vốn vay trong thời hạn	kể từ ngày ký kết Hợp đồng này; sau thời hạn này, Bên
vay chỉ được rút vốn nếu được Bên Ngân hàng đồng ý. Bên vay phải rút vốn vay lần đầu trong thời hạn ............... kể từ ngày ký kết Hợp Đồng này, sau thời hạn này, Bên vay chỉ được rút vốn nếu được Bên Ngân hàng đồng ý. Trường hợp Bên vay không rút vốn trong thời hạn nêu trên hoặc Bên vay rút vốn sau thời hạn nêu trên và được Bên Ngân hàng đồng ý, Bên vay phải thanh toán phí cam kết rút vốn theo quy định tại Khoản 5, Điều 2 Hợp đồng này.
Phương thức cho vay: Cho vay từng lần
Thỏa thuận khác:
Trường hợp Bên Ngân hàng có yêu cầu về việc mua bảo hiểm cho Tài sản bảo đảm, Bên vay có nghĩa vụ phải thực hiện việc mua bảo hiểm hoặc bảo đảm Bên thứ ba liên quan mua bảo hiểm cho Tài sản bảo đảm theo đúng thời hạn và các điều kiện, yêu cầu của Bên Ngân hàng. Trường hợp Bên vay vi phạm nghĩa vụ theo quy định tại khoản này, Bên Ngân hàng được quyền áp dụng một, một số hoặc đồng thời các biện pháp sau đây:
Tăng lãi suất cho vay đối với khoản vay của Bên vay;
Phạt vi phạm đối với Bên vay theo quy định của Hợp đồng này;
Dừng giải ngân, chấm dứt cho vay và thu hồi nợ trước hạn đối với toàn bộ khoản vay theo Hợp đồng này.
Bên vay đồng ý rằng, khi xảy ra các trường hợp thu hồi nợ trước hạn nêu tại Khoản 1 Điều 6 Hợp đồng này và các trường hợp dưới đây, Bên vay đồng ý để Bên Ngân hàng dừng giải ngân, chấm dứt cho vay và thu hồi nợ trước hạn đối với Bên vay:
Bên vay hoặc Bên thứ ba là cá nhân (trong trường hợp khoản vay được bảo đảm bằng tài sản của Bên thứ ba) bị khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi; chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân;
Bên vay không cung cấp, cung cấp không đầy đủ hoặc không đúng thời hạn các chứng từ chứng minh hoặc liên quan đến việc sử dụng vốn vay theo quy định của Bên Ngân hàng từng thời kỳ; Bên vay không phối hợp với Bên Ngân hàng trong quá trình Bên Ngân hàng kiểm soát sau vay; hoặc Bên vay không cung cấp cho Bên Ngân hàng báo
cáo tình hình thu nhập trong thời gian vay vốn theo yêu cầu của Bên Ngân hàng;
Bên vay không thực hiện hoặc thực hiện không đúng các yêu cầu, chỉ dẫn của Bên Ngân hàng liên quan đến các công việc nhằm ký kết, thực hiện, duy trì Hợp đồng này, Hợp đồng bảo đảm như: công chứng, chứng thực, định giá, đăng ký giao dịch bảo đảm, tư vấn xác thực tài sản/giấy tờ, kiểm kê, quản lý tài sản bảo đảm, ký Hợp đồng bảo hiểm, tái tục/duy trì Hợp đồng bảo hiểm;
Bên vay vi phạm pháp luật, chính sách của Nhà nước; có quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về việc Bên Ngân hàng phải thu hồi nợ trước hạn; hoặc Bên Ngân hàng phải thu hồi nợ trước hạn để bảo đảm thu hồi nợ vay.
Bên vay đồng ý rằng Bên Ngân hàng được quyền:
Trực tiếp kiểm tra hoặc yêu cầu Bên vay thông báo, cung cấp thông tin về việc tuân thủ pháp luật bao gồm pháp luật về môi trường của Bên vay;
Được sử dụng các thông tin về Bên vay và các khoản tín dụng của Bên vay bao gồm cả các thông tin từ các văn bản, các tài liệu do Bên vay cung cấp; các hợp đồng, văn bản ký kết giữa Bên vay và Bên Ngân hàng để cung cấp cho các đối tác liên quan có hợp tác với Bên Ngân hàng để phát triển, cung cấp hoặc liên quan đến việc cung cấp các
sản phẩm, dịch vụ của Bên Ngân hàng.
