Hợp đồng tín dụng (không có tài sản đảm bảo) của Bank of China - Ho Chi Minh City Branch
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Hợp đồng tín dụng (không có tài sản đảm bảo) của Bank of China - Ho Chi Minh City Branch, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG (Không có Tài sản bảo đảm) Số: ./BOC-HĐTD-CN ¶ Hôm nay, ngày . tại trụ sở BANK OF CHINA-HOCHIMINH CITY BRANCH, chúng tôi gồm các bên như sau: BÊN CHO VAY : BANK OF CHINA – HOCHIMINH CITY BRANCH Địa chỉ : Tầng trệt và tầng 11, Tòa nhà Times Square, 22-36 Nguyễn Huệ, P.Bến Nghé, Quận 1, TP.HCM, Việt Nam Giấy phép hoạt động chi nhánh Ngân hàng nước ngoài số : 21/NH-GP do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp ngày 24 tháng 7 năm 1995 Điện thoại : . Fax: Người đại diện : Chức vụ : (Sau đây được gọi là “Bên Cho Vay” ) BÊN VAY : Ông Chứng minh nhân dân số : . cấp ngày tại Địa chỉ thường trú : Điện thoại : Bà . Chứng minh nhân dân số : . cấp ngày tại Địa chỉ thường trú : Điện thoại : (Sau đây gọi là “Bên Vay”) Bên Cho Vay, Bên Vay tùy theo ngữ cảnh được gọi chung là “Các Bên” và gọi riêng là “Bên”. Căn cứ: Thông báo tín dụng số /BOC-TBTD ngày (“Thông Báo Tín Dụng”); Nội dung hoạt động theo Giấy phép hoạt động chi nhánh ngân hàng nước ngoài của Bank of China - Ho Chi Minh City Branch; Quy chế nội bộ về hoạt động cho vay tín dụng của Bank of China - Ho Chi Minh City Branch; Ðơn vay của Bên Vay và các tài liệu đính kèm (“Ðơn Vay”); và Các quy định pháp luật hiện hành của Việt Nam về hoạt động cho vay tín dụng của chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam. Hai Bên đồng ý ký hợp đồng tín dụng này (“Hợp Đồng”) theo các điều khoản và điều kiện sau đây: ĐIỀU 1. ĐỊNH NGHĨA VÀ NGUYÊN TẮC GIẢI THÍCH HỢP ĐỒNG Định nghĩa Các thuật ngữ viết hoa được sử dụng trong Hợp Đồng này sẽ có nghĩa như được quy định dưới đây: “Bên Thụ Hưởng” là tổ chức, cá nhân có quan hệ với Bên Vay trong giao dịch thuộc Mục đích sử dụng Khoản Vay theo hợp đồng tín dụng này. “Điều Kiện Tiên Quyết” là các điều kiện mà Bên Vay phải đáp ứng theo yêu cầu của Bên Cho Vay và được quy định tại Phụ lục 1 – Điều kiện tiên quyết của Hợp Đồng này. “Đơn Đề Nghị Rút Khoản Vay” hoặc “Giấy Nhận Nợ” có nghĩa được quy định tại Điều 3.1 của Hợp Đồng này. “Đơn Vay” là văn bản do Bên Vay lập để đề nghị Bên Cho Vay cung cấp khoản vay theo Hợp Đồng này. [Lựa chọn trong từng trường hợp cụ thể]1 “Giá Vốn” có nghĩa là lãi suất tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn .....tháng bậc cao nhất, lãnh lãi cuối kỳ do Bên Cho Vay công bố; “Giá Vốn” có nghĩa là bình quân lãi suất tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn 12 tháng bậc cao nhất, lãnh lãi cuối kỳ của 04 (bốn) Ngân hàng: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - BIDV, Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – VIETINBANK, Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – VIETCOMBANK, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – AGRIBANK tại thời điểm công bố. “Khoản Vay” có nghĩa được quy định tại Điều 2.1 của Hợp Đồng này. “Kỳ Thanh Toán” là các khoảng thời gian trong thời hạn cho vay đã đư ợc thỏa thuận giữa Bên Cho Vay và Bên Vay mà tại cuối mỗi khoảng thời gian đó Bên Vay phải thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho Bên Cho Vay. Kỳ Thanh Toán được Các Bên xác định trong bảng kê lịch trả nợ đính kèm Hợp Đồng. “Lãi Suất Cho Vay” có nghĩa được quy định tại Điều 3.1(a) của Hợp Đồng này. “Ngày Giải Ngân” có nghĩa là một Ngày Làm Việc mà Bên Cho Vay chấp thuận giải ngân Khoản Vay. “Ngày Đáo Hạn” là thời điểm Bên Vay phải trả hết nợ gốc, lãi tiền vay theo quy định của Hợp Đồng này. Nếu Ngày Đáo Hạn không có trong năm dương lịch, hoặc không phải là một Ngày Làm Việc của Bên Cho Vay thì Ngày Đáo Hạn được chuyển sang Ngày Làm Việc liền kề ngay sau đó. Ngày Đáo Hạn được Các Bên xác định trong bảng kê lịch trả nợ và/hoặc Đơn đề nghị rút khoản vay đính kèm Hợp Đồng. “Ngày Ký Hợp Đồng” có nghĩa là ngày ký Hợp Đồng này được ghi tại trang đầu tiên của Hợp Đồng. 1 Chỉ lựa chọn (i) hoặc (ii), xóa nội dung trong ngoặc vuông và nội dung còn lại không được lựa chọn “Ngày Làm Việc” có nghĩa là b ất kỳ ngày nào có trong năm dương lịch trừ (i) ngày Thứ Bảy, Chủ Nhật và ngày lễ tại Việt Nam, và (ii) bất kỳ ngày nào mà vào ngày đó các ngân hàng tại Việt Nam được phép hoặc bắt buộc phải đóng cửa theo quy định của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền. “Ngày Định Kỳ Thanh Toán” có nghĩa là ngày đến hạn thanh toán nợ gốc, nợ lãi của Khoản Vay trong mỗi Kỳ Thanh Toán, và được Bên Vay xác định trong Đơn Đề Nghị Rút Khoản Vay hoặc được Các Bên xác định trong bảng kê lịch trả nợ, tùy từng trường hợp cụ thể. “Sự Kiện Vi Phạm” có nghĩa được quy định tại Điều 14 của Hợp Đồng. “Tài Khoản” có nghĩa là bất kỳ tài khoản ngân hàng nào do Bên Vay mở và duy trì tại Bên Cho Vay. “Thông Báo Tín Dụng” là văn bản của Bên Cho Vay thông báo về việc chấp thuận cho vay với các điều kiện, điều khoản được nêu trong thông báo đó. “Thời Hạn” là thời hạn cho vay được q uy định tại Điều 2.5 của Hợp Đồng này và được tính kể từ ngày tiếp theo của Ngày Giải Ngân cho đến Ngày Đáo Hạn. Trong trường hợp khoản vay được giải ngân nhiều lần thì Thời Hạn được tính từ ngày tiếp theo của Ngày Giải Ngân đầu tiên. “Việt Nam” có nghĩa là nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam. “VND” hoặc “VNĐ” hoặc “đồng” có nghĩa là tiền tệ hợp pháp của Việt Nam. Nguyên tắc giải thích Hợp Đồng Nghĩa của các thuật ngữ được định nghĩa trong Hợp Đồng này được áp dụng cho cả dạng số ít và số nhiều của thuật ngữ đó. Trừ trường hợp ngữ cảnh yêu cầu khác đi, các từ dùng ở dạng số ít cũng bao hàm ý nghĩa dùng ở dạng số nhiều và ngược lại. Nếu có sự mâu thuẫn giữa nội dung của một điều khoản cụ thể và đề mục của điều khoản đó thì sẽ áp dụng nội dung của điều khoản để giải quyết các vấn đề được đặt ra trong phạm vi điều khoản đó. Các tiêu đề chỉ nhằm mục đích thuận tiện cho việc tra cứu và không làm ảnh hưởng đến nội dung Hợp Đồng. Dẫn chiếu tới bất kỳ văn bản, văn kiện, hoặc thỏa thuận nào sẽ (i) bao gồm tất cả các phụ lục và tài liệu đính kèm của văn bản, văn kiện, hoặc thỏa thuận đó, (ii) bao gồm tất cả các văn bản, văn kiện, hoặc thỏa thuận nào được ban hành hoặc ký hợp lệ bởi Các Bên để sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế văn bản, văn kiện, hoặc thỏa thuận đó. Các từ "của Hợp Đồng này", "trong Hợp Đồng này", "theo Hợp Đồng này" và