Hợp đồng thuê xe vận chuyển của Công ty Cổ phần Sài Gòn Star

docx6 trang | Chia sẻ: hopdongchuan | Lượt xem: 735 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Hợp đồng thuê xe vận chuyển của Công ty Cổ phần Sài Gòn Star, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
------***------
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày ... tháng ... năm 2021
HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN
Số: ........../2021/HDVC
Căn cứ vào Bộ luật Dân sự (Luật số 91/2015/QH13) do Quốc hội Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam ban hành ngày 24/11/2015;
Căn cứ vào Luật Thương mại (Luật số 36/2005/QH11) đã được Quốc hội Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14/06/2005;
Căn cứ nhu cầu và khả năng của Các Bên;
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm 2021, tại văn phòng CÔNG TY CỔ PHẦN SAIGON STAR hai bên chúng tôi gồm có:
BÊN A:  (BÊN CHO THUÊ XE) CÔNG TY CỔ PHẦN SAIGON STAR
Địa chỉ                    :
1224|31 Quốc Lộ 22, Phường Trung Mỹ Tây , Quận 12, HCM
Điện thoại               :
028 73051168
Email: info@saigonstartravel.com
Mã số thuế              :
0311033865
Đại diện bởi           :
(Bà) Lê Thị Thanh Thủy  
Chức vụ: Tổng Giám Đốc
(Theo Quyết Định Bổ Nhiệm Số: 01032018/QĐBN của Hội Đồng Cổ Đông).
BÊN B: (BÊN THUÊ XE)
Địa chỉ                    :
Điện thoại               :
Email:
Mã số thuế              :
Đại diện bởi           :
(Ông/Bà) 
Chức vụ: 
Điện thoại liên hệ   :
Mobi:
Zalo:
Sau khi thảo luận, hai bên đồng ý ký “Hợp đồng vận chuyển” (“hợp đồng”) với những điều khoản sau đây:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG
Bên A đồng ý nhận dịch vụ vận chuyển khách hàng (Đưa đón CB-CNV) cho Bên B bằng xe Ô tô ...... chỗ với chi tiết như sau:
PHƯƠNG TIỆN   :
XE Ô TỒ
Loại xe                   :
Hãng xe                  :
Số chỗ ngồi            :
Năm sản xuất       :
Nước sản xuất       :
ĐIỀU 2: THỜI GIAN HỢP ĐỒNG
Thời gian hợp đồng:  
24 Tháng
Thời gian bắt đầu   :    
01/10/2021
Thời gian kết thúc: 30/09/2023
ĐIỀU 3: LỘ TRÌNH VÀ CƯỚC PHÍ VẬN CHUYỂN
Lộ trình vận chuyển: 
Sáng                :  
Chiều           :    
Cước phí vận chuyển: 
Giá cước          :      
45.000.000đ/tháng
Thuế Vat 10% :
  4.500.000đ
Tổng cước phí :
49.500.000đ/tháng
(Viết bằng chữ: Bốn mươi chín triệu năm trăm ngàn đồng trên một tháng).
Cước phí này không thay đổi trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng trừ trường hợp giá xăng dầu tăng hoặc giảm theo quy định trong điều 3 của hợp đồng này.
Cước phí vận chuyển trên là cước phí tương ứng với:
Tổng km tháng không vượt quá 2,200 km trên một tháng.
Số ngày sử dụng trên tháng: Tất cả các ngày từ Thứ 2 đến Thứ 6 trong tháng. Trừ các ngày Thứ 7, Chủ Nhật và các ngày Nghỉ Lễ theo quy định (Bao gồm: nghỉ Tết Dương, Tết Âm Lịch, Giỗ Tổ Hùng Vương, Quốc Tế Lao Động, Lễ 30/04, Quốc khánh.
Ngày làm việc của tài xế bắt đầu từ 06:00 sáng đến 18:00 tối
Giá dầu các bên thống nhất làm cơ sở tính tăng giảm chi phí trong trường hợp giá dầu có biến động tại khoản 3.3 và khoản 3.4 điều 3 hợp đồng này.