Được tự động tạm khóa, trích, tất toán tài khoản (có kỳ hạn, không kỳ hạn) của Bên vay tại Bên Ngân hàng, các khoản tiền gửi, tài sản gửi khác của Bên vay tại Bên Ngân hàng hoặc lập ủy nhiệm thu yêu cầu các tổ chức tín dụng mở tài khoản cho Bên vay trích tiền
chuyển cho Bên Ngân hàng để thu hồi các khoản nợ gốc, lãi tiền vay, phí, phạt, các khoản phải thanh toán, hoàn trả, bồi thường cho Bên Ngân hàng theo Hợp đồng này hoặc bất cứ khoản nợ, nghĩa vụ thanh toán nào khác của Bên vay đối với Bên Ngân hàng theo các cam kết, thỏa thuận hoặc văn bản khác ký kết giữa Bên Ngân hàng và Bên vay.
Ngoài các phương thức thông báo nêu tại Điều 13 Hợp đồng này, tùy theo chính sách của Bên Ngân hàng từng thời kỳ, Bên Ngân hàng có thể thông báo cho Bên vay thông qua phương thức niêm yết tại trụ sở địa điểm kinh doanh hoặc thông báo trên website chính thức của Bên Ngân hàng (website: www.vpbank.com.vn). Bên vay được coi là đã nhận được thông báo của Bên Ngân hàng khi Bên Ngân hàng đã thông báo bằng một/một số trong các phương thức tới địa chỉ, số điện thoại, email của Bên vay, đã niêm yết tại trụ sở địa điểm kinh doanh hoặc đã thông báo trên website của Bên Ngân hàng. Khi gửi thông báo cho Bên vay hoặc đã thông báo trên website của Bên Ngân hàng, Bên Ngân hàng không có nghĩa vụ phải xác minh việc Bên vay đã nhận được các thông báo được Bên Ngân hàng gửi cho Bên vay. Đối với các nội dung Bên Ngân hàng thông báo cho Bên vay bằng văn bản theo quy định của Hợp đồng này, (các) Khế ước nhận nợ, các văn bản liên quan hoặc quy định của pháp luật, Các Bên đồng ý rằng, văn bản có thể được Bên Ngân hàng lập và gửi bằng bản giấy hoặc bằng các thông điệp dữ liệu qua tin nhắn SMS, email ... cho Bên vay theo quy định tại Điều này.
Bằng việc ký kết Hợp đồng này, Bên vay xác nhận và đồng ý rằng:
Bên vay đã được Bên Ngân hàng cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến khoản vay trước khi xác lập Hợp đồng này bao gồm nhưng không giới hạn các thông tin như lãi suất cho vay; nguyên tắc và các yếu tố xác định lãi suất cho vay đối với trường hợp áp dụng lãi suất cho vay có điều chỉnh; lãi suất áp dụng đối với dư nợ gốc bị quá hạn; lãi suất áp dụng đối với lãi chậm trả; phương pháp tính tiền lãi; loại phí và mức phí; thông tin về Hợp đồng này ...
