Hợp đồng vận chuyển 11 xe máy và 25 kiện hành lý gửi kèm

docx5 trang | Chia sẻ: hopdongchuan | Ngày: 16/09/2022 | Lượt xem: 315 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Hợp đồng vận chuyển 11 xe máy và 25 kiện hành lý gửi kèm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
-----------------------------
HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA
Số: 01/21/HĐVC-TNH
-          Căn cứ Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH11;
-          Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11; 
-          Căn cứ khả năng và nhu cầu của hai bên.
Hôm nay, ngày 23 tháng 03 năm 2021
Chúng tôi gồm:
BÊN A – BÊN THUÊ VẬN CHUYỂN
Địa chỉ: Tòa nhà SCS, Lô T2-4 đường D1, Khu công nghệ cao, Phường Tân Phú, Quận 9, Tp.HCM
Điện thoại: 0989880248
Đại diện: Ông Trần Ngọc Hậu
Số CMND: 206244328
BÊN B – BÊN VẬN CHUYỂN
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VẬN TẢI QUÝ LONG
Địa chỉ:	2375 Quốc lộ 1A, Phường An Phú Đông, Quận 12, Tp.HCM
Điện thoại:	1900 633 519 - 0979256789	 
Đại diện:	Ông Nguyễn Quý Phong	 Chức vụ: Giám đốc
Mã Số Thuế: 0313046034
Tài Khoản Ngân Hàng:
Do vậy, hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng vận chuyển hàng hóa với các nội dung như sau:
ĐIỀU 1: HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN
Hai bên thỏa thuận vận chuyển hàng hóa như sau:
-          Hàng hóa vận chuyển gồm: 11 xe máy và 25 kiện hành lý gửi kèm
-          Địa điểm giao hàng: Tòa nhà SCS, Lô T2-4 đường D1, Khu công nghệ cao, Phường Tân Phú, Quận 9, Tp.HCM
-          Địa điểm nhận hàng: Tòa nhà FCC, số 64 đường Hoàng Văn Thụ, Tp. Thái Nguyên
-          Thời gian vận chuyển dự kiến: 26/03/2021
-          Bên A cung cấp cho Bên B các tài liệu, chứng từ hợp pháp gồm Giấy đăng ký xe photo của 11 xe máy để thuận tiện cho Bên B trong quá trình giao nhận, vận chuyển.
ĐIỀU 2: PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN
2.1.      Phương tiện vận chuyển: 	Xe ô tô kết hợp tàu hỏa 	 
2.2.      Bên B chịu trách nhiệm về kỹ thuật, an toàn cho phương tiện vận chuyển để bảo đảm vận chuyển đúng lịch trình và đảm bảo sự an toàn cho hàng hóa. 
2.3.      Bên B phải chuẩn bị đầy đủ giấy tờ cho phương tiện đi lại hợp lệ trên tuyến giao thông vận chuyển số hàng hóa theo yêu cầu của Bên A và chịu mọi hậu quả về giấy tờ pháp lý của phương tiện vận tải.
2.4.      Bên B có trách nhiệm bố trí phương tiện vận chuyển phù hợp cho từng loại hàng hóa vận chuyển và phù hợp với số lượng hàng hóa của mỗi chuyến.
ĐIỀU 3: GIÁ CẢ - PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
-          Giá cước vận chuyển trọn lô là: 13.000.000 đ ( Giá chưa VAT)
-          Giá cước vận chuyển là giá theo bảng báo giá của Bên B đã được Bên A phê duyệt chấp nhận theo thời điểm vận chuyển
3.1.      Chi phí bốc, xếp lên phương tiện vận chuyển và xuống hàng tại điểm giao nhận do Bên B chịu. Bên A có trách nhiệm bố trí nhân lực để hỗ trợ lên hàng cho bên B,.
3.2.      Phương thức thanh toán: 
-          Bên A Thanh toán trước cho bên B 100% tiền cước ngay sau khi bên B hoàn tất việc vận chuyển, giao hàng đầy đủ cho bên A, với số tiền tương ứng là: 13.000.000đ