các từ tương tự khác khi được sử dụng trong Hợp Đồng này sẽ đề cập đến toàn bộ nội dung của Hợp Đồng này và không chỉ có nghĩa là đề cập tới một điều khoản cụ thể nào của Hợp Đồng này. Bất kỳ cam kết, cam đoan, tuyên bố hoặc xác nhận bằng văn bản của, trong hoặc theo Hợp Đồng này do Bên Vay đưa ra có nghĩa là Bên Vay đã ki ểm tra và nhận thức rõ tất cả các vấn đề cần thiết liên quan kể cả tính khả thi bằng mọi phương tiện và biện pháp hợp lý; Trừ khi có quy định khác, "tháng" có nghĩa là tháng dương lịch. "Ngày" có nghĩa là một ngày dương lịch, trừ khi được xác định là một Ngày Làm Việc trong quy định có liên quan. Thời gian trong ngày, nếu có, là để chỉ thời gian theo giờ tại Việt Nam. ĐIỀU 2. KHOẢN VAY VÀ MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG Bên Cho Vay đồng ý cấp cho Bên Vay số tiền vay được rút bằng đồng Việt Nam, cụ thể như sau: Bằng số: VNĐ Bằng chữ đồng Việt Nam (Sau đây được gọi là “Khoản Vay”). Mục đích sử dụng vốn vay: Bên Vay sẽ sử dụng toàn bộ các Khoản Vay cho mục đích (“Mục Đích”) như được Bên Vay chỉ định trong Đơn Vay theo mẫu do Bên Cho Vay phát hành và thể hiện trong Thông Báo Tín Dụng. Bên Vay sẽ sử dụng Khoản Vay nhằm Mục Đích nêu trên, với điều kiện Khoản Vay đó phải: Không thuộc các nhu cầu vốn mà Bên Cho Vay không được cho vay theo quy định pháp luật; Không trái với các quy định của Hợp Ðồng này; và Phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam. 2.4. Phương thức cho vay: ... 2.5. Thời Hạn cho vay là tháng. ĐIỀU 3. LÃI SUẤT CHO VAY VÀ CÁCH TÍNH LÃI Lãi suất cho vay trong hạn: (“Lãi Suất Trong Hạn”) Lãi Suất Trong Hạn áp dụng cho tháng đầu của Thời Hạn (tương đương với Kỳ Thanh Toán, từ Kỳ Thanh Toán thứ nhất đến hết Kỳ Thanh Toán thứ ) là: %/năm trên cơ sở quy ước một năm là 360 ngày (bằng chữ: ), tương đương với mức lãi suất %/năm trên cơ sở quy ước một năm là 365 ngày (được quy đổi theo công thức như sau: (Lãi su ất cho vay trên cơ sở quy ước một năm là 360 ngày %/năm : 360 ngày) x 365 ngày) = %/ năm trên cơ sở quy ước một năm là 365 ngày) tính theo số dư nợ cho vay thực tế và thời gian duy trì dư nợ vay thực tế đó. Bắt đầu ngày đầu tiên của Kỳ Thanh Toán thứ , Lãi Suất Trong Hạn được áp dụng bằng Giá Vốn cộng với biên độ .%. Sau đó, Lãi Suất Cho Vay được điều chỉnh định kỳ 03 tháng một lần theo quy tắc sau: Ngày điều chỉnh lãi suất: Nếu ngày bắt đầu Thời Hạn là một ngày trong khoảng thời gian từ ngày đầu tiên đến ngày 10 trong tháng đầu tiên của quý thì ngày đi ều chỉnh lãi suất là ngày 10 trong tháng đầu tiên của quý đó. Nếu ngày đến hạn điều chỉnh lãi suất không phải là Ngày Làm Việc thì ngàyđi ều chỉnh lãi suất sẽ được chuyển qua Ngày Làm Việc tiếp theo. Nếu ngày bắt đầu Thời Hạn là một ngày trong khoảng thời gian từ sau ngày 10 trong tháng đầu tiên đến hết ngày kết thúc quý thì ngàyđi ều chỉnh lãi suất là ngày 10 trong tháng đầu tiên của quý tiếp theo. Nếu ngày đến hạn điều chỉnh lãi suất không phải là Ngày Làm Việc thì ngàyđi ều chỉnh lãi suất sẽ được chuyển qua Ngày Làm Việc tiếp theo. Lãi Suất Trong Hạn sau điều chỉnh được tính trên cơ sở Giá Vốn tại ngày điều chỉnh lãi suất cộng với biên độ %. Lãi trên nợ gốc trong hạn: Lãi trên nợ gốc trong hạn được tính theo Lãi Suất Trong