Bên vay đồng ý rằng Bên Ngân hàng có thể từ chối thực hiện cho vay, từ chối giải ngân cho Bên vay mà không phải chịu bất kỳ trách nhiệm nào nếu nghi ngờ:
Việc cho vay, giải ngân có thể dẫn đến việc vi phạm các quy định của pháp luật và/hoặc có thể liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp đến hành vi vi phạm pháp luật (bao gồm cả các quy định của pháp luật về Phòng, chống rửa tiền, chống tài trợ khủng bố);
Việc cho vay, giải ngân liên quan đến bất kỳ tổ chức, cá nhân nào có tên trong danh sách đen, danh sách cảnh báo, danh sách Phòng, chống rửa tiền khác do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành, khuyến nghị áp dụng và/hoặc được áp dụng tại Bên Ngân hàng;
Bên vay đồng ý cung cấp cho Bên Ngân hàng tất cả các thông tin, tài liệu theo yêu cầu hợp lý của Bên Ngân hàng nhằm tuân thủ các quy định về Phòng chống rửa tiền, chống tài trợ khủng bố, cấm vận, trừng phạt. Bên vay đồng ý rằng Bên Ngân hàng có thể chia sẻ bất kỳ thông tin liên quan đến Bên vay và/hoặc các bên liên quan với bất kỳ cơ quan thực thi pháp luật, cơ quan quản lý hoặc tòa án trên cơ sở yêu cầu của các cơ quan này và/hoặc theo quy định của pháp luật;
Bên vay cam kết rằng tài sản bảo đảm cho khoản vay theo Hợp đồng này (nếu có) và tất cả các khoản tiền được sử dụng để thực hiện nghĩa vụ trả nợ, nghĩa vụ tài chính khác của Bên vay theo Hợp đồng này, các Khế ước nhận nợ được hình thành từ các nguồn hợp pháp và không vi phạm bất kỳ các quy định nào của pháp luật (bao gồm cả các quy định của pháp luật về Phòng, chống rửa tiền, chống tài trợ khủng bố);
Mọi thay đổi đối với các nội dung của Hợp đồng này chỉ có hiệu lực khi được các Bên thỏa thuận phù hợp với Hợp đồng này. Các văn bản, dữ liệu ghi nhận nội dung sửa đổi, bổ sung Hợp đồng phù hợp với Hợp đồng này là bộ phận không tách rời của Hợp đồng. Những vấn đề chưa được đề cập đến trong Hợp đồng này sẽ được thực hiện theo các Khế ước nhận nợ, các cam kết, thỏa thuận khác giữa các Bên (nếu có) và theo quy định của pháp luật có liên quan.
g) ..............................................................................................................................................
Điều 2. Lãi Suất Cho Vay, Phí Và Các Chi Phí Khác
Lãi suất cho vay (trong hạn): Lãi suất cho vay và cơ chế điều chỉnh lãi suất được Bên Ngân hàng và Bên vay thỏa thuận theo cung cầu vốn thị trường, nhu cầu vay vốn và mức độ tín nhiệm của Bên vay và được quy định cụ thể trong (các) Khế ước nhận nợ và/hoặc các văn bản liên quan ký kết giữa Bên vay và Bên Ngân hàng.
Lãi suất cơ cấu lại thời hạn trả nợ: Lãi suất cho vay trong hạn áp dụng trong trường hợp cơ cấu lại thời hạn trả nợ thực hiện theo quy định của Bên Ngân hàng tại thời điểm cơ cấu lại, nhưng không vượt quá 150% lãi suất cho vay trong hạn tại thời điểm cơ cấu lại. Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, mức lãi suất cho vay áp dụng trong trường hợp cơ cấu lại cũng được điều chỉnh định kỳ như cách điều chỉnh lãi suất cho vay trong hạn theo thỏa thuận của Các Bên trong Hợp đồng này và (các) Khế ước nhận nợ.
Lãi suất quá hạn: Lãi suất cho vay áp dụng đối với dư nợ gốc quá hạn và lãi suất chậm trả áp dụng đối với tiền lãi chậm trả được xác định như sau:
Lãi suất cho vay áp dụng đối với dư nợ gốc quá hạn: Bằng 150% mức lãi suất cho vay trong hạn áp dụng tại thời điểm chuyển nợ quá hạn.
Lãi suất chậm trả áp dụng đối với tiền lãi chậm trả: Bằng 150% lãi suất cho vay trong hạn áp dụng tại thời điểm chậm trả lãi nhưng tối đa không quá 10%/năm tính trên số dư lãi chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả.
Phương pháp tính lãi đối với tiền lãi cho vay trong hạn, tiền lãi quá hạn đối với dư nợ gốc, tiền lãi đối với lãi chậm trả:
Tiền lãi được tính trên cơ sở một năm là 365 ngày. Số tiền lãi Bên vay phải trả mỗi kỳ được tính theo công thức bằng (=) ∑ (Số dư thực tế nhân (x) Số ngày duy trì số dư thực tế nhân
(x) Lãi suất tính lãi) chia (/) 365, trong đó:
Thời hạn tính lãi và thời điểm xác định số dư để tính lãi: Thời hạn tính lãi được xác định từ ngày Bên Ngân hàng giải ngân vốn vay đến hết ngày liền kề trước ngày Bên vay thực tế thanh toán hết toàn bộ dư nợ cho Bên Ngân hàng. Thời điểm xác định số dư để tính lãi là cuối mỗi ngày trong thời hạn tính lãi.
