Hợp đồng tín dụng từng lần của Ngân hàng Eximbank

docx11 trang | Chia sẻ: hopdongchuan | Lượt xem: 757 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Hợp đồng tín dụng từng lần của Ngân hàng Eximbank, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----o0o-----
HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG TỪNG LẦN
(Áp dụng trong trường hợp cho vay khách hàng cá nhân giải ngân một lần)
Số:	-LAV-
Căn cứ theo quy định pháp luật hiện hành của nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam; Căn cứ sự thỏa thuận của các bên.
Hôm nay, ngày	tháng	năm	, tại Ngân hàng Xuất Nhập khẩu Việt Nam – Chi nhánh
/ Phòng giao dịch	, chúng tôi gồm có:
Bên cho vay
:
Ngân	hàng	TMCP	Xuất	Nhập	khẩu	Việt	Nam
(Eximbank) –Chi nhánh	/ Phòng giao dịch
Địa chỉ
:
Mã số doanh nghiệp
:
Đại diện bởi Ông (Bà)
:
, chức vụ:
Theo giấy uỷ quyền số:	ngày:
(Sau đây gọi là Eximbank)
Bên vay
:
Địa chỉ
:
Số Chứng minh nhân dân/ Thẻ
căn cước/ Hộ chiếu
:
cấp ngày	tại
Số điện thoại
:
(Sau đây gọi là Khách hàng)
Hai bên đồng ý ký kết Hợp đồng tín dụng (sau đây gọi là Hợp đồng) với các điều khoản như sau:
Điều 1.	1.1.	Phương thức cho vay: cho vay từng lần.
Số tiền và loại tiền vay:
Bằng số	:
(Bằng chữ :	)
Mục đích vay:	.
Tên code cấp 1
Tên code cấp 2
Tên code cấp 3
Tên code cấp 4
Tên code cấp 5
Tên code cấp 6
Điều 2. 2.1. Thời hạn giải ngân: từ ngày Hợp đồng này có hiệu lực đến hết ngày ......//.
2.2. Phương thức giải ngân và số tiền được giải ngân tương ứng theo từng phương thức: Theo yêu cầu của Khách hàng và khả năng nguồn vốn của Eximbank, số tiền và loại tiền cho vay nêu tại Điều 1 và phương thức giải ngân sẽ được Eximbank thực hiện theo Phần nhận nợ của khách hàng.
Điều 3. 3.1. Thời hạn ân hạn:
Thời hạn cho vay: theo quy định tại Phần nhận nợ của khách hàng.
Kỳ hạn trả nợ gốc và lãi:
a)	Kỳ hạn trả gốc:
Nợ gốc được trả thành nhiều kỳ, mỗi kỳ cách nhau	tháng. Số tiền được trả mỗi kỳ là	. Kỳ đầu tiên trả nợ gốc là ngày	, kỳ trả nợ cuối cùng là ngày	, vào kỳ trả nợ gốc cuối cùng Khách hàng phải trả hết nợ gốc còn lại của khoản vay.
Trả một lần khi đáo hạn khoản vay
Kỳ hạn trả gốc khác (lập lịch trả nợ chi tiết):
b)	Kỳ hạn trả lãi:
	Kỳ hạn trả nợ lãi: Hàng tháng vào ngày
Trả một lần khi đáo hạn khoản vay Kỳ hạn trả lãi khác
Thời hạn tính lãi từng kỳ được xác định từ ngày đầu tiên của kỳ tính lãi đến hết ngày liền kề trước ngày đến hạn trả lãi của kỳ tính lãi (tính ngày đầu, bỏ ngày cuối của thời hạn tính lãi).
Số tiền trả lãi của từng kỳ trả lãi được xác định theo công thức quy định tại mục 1 Phụ lục kèm
theo Hợp đồng này.
Điều 4.
4.1. Lãi suất cho vay và chu kỳ thay đổi lãi suất:
Lãi suất cho vay là lãi suất cho vay do Eximbank công bố có hiệu lực tại thời điểm giải ngân và được ghi trong “Phần nhận nợ của Khách hàng” theo Hợp đồng này. Trường hợp khoản vay có thời hạn từ khi nhận tiền vay đến khi thanh toán tiền vay dưới 01 ngày thì khách hàng phải chịu lãi suất là 01 ngày theo công thức tính lãi nêu tại mục 1 Phụ lục kèm theo Hợp đồng này.