-          Phương thức thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản
ĐIỀU 4: ĐỊA ĐIỂM - THỜI GIAN - PHƯƠNG THỨC GIAO NHẬN HÀNG
 4.1 Địa điểm giao hàng: Tòa nhà SCS, Lô T2-4 đường D1, Khu công nghệ cao, Phường Tân Phú, Quận 9, Tp.HCM
4.2 Địa điểm nhận hàng: Tòa nhà FCC, số 64 đường Hoàng Văn Thụ, Tp. Thái Nguyên
4.3 Thời gian vận chuyển dự kiến: 26/03/2021
4.4 Quy cách hàng giao: Hàng giao phải đảm bảo nguyên vẹn theo quy cách hàng hoá lúc giao nhận tại nơi nhận hàng của Bên A; không bị bóp méo, dập nát, gãy, vỡ, biến dạng hoặc thiếu hụt.
ĐIỀU 5: XÁC NHẬN VẬN CHUYỂN VÀ CÁC GIẤY TỜ KÈM THEO
5.1.      Xác nhận yêu cầu vận chuyển: Khi có yêu cầu vận chuyển, Bên A có trách nhiệm báo trước 01-02 ngày cho Bên B về thời gian nhận hàng, địa điểm nhận hàng và khối lượng hàng bằng văn bản gửi qua fax hoặc bằng điện thoại.
5.2.      Các giấy tờ kèm theo các đợt vận chuyển: Bên A chịu trách nhiệm về các giấy tờ có liên quan đến hàng hoá và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của hàng hóa vận chuyển.
ĐIỀU 6: BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
6.1.      Trong quá trình vận chuyển và giao hàng, Bên B phải bồi thường cho Bên A trong trường hợp hàng bị hư hỏng, mất mát.
6.2.      Mức bồi thường: Bên B phải bồi thường cho Bên A toàn bộ giá trị hàng hóa bị hư hỏng, mất mát. Giá trị của hàng hóa để tính mức bồi thường được xác định theo giá trị căn cứ trên các hoá đơn chứng từ hợp lệ có liên quan đến hàng hoá đó do Bên A xác định và cung cấp.
ĐIỀU 7: TRƯỜNG HỢP BẤT KHẢ KHÁNG
7.1.       Trường hợp bất khả kháng bao gồm: thiên tai, động đất, bão lụt, kẹt phà, kẹt đường, tai nạn giao thông không do lỗi của Bên B và các trường hợp khác là sự kiện xảy ra một cách khách quan, không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.
7.2.      Trong trường hợp bất khả kháng, nếu có thiệt hại về hàng hóa vận chuyển thì hai bên cùng thỏa thuận để đền bù thiệt hại.
ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
8.1.      Hai bên cam kết thực hiện đúng những điều khoản đã cam kết trong hợp đồng, nếu có vướng mắc, hai bên cùng trao đổi, bàn bạc giải quyết trên tinh thần hợp tác.
8.2.      Trong trường hợp phát sinh tranh chấp mà không thể giải quyết bằng thương lượng, mỗi bên có quyền yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
8.3.      Ngoài các điều khoản đã quy định trong hợp đồng này, những vấn đề phát sinh mà chưa được nêu trong hợp đồng sẽ được giải quyết theo quy định của Bộ Luật Dân sự 2005 và Luật Thương mại năm 2005.
8.4.      Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký đến khi bên B hoàn thành việc vận chuyển, giao hàng đầy đủ cho bên A
8.5.      Hợp đồng này được lập thành 02 bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản. Mọi bổ sung, thay đổi hợp đồng này phải được hai bên lập thành văn bản Phụ lục hợp đồng.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

File đính kèm:

  • docxhop_dong_van_chuyen_11_xe_may_va_25_kien_hanh_ly_gui_kem.docx
Hợp đồng liên quan