Tổng cước phí trên đã bao gồm: 
Bao gồm Thuế VAT, Chi phí xăng dầu, lương lái xe, bảo hiểm cho tài xế và người ngồi trên xe, tiền gửi xe qua đêm hàng tháng, các chi phí sửa chữa, bảo trì, phí sử dụng đường bộ hàng năm và các chi phí khác liên quan đến bảo quản và vận hành xe.
Không bao gồm: 
Không bao gồm: Chi phí cầu đường, bến bãi, tiền gửi xe ban ngày tại nơi làm việc của Bên B hoặc tiền gửi xe khi đi tỉnh hoặc phí chờ, gửi xe tại các điểm có thu phí khi Bên B sử dụng xe.
Chi phí phụ trội :
Nếu Bên B cần sử dụng xe ngoài ngày làm việc, thì bên B phải báo trước cho Bên A ít nhất 24 (Hai mươi bốn) giờ. Nếu Bên A đồng ý thực hiện công việc thì Bên B có nghĩa vụ trả tiền cho Bên A như sau:
Nếu Bên B yêu cầu sử dụng xe vào ngày Thứ 7 và Chủ Nhật (Không dính vào các ngày lễ tết): Số tiền cước phí tăng 10% so với cước phí trung bình những ngày trong tuần.
Nếu Bên B yêu cầu sử dụng xe vào ngày Lễ Tết (Quốc Khánh, Giỗ Tổ, Tết Dương):  Số tiền cước phí tăng 20% so với cước phí trung bình những ngày trong tuần.
Nếu Bên B yêu cầu sử dụng xe vào ngày Lễ Tết (Tết Âm Lịch, Lễ 30/4, 01/05):  Số tiền cước phí tăng 40% so với cước phí trung bình những ngày trong tuần.
Nếu số km sử dụng vượt quá 2,200km/tháng thì phụ thu cước phí là: 15,000đ/km (Viết bằng chữ: Mười lăm ngàn đồng trên một kilomet). Việc phụ thu phát sinh vượt km không liên quan tới phụ thu ngoài giờ.
Nếu Tài xế làm ngoài giờ, thì phụ thu ngoài giờ: 100,000₫/giờ (Viết chữ: Một trăm ngàn đồng trên một giờ). Việc phụ thu ngoài giờ không liên quan tới phụ thu vượt km vượt trong tháng. Tài xế chạy ngoài giờ: Ví dụ giờ tan ca của Cty là 17h30, mà Cty tăng ca đến sau giờ trên thì giờ vượt trội được tính là giờ tăng ca. Còn 17h30 đưa hành khách về mà bị kẹt xe hay do khách quan trên đường liên quan đến giao thông thì sẽ không được tính là ngoài giờ.
Nếu đi qua đêm (Được tính từ 00h00 giờ đến 06h00 sáng hôm sau: 1,500,000đ/1đêm (Viết bằng chữ: Một triệu năm trăm nghìn đồng trên đêm). Chi phí này bao gồm chi phí: Phòng nghỉ, ăn uống, công tác phí của Tài xế và lưu xe khi qua đêm.
Trong thời gian hợp đồng, nếu giá dầu tăng hoặc giảm trong phạm vi 10%, cước phí vận chuyển sẽ giữ nguyên. Nếu giá dầu tăng hoặc giảm trên 10%, Bên A sẽ tính phí tăng hoặc giảm theo tỷ lệ chênh lệch giá dầu. Ví dụ: Giá dầu tăng 12% thì chênh lệch phạm vi là 12%-10%=2%, như vậy cước phí được tính tăng thêm 2%. 
Lấy giá Dầu Diesel 0.05S làm căn cứ lại thời điểm ký hợp đồng hiện nay là 15,785đ/1 lít.