Hạn tính theo năm trên cơ sở một năm quy ước là 365 ngày trên số dư nợ cho vay thực tế và thời gian duy trì số dư nợ cho vay thực tế đó. (Tính theo dư nợ thực tế). Để cho rõ ràng, tiền lãi trên nợ gốc trong hạn mà Bên Vay phải trả cho Bên Cho Vay được Các Bên xác định cụ thể theo bảng kê lịch trả nợ gốc và nợ lãi như đính kèm tại Phụ lục 3 của Hợp Đồng này. Lãi trên nợ gốc quá hạn: Đối với số dư nợ gốc mà Bên Vay không trả đúng hạn theo thỏa thuận tại Hợp Đồng này và không được Bên Cho Vay cơ cấu lại thời hạn trả nợ thì Bên Vay phải chịu lãi trên nợ gốc bị quá hạn với mức lãi suất áp dụng bằng 150% Lãi Suất Trong Hạn tại thời điểm chuyển nợ quá hạn trên dư nợ gốc bị quá hạn tương ứng với thời gian chậm trả. Lãi trên nợ lãi quá hạn: Trong trường hợp Bên Vay không trả đúng hạn tiền Lãi trên nợ gốc trong hạn quy định tại Điều 3.2 trên đây thì phải trả lãi chậm trả với lãi suất bằng 10%/năm trên cơ sở một năm quy ước là 365 ngày tính trên số dư lãi chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả. ĐIỀU 4. BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM KHOẢN VAY Tại thời điểm giao kết Hợp Đồng này, Các Bên thống nhất không áp dụng biện pháp bảo đảm đối với Khoản Vay. Theo đó, Bên Cho vay đồng ý cấp cho Bên Vay một Khoản Vay trên cơ sở khả năng tài chính và uy tín cá nhân của Bên Vay. Bổ sung biện pháp bảo đảm cho Khoản Vay: Bên Vay theo đây đồng ý rằng, trong suốt Thời Hạn, nếu xảy ra bất cứ sự kiện nào mà theo nhận định của Bên Cho Vay là có ảnh hưởng hoặc có khả năng ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của Bên Vay (bao gồm và không giới hạn: thu nhập của Bên Vay bị giảm sút hoặc Bên Vay nghỉ việc/thôi việc/thay đổi nơi làm việc) hoặc dẫn đến Bên Vay không đủ điều kiện để được vay vốn không có bảo đảm theo Quy chế nội bộ về hoạt động cho vay tín dụng của Bên Cho Vay hoặc Bên Vay có khả năng vi phạm bất kỳ cam kết nào liên quan đến khoản vay (theo Hợp Đồng này và/hoặc các văn bản có liên quan), thì trong vòng 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày Bên Cho Vay có yêu cầu, Bên Vay phải bổ sung tài sản thuộc sở hữu của mình hoặc của bên thứ ba để thế chấp, cầm cố, ký quỹ, hoặc thực hiện bất cứ biện pháp bảo đảm nào khác theo quy định pháp luật cho Bên Cho Vay (“Tài Sản Bảo Đảm”). Tài Sản Bảo Đảm phải có giá trị đủ để bảo đảm cho toàn bộ nghĩa vụ trả nợ gốc, lãi và các chi phí phát sinh khác của Bên Vay đối với Bên Cho Vay, và phải được Bên Cho Vay chấp thuận. Trong thời hạn nêu trên, Bên Vay phải phối hợp với Bên Cho Vay và bên thứ ba có tài sản hoàn tất việc (i) ký kết hợp đồng cầm cố, thế chấp, bảo đảm hoặc bất kỳ văn bản thỏa thuận bảo đảm nào khác, và (ii) đăng ký giao d ịch bảo đảm đối với Tài Sản Bảo đảm, theo quy định pháp luật. Trường hợp đến hạn trả nợ (kể cả đến han do Bên Vay phải trả nợ trước hạn) mà Bên Vay không hoàn thành nghĩa v ụ trả nợ và các chi phí khác có liên quan thì Bên Cho Vay được quyền xử lý Tài Sản Bảo đảm hoặc yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện việc xử lý Tài Sản Bảo Đảm theo quy định pháp luật để thu hồi nợ. Trường hợp Bên Cho Vay đã x ử lý Tài Sản Bảo Đảm mà vẫn không thu hồi đủ khoản nợ thì Bên Vay phải tiếp tục dùng các tài sản khác để trả hết