Chu kỳ thay đổi lãi suất:
Lãi suất cho vay được điều chỉnh định kỳ	tháng một lần đối với cho vay VNĐ, tháng một lần đối với cho vay ngoại tệ kể từ ngày Hợp đồng tín dụng này có hiệu lực.
Lãi suất được điều chỉnh áp dụng cho toàn bộ dư nợ của Hợp đồng này từ thời điểm điều chỉnh cho đến thời điểm điều chỉnh tiếp theo.
Lãi suất áp dụng tại thời điểm điều chỉnh được xác định theo một trong những nguyên tắc sau :
Lãi suất Eximbank công bố có hiệu lực tại thời điểm điều chỉnh.
Lãi suất cho vay = (bằng) lãi suất tiền gửi tiết kiệm (lãi suất năm) VNĐ/ ngoại tệ .. kỳ hạn tháng, trả lãi cuối kỳ do Eximbank công bố theo biểu lãi suất dành cho khách hàng thông
thường có hiệu lực tại thời điểm điều chỉnh + (cộng)	%/năm.
Nguyên tắc điều chỉnh lãi suất này được áp dụng cho toàn bộ thời gian vay thực tế của Khách hàng.
Lãi suất trên nợ gốc quá hạn chưa trả (“Lãi suất quá hạn”): 150% mức lãi suất cho vay trong hạn tại thời điểm chuyển nợ quá hạn.
Trường hợp ngày phải trả nợ (gốc, lãi) là ngày chủ nhật hoặc ngày nghỉ lễ hoặc ngày Eximbank không làm việc, thì ngày làm việc tiếp theo là ngày đến hạn trả nợ và lãi vẫn được tính cho đến ngày thực trả.
Lãi suất trên số tiền lãi chậm trả: 10%/năm, lãi trên số tiền lãi chậm trả được xác định theo
công thức quy định tại mục 2 Phụ lục kèm theo Hợp đồng này.
Điều 5.
Phí:
Phí trả nợ trước hạn trong trường hợp khách hàng trả nợ trước hạn:
Trường hợp trả nợ trước hạn, Khách hàng phải lập đề nghị bằng văn bản hoặc hình thức khác và phải được Eximbank chấp thuận, đồng thời Eximbank được quyền:
yêu cầu Khách hàng trả lãi cho toàn bộ lãi theo kỳ hạn. (1)
phạt vi phạm kỳ hạn trả nợ với mức phí:  [điền mức phí thỏa thuận với khách hàng]. (2)
Phí cam kết rút vốn kể từ thời điểm thỏa thuận cho vay có hiệu lực đến ngày giải ngân vốn vay lần đầu:  [điền mức phí cụ thể].
Phí khác:  [loại phí và mức phí cụ thể phát sinh trong quá trình cấp tín dụng cho khách
hàng]
Điều 6.
Chuyển nợ quá hạn: theo quy định tại mục 3 Phụ lục kèm theo Hợp đồng này.
Điều 7.
Cơ cấu lại thời hạn trả nợ: theo quy định tại mục 4 Phụ lục kèm theo Hợp đồng này.
Điều 8.
Tài sản bảo đảm:
8.1. Để bảo đảm cho khoản nợ vay, Khách hàng và (hoặc) Bên bảo đảm cam kết thế chấp, cầm cố tài sản (gọi chung là tài sản bảo đảm) cho Eximbank là:
[mô tả: loại tài sản, địa chỉ tài sản, thuộc sở hữu của ai]
Chi tiết về tài sản bảo đảm, giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản bảo đảm, quyền và nghĩa vụ của các bên thực hiện theo Hợp đồng bảo đảm.
Việc bổ sung tài sản bảo đảm khác được thực hiện theo quy định tại Hợp đồng bảo đảm được ký kết giữa Eximbank và chủ tài sản bảo đảm.
Khách hàng cam kết dùng tài sản hợp pháp của mình làm tài sản đảm bảo cho nợ vay tại Eximbank trong trường hợp tài sản đảm bảo nêu tại khoản 8.1, khoản 8.2 Điều này không đủ để thanh toán nợ gốc, lãi, lãi quá hạn, lãi trên số tiền lãi chậm trả, bồi thường thiệt hại (nếu có) và các phí khác
phát sinh cho Eximbank.
Điều 9.
Xử lý tài sản bảo đảm: theo quy định tại mục 5 Phụ lục kèm theo Hợp đồng này.
Điều 10.
Quyền và nghĩa vụ của Eximbank: theo quy định tại mục 6 Phụ lục kèm theo Hợp đồng này.
Điều 11.