ĐIỀU 4: PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
4.1  Cước phí vận chuyển và chi phí phụ trội được thanh toán cho bên A chuyển khoản qua ngân hàng.
4.2  Bên B có nghĩa vụ đặt cọc cho bên A số tiền tướng ứng 01(một) tháng tiền thuê xe. Căn cứ khoản 3.2 Điều 3 của hợp đồng này ngay sau khi ký hợp đồng.
4.3  Trong vòng 5 ngày sau khi kết thúc tháng, Bên A sẽ cấp hóa đơn VAT cho Bên B. Giá trị hóa đơn được tính trên tổng số tiền cước trọn gói hàng tháng và số tiền phụ trội (nếu có). Bên B sẽ thanh toán cho bên A trong vòng 5 ngày kể từ ngày nhận được hóa đơn.
Trong trường hợp Bên B không thanh toán tiền thuê cho Bên A đúng hạn, Bên A có quyền xử lý việc chậm thanh toán của Bên B như sau:
Bên A có quyền tính phí phạt trả chậm: Tương đương Số tiền trả chậm X 0.5%/Ngày (Không phẩy năm phần trăm trên ngày).
Thời gian trả chậm không quá 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày Bên B nhận đủ chứng từ thanh toán của tháng trước trước đó. 
Nếu quá 30 (ba mươi) ngày, mà Bên B không thực hiện nghĩa vụ thanh toán phí cho Bên A, thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng này. Bên B đồng ý để Bên A được toàn quyền quản lý, sử dụng số tiền cọc tại khoản 4.2 của điều 4 của hợp đồng này. Và Bên B phải chấp nhận bồi thường theo Điều 6, được quy định trong hợp đồng này.
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CÁC BÊN
BÊN A:
Có trách nhiệm đảm bảo xe luôn trong tình trạng sử dụng tốt và sẵn sàng khi bên B cần sử dụng; thanh toán mọi khoản chi phí liên quan đến sửa xe, bảo dưỡng, vận hành xe
Chịu trách nhiệm trước pháp luật khi về an toàn tham gia giao thông.
Nếu xe gặp sự cố không thể sử dụng được hoặc tài xế ốm phải kịp thời thay đổi phương tiện khác tương đương hoặc tài xế mới hoặc khấu trừ chi phí thuê xe của những ngày không sử dụng. Bên A có nghĩa vụ thông báo ngay cho Bên B khi có một trong các sự cố trên xảy ra.
Trong quá trình vận hành nếu xe và tài xế gặp trục trặc không thể tiếp tục phục vụ, thì Bên A sẽ có trách nhiệm bố trí kịp thời tài xế hoặc phương tiện thay thế nhằm đảm bảo thời gian và công việc cho Bên B.
Hoàn lại tiền đặt cọc cho bên B khi hợp đồng kết thúc.
Cung cấp thông tin bản photo bằng lái xe của tài xế, thông tin đăng ký xe, chứng nhận bảo hiểm bắt buộc.
BÊN B:
Bên B phải đặt cọc trước 1 tháng tiền thuê xe cho Bên A.
Thanh toán đầy đủ và đúng hạn cho Bên A;
Có quyền yêu cầu thay đổi tài xế khi phát hiện tài xế có hành vi gian dối, tư cách đạo đức không tốt, thái độ phục vụ không tốt hoặc không đảm bảo chất lượng phục vụ hoặc đổi xe nếu xe không đảm bảo an toàn khi vận hành.
ĐIỀU 6: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
Hợp đồng này tương đương nhiên sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:
Hết thời hạn;
Theo quyết định của Tòa án hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
Một trong hai bên phá sản;
Xe ô tô bị tiêu hủy hoặc không còn khả năng sử dụng do nguyên nhân bất khả kháng (thiên tai, địch họa, cháy nổ,) mà bên A không có khả năng thay thế xe khác, hoặc thay thế xe không đạt yêu cầu về đời xe so với xe hiện tại (đời thấp hơn).
