Hợp đồng xây dựng nhà trọn gói của Công ty TNHH Kiến trúc Xây dựng Quang Minh

docx5 trang | Chia sẻ: hopdongchuan | Ngày: 17/09/2022 | Lượt xem: 277 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Hợp đồng xây dựng nhà trọn gói của Công ty TNHH Kiến trúc Xây dựng Quang Minh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----o0o-----
HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG NHÀ.
(số 889 -KTXDQM/HĐTC - 17/2/2022)
•    Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
•    Căn cứ Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
•    Căn cứ Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Chính phủ Quy định chi Tiết về hợp đồng xây dựng;
•    Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng
•    Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
•    Căn cứ Thông tư số 09/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn hợp đồng thi công xây dựng;
•    Căn cứ vào nhu cầu và năng lực của hai bên.
Hôm nay, ngày  tháng   năm  chúng tôi có gồm có:
BÊN A               : Ông 
         Địa chỉ     : 
         CMND số: 
         Số Điện thoại : 
BÊN B     : CÔNG TY TNHH KIẾN TRÚC XD QUANG MINH
          Địa chỉ  : Số 87/89/54 Nguyễn Sỹ Sách, Phường 15, Q.Tân Bình, TP.HCM
          VPĐD   : 24 Lê Văn Huân, Phường 13, Quận Tân Bình, TP.HCM
          Điện thoại    : 0989 224 087- 0932 465 279.
          Mã số thuế   : 0316640091.
          GĐ điều hành    : Ông : Lường Khắc Long.
          Số tài khoản       
          Tên Tài Khoản    : Lường Khắc long.
          Hai bên cùng thỏa thuận thống nhất ký kết hợp đồng thi công xây dựng mới công trình nhà ở tư nhân với những điều khoản sau:
ĐIỀU 1. NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
•    Bên A giao cho Bên B nhận thiết kế kiến trúc, kết cấu và thi công xây dựng phần Trọn gói công trình nhà ở tư nhân của Bên A, với nội dung công việc và chi phí cụ thể của các hạng mục thể hiện theo bảng báo giá đính kèm.
                         Địa điểm công trình: 
                         Nội dung công việc
- Bên B nhận thi công, công trình xây dựng của Bên A theo hình thức cung cấp vật tư trọn gói công trình, chi tiết, chủng loại vật liệu toàn bộ công trình theo bảng báo giá đính kèm. Bên B chuẩn bị đầy đủ các thiết bị và phương tiện vận chuyển, phương tiện thi công khác để hoàn thành công trình theo đúng bản vẽ thiết kế, đúng kỹ thuật, mỹ thuật, tiêu chuẩn xây dựng theo quy định nhà nước hiện hành và hoàn thành công trình đúng theo thời gian quy định.
- Chủng loại vật tư Bên B cung cấp trong suốt quá trình thi công, công trình không được tự ý thay đổi và được quy định trong bảng báo giá đính kèm.
•    Thời gian thực hiện.
- Thời gian thực hiện: 80 ngày kể từ ngày khởi công (không tính ngày CN và ngày lễ).
- Thời gian này có thể thay đổi và điều chỉnh lại vì lý do khách quan không thể thi      công như mưa,bão, thủ tục giấy phép,  phát sinh công việc
- Dự kiến khởi công:               ( theo chủ Đầu tư )
ĐIỀU 2. GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
•    Giá trị hợp đồng làm tròn: 
•    Hình thức hợp đồng:
Giá trị Hợp đồng là giá trị sẽ không thay đổi trong suốt quá trình thực hiện Hợp đồng.
Hình thức hợp đồng: Thi công xây dựng trọn gói công trình chủng loại vật tư thể hiện  tại báo giá đính kèm hợp đồng này.                                         
Hợp đồng xây dựng theo hình thức Bên A khoán cho Bên B mua vật tư thô và vật tư Hoàn thiện toàn bộ công trình, bao gồm chi phí vận chuyển, thiết bị thi công, theo bảng báo giá đính kèm. Với điều kiện Bên B chỉ thi công đúng yêu cầu của Bên A được thống nhất thể hiện tại hồ sơ thiết kế chủng loại vật tư được thể hiện theo bảng báo giá đính kèm. Trong quá trình thi công thực tế, nếu hạng mục hoàn thiện nào Bên A yêu cầu bên B thay đổi vật tư, chủng loại thì hai bên cùng bàn bạc và thỏa thuận bằng văn bản, và ký nhận vào sổ nhật ký công trình để làm cơ sở cho việc thanh quyết toán công trình sau này.