Quyền và nghĩa vụ của Khách hàng: theo quy định tại mục 7 Phụ lục kèm theo Hợp đồng này.
Điều 12.
Thứ tự ưu tiên thu nợ gốc, lãi: theo quy định tại mục 8 Phụ lục kèm theo Hợp đồng này.
Điều 13.
Chuyển nhượng Hợp đồng: theo quy định tại mục 9 Phụ lục kèm theo Hợp đồng này.
Điều 14.
Phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại: theo quy định tại mục 10 Phụ lục kèm theo Hợp đồng này.
Điều 15.
Đồng tiền sử dụng trong quan hệ tín dụng: theo quy định tại mục 11 Phụ lục kèm theo Hợp đồng
này.
Điều 16.
Giải quyết tranh chấp: theo quy định tại mục 12 Phụ lục kèm theo Hợp đồng này.
Điều 17.
Các thỏa thuận khác: theo quy định tại mục 13 Phụ lục kèm theo Hợp đồng này.
Điều 18.
Thông báo: theo quy định tại mục 14 Phụ lục kèm theo Hợp đồng này.
Điều 19.
Ngôn ngữ: theo quy định tại mục 15 Phụ lục kèm theo Hợp đồng này.
Điều 20.
Điều khoản thi hành:
20.1. Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày	tháng	năm	và chấm dứt trong các trường hợp sau:
Khách hàng và (hoặc) Bên bảo đảm hoàn thành nghĩa vụ trả nợ đối với Eximbank (bao gồm: trả hết nợ gốc, lãi, lãi quá hạn, lãi trên số tiền lãi chậm trả, phí phát sinh và khoản phạt, bồi thường thiệt hại (nếu có)) của toàn bộ những khoản nợ phát sinh từ Hợp đồng này, Hợp đồng bảo đảm tiền vay cho Eximbank;
Do các bên thoả thuận;
Các trường hợp khác do pháp luật quy định.
Quá trình thực hiện nếu phát sinh những nội dung cần thay đổi hoặc bổ sung vào Hợp đồng, hai bên sẽ bổ sung bằng Hợp đồng sửa đổi, bổ sung Hợp đồng;
Các Hợp đồng, các văn bản thỏa thuận về việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng, các tài liệu kèm theo (nếu có), các văn bản thỏa thuận, văn bản cam kết, văn bản đề nghị thay đổi biện pháp đảm bảo, tài sản đảm bảo (được Eximbank chấp thuận), các chứng từ về việc Eximbank giải ngân cho Khách hàng, thông báo cấp tín dụng là một bộ phận không thể tách rời của Hợp đồng này và ràng buộc trách nhiệm đối với các bên;
Hợp đồng này được lập thành 03 bản, có giá trị như nhau, Eximbank giữ 02 bản, Khách hàng
giữ 01 bản.
KHÁCH HÀNG
Bằng việc ký tên trên Hợp đồng này, Tôi/ Chúng tôi xác nhận:
- Đã được Eximbank cung cấp đầy đủ thông tin về lãi suất, phương pháp tính lãi và nội dung của từng điều khoản Hợp đồng (bao gồm Hợp đồng tín dụng, Phụ lục Hợp đồng tín dụng, Hợp đồng bảo đảm, Khế ước nhận nợ, văn bản thỏa thuận, văn
ĐẠI DIỆN EXIMBANK
(ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
bản cam kết, văn bản khác có liên quan đến việc cấp tín dụng đính kèm theo Hợp đồng);
- Đã đọc kỹ, hiểu rõ và thống nhất toàn bộ nội dung Hợp đồng.
(ký tên, ghi rõ họ tên)
Cán bộ kiểm soát/ Trưởng BO (nếu có) (Ký tên, ghi rõ họ tên)
CHỮ KÝ CỦA CÁC ĐỒNG SỞ HỮU TÀI SẢN BẢO ĐẢM
PHẦN NHẬN NỢ CỦA KHÁCH HÀNG
(đính kèm Hợp đồng số )
Số:	- LDS-
Số tiền cho vay:	(bằng chữ:	)
Phương thức giải ngân: Tiền mặt:
Chuyển khoản:	, số tài khoản:	tại
Thời hạn cho vay:	tháng, kể từ ngày	/	/	đến ngày	/	/	;
Lãi suất cho vay:	%/năm;
Chứng từ chứng minh mục đích sử dụng vốn vay:	.