khoản nợ, và Bên Cho Vay được quyền xử lý hoặc yêu cầu xử lý bất cứ tài sản nào thuộc quyền sở hữu của Bên Vay/bên thứ ba bảo đảm để thu hồi nợ. Bên Vay phải chịu toàn bộ các chi phí liên quan đến việc hoàn thiện thủ tục đối với Tài Sản Bảo Đảm theo quy định pháp luật. Nếu Bên Vay không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ bổ sung Tài Sản Bảo Đảm và/hoặc thu xếp biện pháp bảo đảm khác theo đúng quy định này trong thời hạn nêu trên, thì Bên Cho Vay có quyền thu hồi nợ trước hạn theo thỏa thuận tại Hợp Đồng này. Tài sản bảo đảm thuộc sở hữu chung của vợ và chồng: Trong trường hợp Tài Sản Bảo Đảm là tài sản hình thành trong thời kỳ hôn nhân của Bên Vay hoặc Bên thứ ba bảo đảm mà chỉ một đứng tên một bên chồng/vợ trên giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng thì: Vợ/chồng không có tên trên giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng còn lại phải lập văn bản thể hiện ý chí đồng ý dùng tài sản đó để bảo đảm cho toàn bộ nghĩa vụ của Bên Vay đối với Bên Cho Vay, đồng ý cho bên còn lại được quyền định đoạt tài sản để thực hiện nghĩa vụ thay cho Bên Vay khi Bên Vay vi phạm nghĩa vụ được bảo đảm đối với Bên Cho Vay; và Vợ/chồng không có tên trên giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng dụng lập văn bản ủy quyền có công chứng đồng ý ủy quyền cho bên vợ/chồng còn lại ký Hợp Đồng Bảo Đảm, các phụ lục, hợp đồng sửa đổi bổ sung, các văn bản có liên quan Hợp Đồng Bảo Đảm, các văn bản định đoạt, xử lý tài sản bảo đảm. Bên Vay chịu trách nhiệm đối với tính hợp pháp và trung thực của Hợp đồng uỷ quyền mà Bên Vay nhận uỷ quyền từ vợ/chồng của mình nhằm thực hiện toàn quyền tài sản đối với Tài Sản Bảo Đảm theo Hợp Đồng này và các Phụ lục đính kèm. ĐIỀU 5. CÁC LOẠI PHÍ, CHI PHÍ CÓ LIÊN QUAN Các Bên theo đây đồng ý rằng: Các khoản phí liên quan đến hoạt động cho vay bao gồm: Phí trả nợ trước hạn trong trường hợp Bên Vay trả nợ trước hạn: Phí trả cho hạn mức tín dụng dự phòng: Phí thu xếp cho vay hợp vốn: Phí cam kết rút vốn: Trường hợp giải ngân một lần, Bên Vay phải chịu phí cam kết rút Khoản Vay là % tính trên số tiền chưa/không rút Khoản Vay theo Hợp Đồng này nếu vi phạm thời hạn rút Khoản Vay. Trường hợp giải ngân nhiều lần, Bên Vay phải chịu phí cam kết rút Khoản Vay là % tính trên số tiền chưa/không rút Khoản Vay theo Hợp Đồng này tính từ ngày Hợp Đồng có hiệu lực đến ngày giải ngân Khoản Vay lần đầu nếu vi phạm thời hạn rút Khoản Vay. Các loại phí khác liên quan đến hoạt động cho vay mà Bên Cho Vay được quyền thu theo chính sách của Bên Cho Vay trong từng thời kỳ phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam. Bên Cho Vay sẽ có thông báo cụ thể về mức phí cho Bên Vay khi có sự kiện phát sinh và đảm bảo việc thu phí này là hợp pháp. Bên Vay chịu trách nhiệm và tự thanh toán các khoản phí, lệ phí phải nộp cho bên thứ ba như phí dịch vụ pháp lý (nếu có), phí định giá tài sản bảo đảm lần đầu, phí liên quan đến dịch vụ đăng ký/ thay đổi nội dung đăng ký/xóa đăng ký giao dịch bảo đảm, phí công chứng, và các khoản phí khác có (nếu có) liên quan đến Khoản Vay để Hợp Đồng này và Hợp Đồng Bảo Đảm đủ điều kiện thực hiện. Liên quan đến các việc quản lý, xử lý Tài Sản Bảo Đảm (nếu bổ sung Tài Sản