2.3 Phương thức thanh toán: Được thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản theo các đợt sau.
•    Đợt 1: Sau khi ký kết hợp đồng thì Bên A đặt cọc cho Bên B với số tiền là:. Để Bên B hoàn thiện hồ sơ thi công, giấy phép xây dựng, bản vẽ thi công, và làm công tác chuẩn bị.
•    Đợt 2: Sau khi Bên B tiến hành thi công xong phần móng, đà kiềng  Thì Bên A  thanh toán cho Bên B số tiền là: 
•    Đợt 3: Sau khi Bên B tiến hành thi công đúc xong sàn lầu 1 Thì Bên A  thanh toán cho Bên B số tiền là: 
•    Đợt 4: Sau khi Bên B tiến hành thi công đúc xong sàn 2 Thì Bên A  thanh toán cho Bên B số tiền là: 
•    Đợt 5: Sau khi Bên B tiến hành xây, tô xong vách ngăn, vách bao ngoài Thì Bên A  thanh toán cho Bên B số tiền là: 
•    Đợt 6: Sau khi Bên B tiến hành thi công xong trần thạch cao, điện nước âm và sơn nước, lát gạch nền các lầu, đá bản thang  được 80% thì Bên A tạm ứng cho Bên B số tiền là: 
•    Đợt 7: Sau khi Bên B tiến hành thi công hoàn tất các hạng mục ( lắp trần, đá bản thang, ốp lát gạch sàn , tường wc các lầu, gắn cửa sổ, cửa đi phòng, cửa cổng xong thì Bên A tạm ứng cho Bên B số tiền là: 
•    Đợt cuối : sau khi Bên B thi công lắp bóng đèn, thiết bị vệ sinh, và tổng vệ sinh công trình và bàn giao công trình cho Bên A  thì Bên A thanh toán cho Bên B số tiền còn lại của Hợp Đồng trong vòng 2 ngày kể từ ngày bàn giao công trình.
ĐIỀU 3. CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH VÀ YÊU CẦU KỸ THUẬT
•    Bên B thực hiện thi công phải tuân thủ đúng thiết kế kỹ thuật, bám sát thiết kế đã được phê duyệt, Bảo đảm sự bền vững, tính chính xác các kết cấu xây dựng của căn nhà.
•    Tường không có hiện tượng thấm nước.
•    Dưới sàn các toilet, sàn các sê nô và sàn balcon không có hiện tượng thấm nước.
•    Cột, dầm, tường sau khi tô trát và sơn nước không có hiện tượng cong hở quá tiêu chuẩn, không có hiện tượng xiêu vẹo và tường phải thẳng.
•    Gạch lát nền + gạch ốp phải thẳng không lồi lõm.
•    Thiết bị lắp đặt phải đúng vị trí và thẩm mỹ.
•    Tất cả các cửa phải đúng kích thước theo yêu cầu của bên A hoặc thiết kế đã thống nhất với bên A.
ĐIỀU 4. NGHIỆM THU VÀ BÀN GIAO CÔNG TRÌNH.
•    Nghiệm thu và bàn giao.
Việc nghiệm thu các hạng mục công việc của công trình sẽ thực hiện theo kết thúc mỗi công đoạn, giữa đơn vị thi công, giám sát và chủ đầu tư căn cứ vào nhật kí thi công theo đúng quy định trước khi bên A cho thanh toán theo từng đợt.
•    Thời gian và điều kiện bảo hành
-    Thời gian bảo hành phần khung xương nhà là 03 năm (ba năm) phần xây dựng
hoàn thiện là 01 năm ( một năm ) kể từ ngày nghiệm thu bàn giao công trình.
•    Trong thời gian bảo hành công trình, nội dung công việc theo bảng báo giá đính kèm nếu công trình có hư hỏng, do lỗi kỹ thuật của đơn vị thi công lắp đặt hoàn thiện thì Bên A phải thông báo cho Bên B, chậm nhất là 3 ngày kể từ ngày nhận được thông bào thì Bên B phải đưa nhân viên của mình xuống sửa chữa lại công trình và không được thanh toán bất kì chi phí nào.
•    Trong thời gian bảo hành công trình nếu có bất kì hư hỏng nào do lỗi sử dụng, vận hành, tác động của Bên A gây ra trong quá trình sử dụng thiết bị thì Bên A phải chịu chi phí sửa chữa.