Số dư thực tế: Là số dư cuối ngày tính lãi của số dư nợ gốc trong hạn, số dư nợ gốc quá hạn, số dư lãi chậm trả thực tế mà Bên vay còn phải trả cho Bên Ngân hàng được sử dụng để tính lãi theo thỏa thuận tại Hợp đồng này và quy định của pháp luật.
Số ngày duy trì số dư thực tế: Là số ngày mà số dư thực tế cuối mỗi ngày không thay đổi.
Lãi suất tính lãi: Là mức lãi suất cho vay trong hạn, lãi suất cơ cấu lại thời hạn trả nợ, lãi suất quá hạn đối với dư nợ gốc, lãi suất chậm trả áp dụng với tiền lãi chậm trả như được Các Bên thỏa thuận tại Hợp đồng này, (các) Khế ước nhận nợ và các văn bản liên quan. Lãi suất tính lãi được tính theo tỷ lệ % theo năm với một năm là 365 ngày.
Trường hợp thời hạn tính từ khi Bên vay nhận giải ngân vốn vay đến khi Bên vay thanh toán khoản tiền Bên Ngân hàng đã giải ngân là dưới một ngày, Các Bên thỏa thuận rằng, thời hạn tính lãi và số ngày duy trì số dư thực tế để tính lãi được xác định là 01 (một) ngày, số dư thực tế dùng để tính lãi là số dư cuối ngày trong thời hạn tính lãi hoặc số dư tại thời điểm Bên vay trả nợ tùy thuộc vào thời điểm nào đến trước.
Bên vay phải thanh toán các khoản phí, chi phí và các nghĩa vụ tài chính khác (nếu có) cho Bên Ngân hàng theo đúng thời hạn, số lượng và phương thức mà Bên Ngân hàng yêu cầu, cụ thể:
a) Phí .............:..........................VND (Bằng chữ: ........................), Thời điểm thanh toán:
.............; Phương thức thanh toán: ..................................
b) Phí .............:..........................VND (Bằng chữ: ........................), Thời điểm thanh toán:
.............; Phương thức thanh toán: ..................................
Điều 3. Biện Pháp Bảo Đảm Tiền Vay
Để bảo đảm cho việc thực hiện các nghĩa vụ của Bên vay theo Hợp đồng này, các Bên thống nhất áp dụng các biện pháp bảo đảm sau đây:
Thế chấp bằng ..................(ghi tên tài sản)	;
b) Cầm cố bằng ......................(ghi tên tài sản)	;
c) Các biện pháp, tài sản bảo đảm khác theo thỏa thuận giữa Bên Ngân hàng với Bên vay và/hoặc Bên thứ ba (nếu có).
Chi tiết về các biện pháp và tài sản bảo đảm được thỏa thuận cụ thể trong các tài liệu sau đây được ký kết giữa Bên Ngân hàng với Bên vay và/hoặc các Bên liên quan: (i) Hợp đồng bảo đảm (thế chấp/cầm cố/bảo lãnh) số ................ ký ngày ......./....../ ;
(ii) các Hợp đồng bảo đảm ký sau ngày phát sinh hiệu lực của Hợp đồng cho vay này; và (iii) các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế các Hợp đồng bảo đảm nêu trên.
Điều 4. Trả Nợ Gốc, Lãi Tiền Vay
Bên vay phải thanh toán gốc, lãi của khoản vay cho Bên Ngân hàng theo lịch biểu quy định trong (các) Khế ước nhận nợ. Khế ước nhận nợ là một phần không tách rời của Hợp đồng này.
Các Bên cùng thống nhất hiểu rõ rằng việc vi phạm nghĩa vụ trả nợ của bất kỳ một Kỳ trả nợ gốc và/hoặc Kỳ trả nợ lãi nào cũng bị coi là vi phạm nghĩa vụ trả nợ và Bên Ngân hàng có quyền dừng giải ngân, chấm dứt cho vay, thu hồi ngay toàn bộ dư nợ còn lại của Bên vay mà không cần phải chờ đến khi kết thúc thời hạn cho vay nêu tại Khoản 2 Điều 1 của Hợp đồng này.
Trường hợp ngày đến hạn trả nợ gốc, lãi và các nghĩa vụ tài chính khác (nếu có) trùng vào ngày nghỉ theo quy định của pháp luật, thì Bên vay phải trả nợ vào ngày làm việc liền ngay sau đó và lãi vẫn được tính cho đến ngày Bên vay thực tế trả nợ.
