Hợp đồng ủy quyền người đại diện theo pháp luật tham gia tranh tụng ở Tòa án
Bạn đang xem nội dung tài liệu Hợp đồng ủy quyền người đại diện theo pháp luật tham gia tranh tụng ở Tòa án, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc HỢP ĐỒNG UỶ QUYỀN Hôm nay, ngày tháng .. năm, tại trụ sở .., chúng tôi gồm có: BÊN UỶ QUYỀN (BÊN A): Ông ., sinh năm: ., CMND số: . do Công an cấp ngày .. Đăng ký hộ khẩu thường trú tại: Số ., thành phố Hà Nội. BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN (BÊN B): Ông/Bà , sinh năm: .., CMND số: . do Công an cấp ngày ., Hộ khẩu thường trú tại: . Hai bên cùng nhau lập và ký bản Hợp đồng này nội dung cụ thể như sau: ĐIỀU 1. CĂN CỨ UỶ QUYỀN Bên A là . trong vụ án theo giấy của Nay Bên A uỷ quyền cho Bên B thực hiện các công việc ghi tại Điều 2 dưới đây. ĐIỀU 2. NỘI DUNG UỶ QUYỀN Bằng hợp đồng này, Bên A đồng ý ủy quyền cho Bên B được toàn quyền thay mặt cho Bên A, nhân danh Bên A trước Tòa án nhân dân các cấp, các cơ quan nhà nước có thẩm quyền, các cơ quan và cá nhân khác liên quan trong vụ án .. Cụ thể: – Đại diện cho Bên A tham gia tố tụng tại Tòa án các cấp; – Đại diện cho bên A tiến hành thương lượng, hoà giải với những người có liên quan; – Đại diện Bên A giao dịch, ký kết hợp đồng với các tổ chức, cá nhân có liên quan; – Đại diện cho Bên A tiến hành các thủ tục cần thiết liên quan đến việc thi hành án và đại diện cho Bên A nhận phần tài sản hoặc tiền mặt mà Bên A được hưởng theo phán quyết của Tòa án; – Bên B được phép ủy quyền lại cho người khác. Trong phạm vi ủy quyền, mọi quyết định của Bên B là quyết định của Bên A. Bên B có trách nhiệm đóng các lệ phí cần thiết phát sinh từ việc thực hiện ủy quyền trên. ĐIỀU 3. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A Bên A có các nghĩa vụ sau đây: – Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để Bên B thực hiện công việc; – Chịu trách nhiệm về cam kết do Bên B thực hiện trong phạm vi uỷ quyền; – Chịu trách nhiệm nộp lệ phí công chứng Hợp đồng uỷ quyền này. Bên A có các quyền sau đây: – Yêu cầu Bên B thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc thuộc phạm vi uỷ quyền nêu trên; – Được bồi thường thiệt hại, nếu Bên B vi phạm các nghĩa vụ đã thoả thuận. ĐIỀU 4. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B Bên B có các nghĩa vụ sau đây: – Thực hiện công việc theo uỷ quyền và báo cho Bên A về việc thực hiện công việc đó; – Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện uỷ quyền về thời hạn, phạm vi uỷ quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi uỷ quyền; – Bảo quản, giữ gìn tài liệu, phương tiện đã được giao để thực hiện việc uỷ quyền. Bên B có các quyền sau: – Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết để thực hiện công việc được uỷ quyền; ĐIỀU 5. CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN – Trong mọi trường hợp Bên được uỷ quyền phải có trách nhiệm thực hiện đúng những điều quy định tại Hợp đồng này và tuân theo các quy định của pháp luật khi thực hiện việc uỷ quyền nói trong bản Hợp đồng này. – Bên được uỷ quyền đồng ý nhận thực hiện và chỉ nhân danh Bên uỷ quyền để thực hiện các việc được uỷ quyền nói trên. – Bên uỷ quyền cam đoan việc uỷ quyền nói trên không nhằm trốn tránh một nghĩa vụ tài sản nào và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc do Bên được uỷ quyền thực hiện trong phạm vi nội dung được uỷ quyền. – Bên uỷ quyền cam đoan ngoài bản Hợp đồng uỷ quyền này Bên uỷ quyền chưa ký bất kỳ một văn bản uỷ quyền nào khác với bất kỳ một người nào khác. ĐIỀU 6. THỜI HẠN UỶ QUYỀN Thời hạn uỷ quyền kể từ ngày ký hợp đồng này cho đến khi hoàn thành các công việc nêu tại điều 2 hợp đồng này hoặc chấm dứt trước thời hạn theo quy định của pháp luật. ĐIỀU 7. CHẾ ĐỘ THÙ LAO Bên uỷ quyền không phải trả thù lao cho bên nhận uỷ quyền khi thực hiện Hợp đồng này. ĐIỀU 8. PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP Trong quá trình thực hiện hợp đồng ủy quyền mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. ĐIỀU 9. CAM KẾT CHUNG Hai bên cam kết thực hiện đúng những điều đã ghi trong bản hợp đồng này và những điều khoản đã được ghi trong mục 13, chương XVI, phần thứ ba Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 do Quốc hội ban hành ngày 24 tháng 11 năm 2015 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Hai bên đã tự đọc lại nguyên văn bản Hợp đồng này, hiểu rõ nội dung và ký tên dưới đây để làm bằng chứng. Hợp đồng ủy quyền này được lập thành 03 bản và có hiệu lực kể từ ngày ký. BÊN UỶ QUYỀN (BÊN A) BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN (BÊN B) (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)
File đính kèm:
- hop_dong_uy_quyen_nguoi_dai_dien_theo_phap_luat_tham_gia_tra.docx