ĐIỀU 5. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
•    Cung cấp đầy đủ tài liệu nội dung của công trình đã được duyệt. Các tài liệu về quy hoạch, kế hoạch, mục tiêu xây dựng công trình mà chủ đầu tư duyệt.
•    Cung cấp điện, nước để phục vụ cho công tác thi công
•    Cung cấp giấy phép xây dựng, bản vẽ xin phép cho bên B thi công.
•    Yêu cầu bên B thực hiện đúng các yêu cầu của mình trong quá trình thi công xây dựng.
•    Sẵn sàng cung cấp những thông tin, số liệu đã có khi bên B yêu cầu.
•    Cung cấp vật liệu, thiết bị hoàn thiện kịp thời cho Bên B lắp đặt.
•    Thanh toán đủ số lượng và đúng thời hạn cho bên B.
•    Giải quyết kịp thời những vướng mắc kỹ thuật trong quá trình thi công để giúp Bên B đảm bảo tiến độ thi công.
ĐIỀU 6. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
6.1     Thi công đúng tiến độ và thời hạn hoàn tất công trình như đã cam kết với bên A, thời gian được thể hiện rõ theo bảng hợp đồng. thi công trách nhiệm, chất lượng và nội dung công việc mà bên B đã nhận của bên A.
6.2     Bên B thực hiện thi công phải tuân thủ đúng thiết kế kỹ thuật mà 2 bên đã thống nhất, Bảo đảm sự bền vững và tính chính xác của các kết cấu xây dựng.
•    Tổ chức thi công theo đúng quy trình, quy định của ngành và đúng hồ sơ thiết kế kỹ thuật đã được bên A duyệt và thỏa thuận hai Bên.
•    Chịu trách nhiệm về an toàn lao động, phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường cho công nhân và toàn công trường.
•    Thông báo kịp thời cho bên A mọi trở ngại do thiết kế không lường trước được hoặc trở ngại do điều kiện khách quan để hai bên bàn bạc, thống nhất cách giải quyết. (Bằng văn bản hoặc ghi vào nhật ký công trình tại điều 8 của Hợp đồng này).
•    Phải sửa chữa kịp thời những sai sót khi bên A phát hiện mà không được tính thêm tiền công.
•    Bên B cung cấp đầy đủ vật tư, máy thi công và nhân lực để thi công hoàn thành công việc theo hợp đồng.
•    Chịu trách nhiệm về mọi sự cố xảy ra (nếu có) liên quan đến việc thi công kém chất lượng hay sai bản vẽ.
•    Có trách nhiệm báo cho chủ đầu tư xuống kiểm tra nghiệm thu các hạng mục công trình trước khi tiến hành các công việc tiếp theo.
•    Chịu trách nhiệm về kỹ thuật, mỹ thuật và chất lượng công trình, đúng quy định, quy phạm kỹ thuật trong xây dựng cơ bản.
ĐIỀU 7.  KHỐI LƯỢNG VÀ CHI PHÍ PHÁT SINH
•    Phát sinh tăng được hiểu là khi có bất kỳ khối lượng, diện tích công trình nào phát sinh ngoài bảng báo giá đính kèm, theo yêu cầu của bên A.
•    Phát sinh giảm được hiểu là một trong những hạng mục công trình không thực hiện theo yêu cầu của bên A theo bảng báo giá. Nếu hạng mục công trình đó đã được bên B thi công thì không được gọi là phát sinh giảm .
•    Bên B phải ngay lập tức thông báo cho bên A về khối lượng phát sinh thông qua một trong hai hình thức sau đây:
•    Thể hiện bằng văn bản hoặc xác nhận qua ZALO, Gmail.
•    Chi phí phát sinh từ khối lượng phát sinh được tính toán trên cơ sở dự toán thực tế, nếu không có dự toán thì do hai bên thể hiện bằng văn bản. Thời gian thi công phần phát sinh không được tính vào tiến độ thi công công trình mà được thỏa thuận sau.
ĐIỀU 8.  BẢO HIỂM CÔNG TRÌNH, NHẬT KÝ CÔNG TRÌNH
•    Trong quá trình thực hiện thi công xây lắp công trình, Bên B chịu trách nhiệm mua bảo hiểm tai nạn đối với người lao động thuộc quản lý của bên B.
•    Nhật ký công trình là một loại tài liệu do Bên B lập ra để theo dõi và giám sát quá trình thi công công trình tại thời điểm bắt đầu thi công đến khi công trình được bàn giao và thanh lý hợp đồng.