Trường hợp Bên vay muốn thanh toán nợ cho Bên Ngân hàng trước thời hạn, Bên vay phải thông báo trước bằng văn bản cho Bên Ngân hàng ít nhất	ngày làm việc và phải được Bên
Ngân hàng đồng ý, đồng thời phải thanh toán cho Bên Ngân hàng khoản tiền phí trả nợ trước hạn theo mức quy định như sau:
........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Bên vay vay bằng loại tiền nào thì trả nợ gốc, lãi, các khoản phí và các nghĩa vụ tài chính khác liên quan bằng loại tiền đó.
Địa điểm thu nợ: Việc thanh toán các khoản nợ của Bên vay được thực hiện tại trụ sở các địa điểm kinh doanh của Bên Ngân hàng.
Phương thức thu nợ: Bên vay có thể thanh toán nợ vay bằng tiền mặt, chuyển khoản hoặc thông qua các phương thức thu nợ khác do Bên Ngân hàng triển khai từng thời kỳ. Bên vay có nghĩa vụ mở tài khoản thanh toán tại Bên Ngân hàng và bảo đảm rằng tài khoản này có đủ số dư để Bên Ngân hàng thu nợ khi đến hạn. Bên Ngân hàng có quyền tự động tạm khóa, trích tài khoản nêu trên hoặc bất kỳ tài khoản nào khác (có kỳ hạn, không kỳ hạn) của Bên vay mở tại Bên Ngân hàng để thu nợ đến hạn hoặc để bảo đảm thu nợ. Nếu các tài khoản của Bên vay có loại tiền khác với loại tiền vay và Bên Ngân hàng có đủ nguồn ngoại tệ để mua hoặc bán cho Bên vay trả nợ, thì Bên Ngân hàng sẽ tự động mua hoặc bán ngoại tệ cho Bên vay theo tỷ giá mà Bên Ngân hàng đang áp dụng tại thời điểm đó để thu nợ. Trong trường hợp này, Bên Ngân hàng sẽ yêu cầu Bên vay ký, hoàn thiện các chứng từ mua, bán ngoại tệ theo quy định của Bên Ngân hàng, trường hợp Bên vay không thực hiện hoặc từ chối thực hiện, Bên Ngân hàng có quyền tự động thực hiện việc mua, bán ngoại tệ cho Bên vay theo quy định tại Hợp đồng này. Việc Bên Ngân hàng bán ngoại tệ để Bên vay trả nợ được thực hiện phù hợp với quy định của pháp luật.
Trong trường hợp vì bất kỳ lý do nào, khoản tiền Bên vay trả nợ cho Bên Ngân hàng bị khấu trừ, thu hồi một phần hoặc toàn bộ theo lệnh hoặc quyết định của cơ quan có thẩm quyền, Bên vay có nghĩa vụ thanh toán số tiền bị thu hồi, khấu trừ đó cho Bên Ngân hàng trong vòng 05 ngày kể từ ngày Bên Ngân hàng thông báo cho Bên vay về việc bị khấu trừ, thu hồi đó. Bên vay chấp nhận việc Bên Ngân hàng phục hồi lại số nợ tương ứng với số tiền bị khấu trừ, thu hồi (ghi nợ lại hoặc coi như Bên vay chưa thanh toán số nợ tương ứng ứng số tiền bị khấu trừ, thu hồi).
Thứ tự ưu tiên thu nợ: Các Bên thống nhất thỏa thuận về thứ tự thu nợ như sau:
Đối với khoản vay chưa bị chuyển quá hạn, đối với mọi khoản tiền thu nợ, Bên Ngân hàng sẽ thu theo thứ tự ưu tiên như sau và có quyền thay đổi thứ tự ưu tiên đó mà không phụ thuộc vào ý chí của Bên vay và/hoặc các Bên liên quan: Các khoản chi phí, phí của Bên Ngân hàng (nếu có), các khoản tiền phạt, tiền bồi thường thiệt hại, tiền lãi chậm trả trên nợ lãi, tiền lãi trên dư nợ gốc đến hạn, nợ gốc đến hạn và các khoản liên quan khác.