Bảo Đảm) như định giá Tài Sản Bảo Đảm các lần kế tiếp theo quy định của Bên Cho Vay trong quá trình duy trì Khoản Vay, phí bảo hiểm cho Tài Sản Bảo Đảm, quản lý, trông giữ, bảo quản Tài Sản Bảo Đảm (nếu có), xử lý Tài Sản Bảo Đảm thì Bên Vay và Bên thứ ba bảo đảm (nếu có) phải liên đới chịu mọi chi phí phát sinh và tự thanh toán đúng thời hạn theo thông báo của Bên Cho Vay hoặc của bên cung cấp dịch vụ. Trong trường hợp Bên Vay và/hoặc Bên thứ ba bảo đảm (nếu có) không thanh toán các chi phí phát sinh nêu trên đúng thời hạn theo thông báo của Bên Cho Vay hoặc của bên cung cấp dịch vụ, Bên Cho Vay sẽ có quyền nhưng không có nghĩa v ụ thanh toán các khoản chi phí phát sinh này và sau đó Bên Cho Vay sẽ tự động ghi nợ cho Bên Vay đối với (các) khoản phí tổn này. ĐIỀU 6. ĐIỀU KIỆN GIẢI NGÂN VÀ RÚT KHOẢN VAY Việc giải ngân cho Bên Vay theo Hợp Đồng này tùy thuộc vào nguồn vốn của Bên Cho Vay tại thời điểm giải ngân và quy định pháp luật hiện hành. Bên Cho Vay có quyền từ chối giải ngân, không tiếp tục giải ngân một phần hoặc toàn bộ Khoản Vay theo Hợp Đồng này, Thông Báo Tín Dụng trong trường hợp sau đây: Quy định pháp luật Việt Nam không cho phép Bên Cho Vay giải ngân cho Bên Vay; Bên Vay không bảo đảm được các điều kiện để được vay theo quy định của pháp luật, Quy chế nội bộ về hoạt động cho vay tín dụng của Bên Cho Vay và/hoặc Hợp Đồng này; Mục đích sử dụng Khoản Vay của Bên Vay không đúng với thỏa thuận tại Hợp Đồng này và/hoặc không phù hợp quy định pháp luật Việt Nam, Quy chế nội bộ về hoạt động cho vay tín dụng của Bên Cho Vay; Bên Vay có bất kỳ khoản nợ quá hạn nào tại Bên Cho Vay, kể cả không thuộc phạm vi của Hợp Đồng này; Có vi phạm thuộc Sự Kiện Vi Phạm theo Điều 14 của Hợp Đồng này; Xảy ra bất kỳ sự kiện nào nằm ngoài khả năng kiểm soát cúa Bên Cho Vay dẫn đến việc Bên Cho Vay không thể giải ngân cho Bên Vay theo các thỏa thuận tại Hợp Đồng này; Giới hạn cho vay đối với Bên Vay, hoặc Bên Vay và người có liên quan tại Bên Cho Vay, biến động thị trường hoặc các yếu tố khác làm ảnh hưởng đến tình hình tài chính, khả năng cấp tín dụng, nguồn vốn của Bên Cho Vay; hoặc Các trường hợp khác theo quyết định của Bên Cho Vay phù hợp quy định pháp luật Việt Nam và Quy chế nội bộ về hoạt động cho vay tín dụng của Bên Cho Vay tại từng thời điểm áp dụng (nếu có). Điều kiện giải ngân: Bên Cho Vay sẽ giải ngân vào Tài Khoản của Bên Vay hoặc phương thức khác phù hợp với quy định của pháp luật, quy định cho vay của Ngân hàng và thực tế của khoản vay sau khi: Hợp Đồng này đã được ký kết hợp lệ bởi Các Bên; Bên Vay đã ký kết và cung cấp đầy đủ các hồ sơ, tài liệu và chứng từ theo yêu cầu của Bên Cho Vay và Hợp Đồng này, bao gồm nhưng không giới hạn Đơn Vay, Đơn Đề Nghị Rút Khoản Vay, Bảng kê lịch trả nợ và các giấy tờ cần thiết khác đáp ứng Điều Kiện Tiên Quyết; Bên Vay đã nhận được Thông Báo Tín Dụng do Bên Cho Vay phát hành; Bên Vay đã hoàn t ất thủ tục mở Tài Khoản dùng để giải ngân tại Bên Cho Vay theo đúng quy định của pháp luật Việt Nam và quy định của Bên Cho Vay về việc mở và sử dụng tài khoản; và Các điều kiện khác tại từng thời điểm giải ngân (nếu có) đã đư ợc đáp ứng đầy đủ theo Quy chế nội bộ về hoạt động cho vay tín dụng của Bên Cho Vay và