Chấm dứt hợp đồng trước hạn 
Bên A có quyền chấm dứt hợp đồng trước hạn nếu Bên B không thanh toán đúng tiến độ thanh toán được quy định ở điều 4.2 điều 4 của hợp đồng này và Bên B phải chịu phạt theo quy định tại khoản 6.2.3 điều 6 của hợp đồng này.
Bên B có quyền chấm dứt hợp đồng trước thời hạn khi Bên A nhận được thông báo yêu cầu thay đổi của Bên B mà Bên A không đáp ứng trong vòng 07 (bảy) ngày trong các trường hợp:
Bên A không chấp nhận yêu cầu thay đổi tài xế của bên B
Xe ô tô không đảm bảo an toàn khi vận hành mà không khắc phục trong vòng 07 (bảy) ngày kể từ ngày phát hiện ra sự cố hoặc từ ngày nhận được yêu cầu khắc phục của Bên B;
Xe ô tô bị tịch thu, hoặc không thể vận hành hoặc do lỗi của Bên A, mà bên A không đáp ứng xe thay thế phù hợp.
Ngay khi kí hợp đồng, trong vòng 12 tháng đầu, nếu bên nào chấm dứt đơn phương hợp đồng trước hạn, Bên chấm dứt phải chịu phạt một khoản tiền tương đương {Cước Phí Tháng x Thời Hạn còn lại của hợp đồng này} quy định tại khoản 3.2 điều 3 của hợp đồng. Tức là sẽ bồi thường toàn bộ cước phí cho những tháng còn lại của hợp đồng.
Sau thời gian 12 tháng, một trong hai bên có quyền gửi yêu cầu chấm dứt hợp đồng trước thời hạn, nếu quá trình 12 tháng trước đó đã hợp tác cùng nhau mà cảm thấy không hài lòng về cung cách làm việc của mỗi bên. Bên yêu cầu hủy phải đưa ra lý do chính đáng và phải gửi yêu cầu cho bên kia trước ít nhất 30 (ba mươi) ngày làm việc. Việc phải chấm dứt hợp đồng sớm trước như trên sẽ không tính là vi phạm hợp đồng và không phải bồi thường hợp đồng.
ĐIỀU 7: TRƯỜNG HỢP BẤT KHẢ KHÁNG
Một Bên hoặc cả hai Bên sẽ không phải chịu trách nhiệm do không thực hiện Hợp đồng vì gặp phải sự kiện bất khả kháng xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép của các Bên như: Thiên tai, lũ lụt, hỏa hoạn, tai nạn đột xuất, cách ly xã hội theo thông báo của Chính phủ,... với điều kiện là Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng đã thông báo cho Bên còn lại biết về sự kiện bất khả kháng và các nghĩa vụ bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng trong thời gian sớm nhất nhưng không trễ hơn bảy (07) ngày kể từ thời điểm xảy ra sự kiện bất khả kháng. 
ĐIỀU 8:  CÁC CAM KẾT CHUNG
Hai bên cam kết thực hiện đúng nội dung hợp đồng, nếu có tranh chấp phát sinh, cả hai bên sẽ giải quyết trên tinh thần thương lượng và hòa giải. Nếu không giải quyết được, các bên đều có quyền khởi kiện ra tòa án có thẩm quyền yêu cầu giải quyết. quyết định của tòa án là quyết định cuối cùng.
Hợp đồng này được lập thành 02 bản, đều có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày hai bên kí kết hợp đồng.
Văn bản này chấm dứt trong các trường hợp sau:
Hai bên thoả thuận tự nguyện chấm dứt.
Bên A thực hiện xong công việc.
     ĐẠI DIỆN BÊN B                        ĐẠI DIỆN BÊN A
 Tổng Giám Đốc           

File đính kèm:

  • docxhop_dong_thue_xe_van_chuyen_cua_cong_ty_co_phan_sai_gon_star.docx
Hợp đồng liên quan