Đối với khoản vay bị chuyển quá hạn, Bên Ngân hàng sẽ thực hiện thu theo thứ tự sau: chi phí xử lý tài sản bảo đảm, các khoản phí, chi phí của Bên Ngân hàng, các khoản tiền phạt, bồi thường thiệt hại (nếu có), nợ gốc quá hạn, tiền lãi chậm trả trên nợ lãi, tiền lãi trên dư nợ gốc bị quá hạn và các khoản liên quan khác.
Điều 5. Cơ Cấu Lại Thời Hạn Trả Nợ
Trước ngày đến hạn của các Kỳ trả nợ gốc và/hoặc lãi ít nhất là 10 (mười) ngày, nếu Bên vay do gặp khó khăn tạm thời dẫn đến không có khả năng trả nợ đúng hạn, Bên vay có thể gửi văn bản đề nghị Bên Ngân hàng xem xét cơ cấu lại thời hạn trả nợ.
Bên Ngân hàng có quyền chấp nhận hoặc không chấp nhận đề nghị cơ cấu lại thời hạn trả nợ của Bên vay mà không cần có lý do. Nếu Bên vay được Bên Ngân hàng đồng ý cho cơ cấu lại thời hạn trả nợ, thì Bên vay phải chịu mức lãi suất cơ cấu lại theo Điều 2 và Bên vay phải đáp ứng các điều kiện theo thỏa thuận với Bên Ngân hàng tại thời điểm cơ cấu lại.
Thỏa thuận cơ cấu lại thời hạn trả nợ chỉ có giá trị khi được lập thành văn bản có chữ ký của người có thẩm quyền của các Bên.
Điều 6. Chấm Dứt Cho Vay, Thu Hồi Nợ Trước Hạn Và Xử Lý Nợ
Các Bên thống nhất thỏa thuận rằng Bên Ngân hàng có quyền (nhưng không có nghĩa vụ) chấm dứt cho vay, dừng giải ngân và thu hồi toàn bộ dư nợ vay còn lại của Bên vay trước thời hạn trong những trường hợp sau đây:
Bên vay vi phạm nghĩa vụ trả nợ của bất kỳ một Kỳ trả nợ gốc, Kỳ trả nợ lãi nào theo thỏa thuận của Các Bên trong Hợp đồng này và (các) Khế ước nhận nợ;
Bên vay sử dụng vốn sai mục đích, có hành vi không trung thực, cung cấp thông tin sai sự thật, trốn tránh, thiếu thiện chí với Bên Ngân hàng trong quá trình vay vốn, trả nợ;
Bên vay bị chết hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chết; bị Tòa án tuyên bố mất tích, bị mất năng lực hành vi; ly hôn; bỏ trốn hoặc thay đổi nơi cư trú mà không thông báo cho Bên Ngân hàng;
Thu nhập, tài sản của Bên vay giảm sút; phần lớn tài sản của Bên vay bị kê biên, phong tỏa, cầm giữ hoặc bị tranh chấp; Bên vay bị truy cứu trách nhiệm hình sự (khởi tố, bắt, truy tố, xét xử, chấp hành hình phạt tù...); Bên vay liên quan đến các tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện mà Bên Ngân hàng nhận định là có thể ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của Bên vay cho Bên Ngân hàng;
Các tài sản bảo đảm tiền vay bị mất, hư hỏng, giảm sút giá trị, bị quy hoạch hoặc liên quan đến các tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện mà Bên Ngân hàng nhận định là có khả năng ảnh hưởng đến việc thu hồi vốn của Bên Ngân hàng;
Trường hợp khoản vay được bảo đảm bằng tài sản của Bên thứ ba mà xảy ra một trong các trường hợp sau:
Bên thứ ba là cá nhân bị chết hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chết; bị Tòa án tuyên bố mất tích, bị mất năng lực hành vi; ly hôn; bỏ trốn hoặc thay đổi nơi cư trú mà không thông báo cho Bên Ngân hàng;
Bên thứ ba là doanh nghiệp hoặc tổ chức khác thực hiện việc chuyển đổi, chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, giải thể, phá sản; thay đổi địa chỉ trụ sở, địa chỉ liên lạc mà không thông báo cho Bên Ngân hàng.