Ngày	tháng	năm
KHÁCH HÀNG
ĐẠI DIỆN EXIMBANK
(ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Cán bộ kiểm soát/ Trưởng BO (nếu có) (Ký tên, ghi rõ họ tên)
PHỤ LỤC
(đính kèm Hợp đồng tín dụng số . ngày )
Công thức tính lãi vay
Số tiền trả lãi của từng kỳ trả lãi được xác định theo công thức như sau:
Số tiền lãi
phải trả
=
(Số dư thực tế x Lãi suất cho vay (lãi suất năm) x số ngày duy trì số dư thực tế)
365
Trong đó:
Số dư thực tế là số dư thực tế cuối ngày tính lãi.
Lãi suất tính lãi: được quy đổi theo tỷ lệ %/năm (lãi suất năm); một năm là ba trăm sáu mươi lăm ngày.
Số ngày duy trì số dư thực tế: là số ngày mà số dư thực tế cuối mỗi ngày không thay đổi.
Eximbank tính lãi và thu bằng cách tự động ghi nợ tài khoản tiền gửi (tài khoản thanh toán) của Khách hàng. Khách hàng có trách nhiệm theo dõi và trả lãi đúng ngày quy định. Trường hợp Khách hàng không trả lãi đúng hạn theo các kỳ hạn, Khách hàng sẽ phải chịu lãi trên số tiền lãi chậm trả. Lãi trên số tiền lãi chậm trả được xác định theo công thức quy định tại mục 2 Phụ lục này.
Lãi trên số tiền lãi chậm trả:
Trường hợp khách hàng không trả đúng hạn tiền lãi trên nợ gốc theo lãi suất cho vay đã thỏa thuận tương ứng với thời hạn vay thì phải trả lãi chậm trả. Lãi trên số tiền lãi chậm trả được xác định như sau:
Lãi trên số
Số tiền lãi chậm trả x 10%/ năm x số ngày chậm trả lãi
tiền lãi
chậm trả
=
365
Chuyển nợ quá hạn:
Kể từ ngày đến hạn trả nợ gốc theo các kỳ hạn hoặc kết thúc thời hạn cho vay hoặc khi Eximbank quyết định chấm dứt cho vay, thu hồi nợ trước hạn, nếu Khách hàng không trả hết số nợ gốc phải trả đúng hạn thì số nợ gốc không được trả đúng hạn bị chuyển sang nợ quá hạn và áp dụng lãi suất như sau:
Đối với phần dư nợ gốc bị chuyển sang nợ quá hạn thì áp dụng mức lãi suất quá hạn;
Đối với phần dư nợ gốc của kỳ hạn chưa đến hạn trả nợ thì áp dụng mức lãi suất trong hạn.
Cơ cấu lại thời hạn trả nợ:
Trường hợp muốn cơ cấu lại thời hạn trả nợ (gia hạn nợ, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ), Khách hàng phải làm đề nghị cơ cấu lại thời hạn trả nợ gửi Eximbank chậm nhất 07 (bảy) ngày trước ngày đáo hạn. Eximbank có quyền đồng ý hay không đồng ý cơ cấu lại thời hạn trả nợ vay;
Kể từ ngày đến hạn trả nợ gốc hoặc lãi theo các kỳ hạn hoặc kết thúc thời hạn cho vay mà Khách hàng không trả được nợ và đã được Eximbank cơ cấu lại thời hạn trả nợ (điều chỉnh kỳ hạn trả nợ hoặc gia hạn nợ) thì toàn bộ số dư nợ gốc thực tế còn lại của khoản vay được phân vào nhóm nợ thích hợp theo quy định của Ngân hàng Nhà nước (NHNN). Lãi suất áp dụng cho nợ gốc bị chuyển nhóm nợ trong trường hợp này là lãi suất cho vay trong hạn quy định tại khoản 4.1 Điều 4 của Hợp đồng này;
Trường hợp Khách hàng không trả nợ gốc, lãi đúng hạn mà không được Eximbank đồng ý cơ cấu lại thời hạn trả nợ, thì số nợ gốc không được trả đúng hạn sẽ bị chuyển quá hạn theo quy định tại mục 3 Phụ lục này và áp dụng lãi suất quá hạn. Đồng thời Eximbank có quyền thông báo thu hồi nợ trước hạn đối với toàn bộ phần nợ gốc và lãi chưa thanh toán và áp dụng các biện pháp xử lý theo pháp luật để thu hồi nợ trước hạn.