phù hợp quy định pháp luật hiện hành. Tổng số tiền đã gi ải ngân cho Bên Vay được phong tỏa bởi Bên Cho Vay (nếu cần thiết) theo thỏa thuận với Bên Vay và Bên Thụ Hưởng (nếu có) cho đến khi Bên Vay và/hoặc Bên thứ ba bảo đảm (nếu có) đã hoàn tất các thủ tục công chứng, đăng ký giao dịch bảo đảm đối với Tài Sản Bảo Đảm cho Bên Cho Vay theo thỏa thuận tại Hợp Đồng này, Hợp Đồng Bảo Đảm và theo quy định của pháp luật Việt Nam (nếu bổ sung Tài Sản Bảo Đảm). Thời hạn rút Khoản Vay: Trong trường hợp giải ngân một lần, thời hạn rút Khoản Vay là ba (03) tháng kể từ ngày Hợp Đồng này có hiệu lực. Trong trường hợp giải ngân nhiều lần, thời hạn rút Khoản Vay đối với Khoản Vay đầu tiên là ba (03) tháng kể từ ngày Hợp Đồng này có hiệu lực, các Khoản Vay tiếp theo sẽ căn cứ vào tiến độ lịch trình thanh toán theo thỏa thuận với Bên Thụ Hưởng. Nếu Bên Vay vi phạm về thời hạn rút Khoản Vay thì phải chịu phí cam kết rút vốntheo Điều 5.1(d) của Hợp Đồng này. Đơn Đề Nghị Rút Khoản Vay: Trong thời hạn rút Khoản Vay theo quy định tại Điều 6.3.(a) và 6.3(b) của Hợp Đồng này, Bên Vay phải gửi Đơn Đề Nghị Rút Khoản Vay theo mẫu phát hành cho Bên Cho Vay với nội dung đề nghị Bên Cho Vay giải ngân Khoản Vay vào một Tài Khoản đã chỉ định. Đơn Đề Nghị Rút Khoản Vay được Bên Vay thực hiện theo mẫu của Bên Cho Vay. Đơn Đề Nghị Rút Khoản Vay này không được huỷ ngang và phải được gửi đến cho Bên Cho Vay trong thời hạn rút Khoản Vay, trước ngày yêu cầu rút Khoản Vay ít nhất 02 Ngày Làm Việc và trước 11:00 sáng của ngày gửi Đơn Đề Nghị Rút Khoản Vay. Kể từ Ngày Giải Ngân, Đơn Đề Nghị Rút Khoản Vay này sẽ trở thành một phần không thể tách rời của Hợp Ðồng này và đồng thời là Giấy nhận nợ của Bên Vay đối với Khoản Vay. Sau khi nhận được Đơn Đề Nghị Rút Khoản Vay, Bên Cho Vay sẽ tiến hành việc giải ngân cho Bên Vay vào Ngày Giải Ngân theo phương thức chuyển khoản phù hợp với quy định pháp luật, quy định của Bên Cho Vay và thực tế của khoản vay, với các điều kiện sau đây: Bên Vay đã đáp ứng đủ điều kiện giải ngân theo quy định tại Điều 6.2 của Hợp Đồng này; Đơn Đề Nghị Rút Khoản Vay đã đư ợc Bên Vay gửi cho Bên Cho Vay trong thời hạn rút Khoản Vay theo quy định tại Điều 6.3 của Hợp Đồng này. Việc giải ngân được xem là hoàn tất kể từ thời điểm: Tài khoản thanh toán của Bên Vay mở tại Bên Cho Vay được nêu trong Đơn Đề Nghị Rút Khoản Vay đã ghi “có” nếu giải ngân thông qua tài khoản thanh toán của Bên Vay; hoặc Bên Cho Vay đã hoàn t ất thủ tục chuyển tiền cho Bên Thụ Hưởng nếu giải ngân để thanh toán trực tiếp cho Bên Thụ Hưởng. ĐIỀU 7. THANH TOÁN GỐC VÀ LÃI KHOẢN VAY Các Bên theo đây đồng ý rằng, Bên Vay phải thanh toán gốc và lãi của Khoản Vay đúng hạn trong Kỳ Thanh Toán, cụ thể như sau: Gốc và Lãi trên nợ gốc trong hạn của Khoản Vay sẽ được Bên Vay thanh toán cho Bên Cho Vay vào Ngày Định Kỳ Thanh Toán như trong Đơn Đề Nghị Rút Khoản Vay và Bảng kê lịch trả nợ đính kèm Hợp Đồng. Bên Vay phải thanh toán ngay các khoản gốc quá hạn, lãi trên nợ gốc quá hạn, lãi trên nợ lãi quá hạn, các khoản phí, chi phí khác (nếu có) tại mọi thời điểm khi phát sinh mà không phụ thuộc vào Ngày Định Kỳ Thanh Toán . Nếu Ngày Định Kỳ Thanh Toán rơi vào ngày không có trong tháng dương lịch hiện