Trường hợp Bên vay có nhiều khoản vay, khoản tín dụng khác tại Bên Ngân hàng, thì nếu có bất kỳ Hợp đồng cho vay, khoản tín dụng nào phát sinh nợ quá hạn hoặc phải trả nợ trước hạn, thì Hợp đồng này có thể chưa đến hạn cũng được coi là đến hạn và Bên vay phải thanh toán ngay toàn bộ dư nợ còn lại cho Bên Ngân hàng;
Bên vay vi phạm bất kỳ nghĩa vụ nào đối với Bên Ngân hàng theo Hợp đồng này, Hợp đồng bảo đảm tiền vay và các thỏa thuận khác giữa các Bên;
Các trường hợp mà Bên Ngân hàng xét thấy cần thiết để bảo đảm thu hồi nợ vay trên cơ sở phù hợp với quy định của pháp luật.
Khi xảy ra một trong các trường hợp nêu trên, Bên Ngân hàng có quyền căn cứ vào tình hình thực tế và lựa chọn thời điểm thích hợp để quyết định ngừng giải ngân, chấm dứt cho vay và thu hồi nợ trước hạn. Khi Bên Ngân hàng quyết định thu hồi nợ trước hạn, tất cả các khoản nợ gốc, lãi và các nghĩa vụ liên quan khác của Bên vay theo Hợp đồng này dù đã đến hạn hay chưa đến hạn đều trở thành khoản nợ đến hạn.
Bên Ngân hàng sẽ thông báo cho Bên vay về việc chấm dứt cho vay, thu hồi nợ trước hạn bằng một trong các hình thức thông báo như quy định tại Hợp đồng này. Thông báo của Bên Ngân hàng sẽ nêu rõ thời điểm chấm dứt cho vay, thu hồi nợ trước hạn, số dư nợ gốc bị thu hồi nợ trước hạn; thời hạn hoàn trả số dư nợ gốc bị thu hồi nợ trước hạn, thời điểm chuyển nợ quá hạn; lãi suất áp dụng đối với số dư nợ gốc bị thu hồi trước hạn và các thông tin khác liên quan tới nghĩa vụ trả nợ của Bên vay (nếu có). Bên vay cam kết thực hiện trả nợ trước hạn theo đúng Thông báo của Bên Ngân hàng.
Xử lý nợ vay: Trường hợp Bên vay không thực hiện đúng nghĩa vụ trả nợ (bao gồm cả nghĩa vụ trả nợ trước hạn), ngoài việc chuyển quá hạn và áp dụng lãi suất quá hạn theo quy định tại Hợp đồng này, Bên Ngân hàng được quyền áp dụng các biện pháp để thu hồi nợ, bao gồm nhưng không giới hạn:
Xử lý tài sản bảo đảm theo thỏa thuận tại Hợp đồng bảo đảm;
Trích/tất toán các tài khoản, các khoản tiền gửi, tài sản gửi khác của Bên vay tại Bên Ngân hàng và sử dụng tiền/tài sản có được để thu hồi nợ;
Yêu cầu các tổ chức tín dụng khác trích/tất toán các tài khoản, các khoản tiền gửi, tài sản gửi khác của Bên vay tại tổ chức tín dụng đó (nếu có) để thanh toán nghĩa vụ trả nợ của Bên vay tại Bên Ngân hàng;
Đối trừ với các nghĩa vụ tài chính khác của Bên Ngân hàng đối với Bên vay (nếu có);
Các biện pháp xử lý nợ khác phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam.
Trường hợp sau khi áp dụng các biện pháp xử lý nợ nhưng vẫn không đủ để bù đắp toàn bộ nghĩa vụ trả nợ của Bên vay với Bên Ngân hàng thì Bên vay cam kết tiếp tục trả đầy đủ các khoản nợ gốc, lãi và các nghĩa vụ tài chính chưa được thanh toán cho Bên Ngân hàng.
Điều 7. Nợ Quá Hạn Và Chậm Thanh Toán Tiền Lãi
Bên Ngân hàng được quyền chuyển nợ quá hạn đối với dư nợ gốc của Bên vay trong các trường hợp sau:
Bên vay không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ trả nợ gốc theo các Kỳ trả nợ đã thỏa thuận giữa Các Bên trong Hợp đồng này và (các) Khế ước nhận nợ và không được Bên Ngân hàng

File đính kèm:

  • docxmau_hop_dong_cho_vay_tai_san_ngan_hang_tmcp_viet_nam_thinh_v.docx
Hợp đồng liên quan