Xử lý tài sản bảo đảm:
Trường hợp Khách hàng không trả được một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và (hoặc) lãi đúng hạn hoặc Khách hàng vi phạm thỏa thuận trong Hợp đồng này hoặc các thỏa thuận, đề nghị khác giữa Eximbank và Khách hàng, Eximbank được quyền tiến hành xử lý tài sản bảo đảm theo (các) Hợp đồng bảo đảm được quy định tại Điều 8 Hợp đồng này;
Trong trường hợp giá trị tài sản bảo đảm giảm hoặc tỷ giá ngoại tệ vay thay đổi làm cho tỷ lệ dư nợ trên giá trị tài sản bảo đảm được đánh giá lại lớn hơn tỷ lệ cấp tín dụng ban đầu, Khách hàng và (hoặc) Bên bảo đảm (nếu có) phải bổ sung tài sản bảo đảm hoặc giảm dư nợ. Sau thời hạn Eximbank yêu cầu Khách hàng và (hoặc) Bên bảo đảm (nếu có) bổ sung tài sản bảo đảm hoặc giảm dư nợ mà khách hàng và (hoặc) Bên bảo đảm (nếu có) không thực hiện đúng yêu cầu thì Eximbank được quyền thu hồi nợ trước hạn hoặc xử lý tài sản bảo đảm theo thỏa thuận trong Hợp đồng bảo đảm, theo quy định hiện
hành của NHNN và pháp luật;
Nếu tiền thu được do xử lý tài sản bảo đảm không đủ thanh toán nợ gốc và nợ lãi vay, lãi quá hạn, lãi trên số tiền lãi chậm trả, phí, bồi thường thiệt hại (nếu có) của Khách hàng tại Eximbank thì Khách hàng và (hoặc) Bên bảo đảm (nếu có) tiếp tục nhận nợ phần còn thiếu và bằng mọi biện pháp đưa tài sản khác vào đảm bảo cho nghĩa vụ chưa được thanh toán;
Trong thời gian xử lý tài sản bảo đảm Khách hàng vẫn phải trả lãi. Chi phí liên quan đến việc xử lý tài sản bảo đảm do Khách hàng chịu;
Trong trường hợp nghĩa vụ trả nợ của Khách hàng được bảo đảm bằng nhiều loại tài sản bảo đảm thì Eximbank được quyền lựa chọn bất kỳ loại tài sản bảo đảm nào để xử lý trước nhằm thu nợ.
Quyền và nghĩa vụ của Eximbank:
Eximbank có quyền:
Trường hợp Khách hàng vay nhằm mục đích hoạt động sản xuất kinh doanh, Eximbank được quyền yêu cầu Khách hàng cung cấp các tài liệu liên quan đến việc vay vốn bao gồm nhưng không giới hạn các loại giấy tờ sau:
Tài liệu chứng minh mục đích sử dụng vốn;
Các báo cáo về hoạt động sản xuất kinh doanh;
Các báo cáo tài chính, các thuyết minh chi tiết về tình hình tài chính;
Báo cáo tình hình vay nợ và nguồn thu nhập để trả nợ;
Các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật và Eximbank từng thời kỳ;
Các thông tin cần thiết khác có ảnh hưởng đến hoạt động của Khách hàng.
Trường hợp Khách hàng vay nhằm mục đích phục vụ đời sống, Eximbank được quyền yêu cầu Khách hàng cung cấp các tài liệu liên quan đến việc vay vốn, nguồn thu nhập để trả nợ;
Từ chối giải ngân và khách hàng không quyền khiếu nại trong các trường hợp sau:
Đề nghị giải ngân của khách hàng không phù hợp với quy định của Eximbank và (hoặc) không phù hợp với phương án vay vốn đã được Eximbank thẩm định;
Việc giải ngân cho khách hàng có thể ảnh hưởng đến khả năng thanh khoản của Eximbank;
Những trường hợp khác theo quy định của NHNN, pháp luật và của Eximbank từng thời kỳ.