tại, hoặc không phải là một Ngày Làm Việc thì Ngày Đ ịnh Kỳ Thanh Toán này sẽ được tính là Ngày Làm Việc liền kề ngay sau đó, và lãi sẽ được tính cho đến ngày trả nợ thực tế của Bên Vay; Nếu Bên Vay vi phạm nghĩa vụ trả nợ của bất kỳ một kỳ trả nợ gốc và/hoặc kỳ trả nợ lãi nào cũng đều bị xem là vi phạm nghĩa vụ trả nợ cho Bên Cho Vay, và Bên Cho Vay có quyền thu hồi trước hạn ngay toàn bộ dư nợ còn lại của Bên Vay theo thỏa thuận tại Hợp Đồng này; Thanh toán Khoản Vay trước hạn theo đề xuất của Bên Vay: Bên Vay có thể hoàn trả toàn bộ hoặc một phần Khoản Vay trước hạn với điều kiện là: Bên Vay phải gửi văn bản thông báo cho Bên Cho Vay trước ít nhất 05 (năm) Ngày Làm Việc của Ngày Định Kỳ Thanh Toán, trong đó nêu rõ số tiền và ngày hoàn trả trước hạn; Bên Vay phải thanh toán cho Bên Cho Vay một khoản phí thanh toán trước hạn (“Phí Thanh Toán Trước Hạn”) theo Điều 5.1(a) của Hợp Đồng này; và Bên Vay phải hoàn tất việc thanh toán toàn bộ hoặc một phần Khoản Vay trước hạn tại thời điểm ghi trong thông báo chấp thuận của Bên Cho Vay. Nếu việc thanh toán bị thực hiện chậm trễ thì Bên Cho Vayđư ợc quyền (i) chấm dứt thỏa thuận thanh toán trước hạn này và yêu cầu Bên Vay tiếp tục thực hiện theo các điều kiện và điều khoản của Hợp Đồng này, hoặc (ii) chuyển toàn bộ dư nợ của Khoản Vay thành nợ quá hạn theo thỏa thuận tại Hợp Đồng này và phù hợp quy định của pháp luật Việt Nam. Phương thức trả nợ: Bên Vay có thể thanh toán Khoản Vay theo Điều 7.1 và 7.2 bằng cách chuyển khoản vào tài khoản của Bên Vay tại Bên Cho Vay hoặc nộp tiền mặt trực tiếp tại địa điểm giao dịch của Bên Cho Vay, tùy thuộc theo phương thức được quy định cụ thể trên Đơn Đề Nghị Rút Khoản Vay và Thông Báo Tín Dụng. Thứ tự ưu tiên thanh toán: Trừ trường hợp khoản nợ vay bị quá hạn trả nợ, nếu Bên Cho Vay nhận được bất kỳ khoản thanh toán nào từ Bên Vay, thì phần thanh toán này sẽ được dùng để thanh toán cho các nghĩa vụ phát sinh từ Hợp Đồng theo thứ tự ưu tiên thanh toán như sau: Thứ nhất, thanh toán các khoản phí, chi phí được quy định tại Ðiều 5 Hợp Ðồng; Thứ hai, thanh toán khoản Lãi trên nợ lãi quá hạn được quy định tại Ðiều 3.4 Hợp Ðồng Thứ ba, thanh toán khoản Lãi trên nợ gốc quá hạn được quy định tại Ðiều 3.3 Hợp Ðồng; Thứ tư, thanh toán khoản Lãi trên nợ gốc trong hạn quy định tại Ðiều 3.2 Hợp Ðồng; Thứ năm, thanh toán các khoản nợ gốc của Khoản Vay; và Thứ sáu, thanh toán các khoản, các nghĩa vụ phải thanh toán khác (nếu có). Nợ quá hạn: Các khoản nợ gốc, lãi của Khoản Vay sẽ được chuyển thành nợ quá hạn trong các trường hợp sau: Bên Vay không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa v ụ trả nợ gốc và/hoặc lãi theo định kỳ trả nợ đã thỏa thuận giữa Các Bên. Thời điểm quá hạn được tính từ ngày kế tiếp của Ngày Định Kỳ Thanh Toán đối với Kỳ Thanh Toán đó; Bên Vay (phải) trả nợ trước hạn trong các trường hợp thỏa thuận tại Hợp Đồng này (bao gồm các trường hợp theo Điều 7.2 và Điều 15) nhưng không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa v ụ trả nợ theo yêu cầu của Bên Cho Vay. Thời điểm quá hạn được tính từ ngày kế tiếp của ngày mà Bên Cho Vay yêu cầu Bên Vay phải trả n
File đính kèm:
- hop_dong_tin_dung_khong_co_tai_san_dam_bao_cua_bank_of_china.docx