•    Mọi hoạt động diễn ra tại công trình giữa bên A và bên B sẽ được phản ánh chính xác và trung thực vào nhật ký công trình.
•    Trong quá trình thực hiện thi công xây lắp công trình, Bên B phải chịu trách nhiệm trước chính quyền địa phương về mọi hoạt động vi phạm pháp luật trong quá trình thi công. Bên B phải tự xử lý, giải quyết với các cá nhân, tổ chức có liên quan, Bên A không chịu trách nhiệm với các cá nhân và chính quyền địa phương về các hoạt động vi phạm pháp luật của Bên B trong quá trình thi công xây dựng công trình.
•    Bên A thanh toán chi phí phát sinh trong kỳ thanh toán tiếp theo hoặc khi thanh quyết toán công trình nhưng phải ký xác nhận hạng mục phát sinh bằng văn bản hoặc ghi nhận vào nhật ký công trình.
ĐIỀU 9.  BÀN GIAO VÀ THANH LÝ HỢP ĐỒNG
•    Sau khi kết thúc việc thi công, các bên tiến hành nghiệm thu hoàn thành công trình và bàn giao đưa vào sử dụng. Bên A có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ thanh toán của mình theo điều 2 của Hợp đồng này.
•    Sau khi hết thời hạn bảo hành công trình, trong vòng 03 ngày làm việc, các bên sẽ tiến hành việc ký kết biên bản thanh lý hợp đồng.
ĐIỀU 10.  CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:
•    Các bên đã hoàn thành nghĩa vụ theo Hợp đồng;
•    Một trong các bên vi phạm  nghiêm trọng các điều khoản của Hợp đồng này mà không khắc phục trong vòng 7 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của bên không vi phạm.
•    Các trường hợp bất khả kháng nêu tại điều 11 dưới đây.
ĐIỀU 11.  SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG
•    Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra ngoài kiểm soát hợp lý của các Bên sau khi đã áp dụng các biện pháp cần thiết mà một Bên hoặc các Bên không thể thực hiện được các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này. Các sự kiện bất khả kháng bao gồm nhưng không giới hạn bởi: thay đổi về mặt chính sách của nhà nước, chiến tranh, loạn lạc, tình trạng khẩn cấp, đình công, hỏa hoạn, động đất, lũ lụt, sóng thần, dịch bệnh.
•    Nếu một Bên bị cản trở không thực hiện được nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này vì sự kiện bất khả kháng trên thì Bên đó phải thông báo cho Bên kia trong vòng 07 ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện đó. Bên bị ảnh hưởng của sự kiện bất khả kháng sẽ cùng các Bên nỗ lực để hạn chế và kiểm soát mức độ thiệt hại của sự kiện bất khả kháng. Bên không ảnh hưởng của sự kiện đó có thể gửi yêu cầu chấm dứt Hợp đồng này nếu như Bên bị ảnh hưởng không khắc phục được trong vòng 20 ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện đó.
•    Thời gian thi công do sự kiện bất khả kháng không tính vào tiến độ thi công công trình.
ĐIỀU 12. ĐIỀU KHOẢN CHUNG
•    Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký. Mọi sự sửa đổi hay bổ sung vào bản Hợp đồng này phải được thỏa thuận giữa hai Bên và được lập thành văn bản mới có giá trị hiệu lực.
•    Khi hợp đồng đã được ký kết, hai Bên A và B cam kết thực hiện đầy đủ các Điều khoản đã ghi trong hợp đồng này. Nếu một Bên vi phạm hợp đồng, gây thiệt hại cho Bên kia thì Bên đó phải chịu bồi thường hoàn toàn thiệt hại cho Bên còn lại và bị phạt vi phạm hợp đồng theo pháp luật hiện hành.
•    Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu có vấn đề gì phát sinh liên quan đến công trình, thì bên A hoặc bên B phải thông báo bằng văn bản để cùng nhau giải quyết trên tinh thần thương lượng, hòa giải. Nếu hai bên không tự giải quyết được thì một trong các bên có quyền khởi kiện ra Tòa àn nhân dân Thành Phố Hồ Chí Minh để giải quyết.
Hợp đồng này được lập thành 04 bản có giá trị như nhau mỗi bên giữ 02 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A                                                         ĐẠI DIỆN BÊN B

File đính kèm:

  • docxhop_dong_xay_dung_nha_tron_goi_cua_cong_ty_tnhh_kien_truc_xa.docx