Kiểm tra trước, trong và sau khi cấp tín dụng nhằm đảm bảo an toàn vốn vay;
Tự động trích các tài khoản tiền gửi các loại của Khách hàng tại Eximbank hoặc đề nghị tổ chức tín dụng nơi Khách hàng có các loại tài khoản tiền gửi, trích tiền từ tài khoản của Khách hàng chuyển cho Eximbank để thu nợ (gốc, lãi, lãi quá hạn, lãi trên số tiền lãi chậm trả, bồi thường thiệt hại (nếu có) và các phí phát sinh khác) mà Khách hàng không có quyền từ chối trong trường hợp đến hạn trả nợ mà Khách hàng không trả được nợ hoặc không trả đủ nợ vay (mà không có sự thoả thuận, chấp thuận nào khác của Eximbank) hoặc Khách hàng vi phạm các điều, khoản theo Hợp đồng này và Eximbank có thông báo thu hồi nợ trước hạn;
Không tiếp tục giải ngân và thu hồi nợ trước hạn hoặc xử lý tài sản bảo đảm để thu hồi nợ trước hạn tất cả các khoản nợ vay chưa thanh toán của Khách hàng trong các trường hợp sau:
Khách hàng và (hoặc) Bên bảo đảm (nếu có) vi phạm Hợp đồng tín dụng, vi phạm Hợp đồng bảo đảm hoặc bất cứ thoả thuận, cam kết nào với Eximbank;
Khách hàng và (hoặc) Bên bảo đảm (nếu có mất khả năng hoặc có nguy cơ mất khả năng thanh toán một phần hay toàn bộ khoản nợ hoặc các nguy cơ khác có ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của Khách hàng;
Có (các) tranh chấp, kiện tụng liên quan đến Khách hàng và (hoặc) Bên bảo đảm (nếu có) mà theo ý kiến của Eximbank có ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của Khách hàng;
Khách hàng và (hoặc) Bên bảo đảm (nếu có) chuyển nhượng tài sản cho bên khác làm giảm sút nghĩa vụ bảo đảm theo khoản vay hoặc thay đổi quyền chủ sở hữu đối với tài sản bảo đảm;
Tài sản bảo đảm bị thiệt hại, bị giảm giá trị do Eximbank xác định hoặc bị kê biên hay truất hữu. Những thay đổi khác về tài sản bảo đảm dẫn đến nguy cơ không xử lý, quản lý được tài sản bảo đảm theo nhận định của Eximbank;
Khách hàng và (hoặc) Bên bảo đảm vi phạm quy chế cho vay của NHNN và của Eximbank;
Eximbank phát hiện Khách hàng cung cấp thông tin sai sự thật, kể cả những thông tin cung cấp trước khi cấp tín dụng;
Khách hàng và (hoặc) Bên bảo đảm là cá nhân bị mất năng lực hành vi hoặc bị hạn chế năng lực hành vi hoặc bị khởi tố, truy tố, xét xử về hình sự;
Biến động thị trường hoặc các yếu tố khác, theo nhận định của Eximbank làm ảnh hưởng tiêu cực đến hiệu quả của phương án sử dụng vốn, tình hình thanh toán của Khách hàng tại Eximbank hoặc tổ chức tín dụng khác;
Khách hàng có khoản vay bị chuyển sang nợ quá hạn và có nguy cơ không trả được nợ;
Các nguy cơ khác có ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của Khách hàng;
Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Xử lý tài sản bảo đảm theo các phương thức đã thoả thuận theo Hợp đồng bảo đảm để thu nợ;
Khởi kiện Khách hàng và (hoặc) Bên bảo đảm (nếu có) theo quy định pháp luật khi Khách hàng và (hoặc) Bên bảo đảm vi phạm nghĩa vụ cam kết;
Trường hợp Bên bảo đảm có nhiều người thì Eximbank có quyền yêu cầu một, một số hoặc toàn bộ những người này thực hiện nghĩa vụ cam kết với Eximbank trong Hợp đồng, các phụ lục hợp đồng, đề nghị, cam kết bảo lãnh, các Khế ước nhận nợ, các văn bản thoả thuận về việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng và các cam kết, tài liệu khác kèm theo (nếu có);
Được quyền sử dụng hoặc cung cấp thông tin liên quan đến Khách hàng, nghĩa vụ trả nợ và tài sản bảo đảm cho bất kỳ bên thứ ba nào khác trong phạm vi được pháp luật hiện hành cho phép, theo quy định tại Hợp đồng này và các văn bản khác có liên quan.
Eximbank có nghĩa vụ:
Thực hiện đúng các thoả thuận trong Hợp đồng, Hợp đồng bảo đảm, các phụ lục hợp đồng, đề nghị, cam kết bảo lãnh, các Khế ước nhận nợ, các văn bản thoả thuận, Hợp đồng sửa đổi, bổ sung hợp đồng và các cam kết, tài liệu khác kèm theo (nếu có);
Thông báo cho Khách hàng về việc chuyển nợ quá hạn đối với nợ gốc, chấm dứt cho vay, thu hồi nợ trước hạn theo quy định của pháp luật;
Lưu trữ hồ sơ tín dụng cho phù hợp với quy định của pháp luật.
Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Hợp đồng này và quy định của pháp luật.
Quyền và nghĩa vụ của Khách hàng:
Khách hàng có quyền:
Từ chối các yêu cầu của Eximbank không đúng với các thoả thuận trong Hợp đồng, Hợp đồng bảo đảm, phụ lục hợp đồng, đề nghị, cam kết bảo lãnh, các Khế ước nhận nợ, các văn bản thoả thuận, Hợp đồng sửa đổi, bổ sung hợp đồng và các cam kết.
Khách hàng có nghĩa vụ:
Trường hợp Khách hàng hoạt động kinh doanh, Khách hàng có nghĩa vụ cung cấp đầy đủ, kịp thời, trung thực các tài liệu liên quan đến việc vay vốn cho Eximbank, bao gồm nhưng không giới hạn các tài liệu sau:
Tài liệu chứng minh mục đích sử dụng vốn;
Các báo cáo về hoạt động sản xuất kinh doanh;
Các báo cáo tài chính, các thuyết minh chi tiết về tình hình tài chính;
Báo cáo tình hình vay nợ và nguồn thu nhập để trả nợ;
Các thông tin khác có ảnh hưởng đến hoạt động của Khách hàng.
Trường hợp Khách hàng không hoạt động sản xuất kinh doanh, Khách hàng có nghĩa vụ cung cấp các tài liệu liên quan đến việc sử dụng vốn vay, nguồn thu nhập để trả nợ;
Chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin, tài liệu đã cung cấp;
Sử dụng số tiền vay đúng mục đích;
Tạo điều kiện, phối hợp với Eximbank trong quá trình kiểm tra sau cho vay, chấp hành các yêu cầu của Eximbank khi Eximbank kiểm tra tình hình sử dụng vốn vay và các thông tin khác của Khách hàng;
Thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho Eximbank đầy đủ và đúng hạn;
Khách hàng và (hoặc) Bên bảo đảm phải cung cấp các thông tin khi có sự thay đổi về tình trạng tài sản bảo đảm, về địa chỉ liên hệ, số điện thoại liên lạc, số fax hoặc thay đổi bất kỳ kênh liên lạc nào khác với Eximbank, nguồn thu nhập để trả nợ, vốn, tài sản, tên tổ chức, đóng (mở) tài khoản tiền gửi tại Eximbank và tổ chức tín dụng khác; thay đổi tình trạng hoạt động hoặc tình trạng pháp lý của khách hàng hoặc doanh nghiệp, tổ chức mà khách hàng là chủ sở hữu; hoặc bất kỳ các
tranh chấp có liên quan đến Khách hàng và (hoặc) Bên bảo đảm;
Trường hợp Eximbank cấp tín dụng không có tài sản bảo đảm một phần hoặc toàn phần, Khách hàng cam kết thực hiện biện pháp bảo đảm bằng tài sản theo yêu cầu của Eximbank nếu Eximbank đánh giá Khách hàng không còn đáp ứng đủ tiêu chuẩn cho vay không có bảo đảm bằng tài sản;
Thực hiện đúng những thoả thuận đã cam kết trong Hợp đồng, Hợp đồng bảo đảm, phụ lục hợp đồng, cam kết bảo lãnh, cam kết chuyển giao dịch, tăng cường giao dịch qua Eximbank, Khế ước nhận nợ, văn bản thoả thuận, Hợp đồng sửa đổi, bổ sung hợp đồng, các cam kết, tài liệu khác kèm theo;
Tự nguyện vô điều kiện trong việc phối hợp với Eximbank và các bên có liên quan trong quá trình xử lý tài sản bảo đảm (nếu có) ;
Khách hàng có nghĩa vụ đọc và hiểu rõ nội dung Hợp đồng trước khi ký kết;
Đồng ý cho Eximbank được quyền tự động trích các tài khoản tiền gửi các loại của Khách hàng tại Eximbank hoặc đề nghị tổ chức tín dụng nơi Khách hàng có các loại tài khoản tiền gửi, trích tiền từ tài khoản của Khách hàng chuyển cho Eximbank để thu nợ (gốc, lãi, lãi quá hạn, lãi trên số tiền lãi chậm trả, bồi thường thiệt hại (nếu có) và các phí phát sinh khác) trong trường hợp đến hạn trả nợ mà Khách hàng không trả được nợ hoặc không trả đủ nợ vay (mà không có sự thoả thuận, chấp thuận nào khác của Eximbank) hoặc Khách hàng vi phạm các điều, khoản theo Hợp đồng này và Eximbank có thông báo thu hồi nợ trước hạn;
Đồng ý cho Eximbank được quyền sử dụng và cung cấp thông tin liên quan đến Khách hàng, nghĩa vụ trả nợ, tài sản bảo đảm cho bất kỳ bên thứ ba nào khác trong phạm vi được pháp luật hiện hành cho phép, theo quy định tại Hợp đồng này và các văn bản khác có liên quan.
7.3 Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Hợp đồng này và quy định của pháp luật.
Thứ tự ưu tiên thu nợ gốc, lãi:
Đối với khoản nợ gốc chưa bị quá hạn: Eximbank quyết định thứ tự ưu tiên thu nợ lãi, nợ gốc, và các chi phí khác phù hợp với quy định của pháp luật;
Đối với khoản nợ gốc đã quá hạn: Eximbank thực hiện thu nợ theo thứ tự (i) nợ gốc, (ii) phí, bồi thường thiệt hại và các chi phí liên quan khác, (iii) lãi quá hạn, lãi do chậm trả lãi, (iv) lãi trong hạn.
Chuyển nhượng Hợp đồng:
Eximbank, bằng văn bản thông báo cho Khách hàng, có quyền chuyển nhượng hợp đồng này mà không cần có sự đồng ý của Khách hàng; việc chuyển nhượng này không làm ảnh hưởng đến quyền và nghĩa vụ khác của Khách hàng theo các điều khoản đã được quy định tại Hợp đồng này;
Khách hàng chỉ được chuyển nhượng Hợp đồng này khi được Eximbank chấp thuận bằng văn bản.
Phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại:
Ngoài các quy định trên, Khách hàng sẽ phải chịu phạt vi phạm và bồi thường cho Eximbank mọi thiệt hại, tổn thất mà Eximbank phải gánh chịu do Khách hàng không thực hiện một phần hay toàn bộ nghĩa vụ của mình, trừ các khoản tiền lãi ay, lãi quá hạn, lãi do chậm trả lãi mà khách hàng phải trả theo quy định tại Hợp đồng này.
Đồng tiền sử dụng trong quan hệ tín dụng:
Khách hàng nhận nợ vay bằng đồng Việt Nam thì trả nợ (bao gồm: gốc, lãi, lãi quá hạn, lãi trên số tiền lãi chậm trả, phí phát sinh và khoản bồi thường thiệt hại (nếu có)) bằng Đồng Việt Nam;
Khách hàng nhận nợ vay bằng ngoại tệ nào thì phải trả nợ (bao gồm: gốc, lãi, lãi quá hạn, lãi trên số tiền lãi chậm trả, phí phát sinh và khoản bồi thường thiệt hại (nếu có)) bằng ngoại tệ đó (trừ những khoản phí và bồi thường thiệt hại Eximbank và khách hàng thỏa thuận đồng tiền thanh toán khác). Khách hàng tự cân đối nguồn ngoại tệ để hoàn trả nợ cho Eximbank;
Việc áp dụng tỷ giá ngoại tệ quy đổi để xác định tỷ lệ giữa số tiền cấp tín dụng và giá trị tài sản bảo đảm do Eximbank quyết định;
Trường hợp khách hàng vi phạm nghĩa vụ với Eximbank, trong điều kiện pháp luật cho phép, Eximbank được quyền (không phải là nghĩa vụ) chuyển đổi loại tiền vay từ ngoại tệ sang đồng Việt Nam để thu hồi nợ, khi đó lãi suất cho vay là lãi suất cho vay đồng Việt Nam (theo tài sản bảo đảm và thời hạn vay tương ứng với khoản vay ban đầu) do Eximbank công bố tại thời điểm chuyển đổi.
Giải quyết tranh chấp:
Mọi tranh chấp phát sinh từ hoặc có liên quan đến Hợp đồng này (nếu có) sẽ được hai bên thương lượng để có biện pháp giải quyết thích hợp;
Trong trường hợp không thể giải quyết bằng thỏa thuận, thương lượng thì tranh chấp sẽ do Toà án nhân dân có thẩm quyền hoặc Trung tâm Trọng tài quốc tế Việt Nam do Eximbank lựa chọn giải quyết;
Trường hợp Tòa án hoặc Trung tâm

File đính kèm:

  • docxhop_dong_tin_dung_tung_lan_cua_ngan_hang_eximbank.docx
Hợp đồng liên quan