Hợp đồng thuê xe tự lái hay dùng nhất

docx3 trang | Chia sẻ: hopdongchuan | Ngày: 17/09/2022 | Lượt xem: 228 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Hợp đồng thuê xe tự lái hay dùng nhất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 
—————— 
HỢP ĐỒNG THUÊ XE 
(Số: /201/HĐTX)
Căn cứ Bộ luật dân sự 2015 số 91/2015/QH13 do Quốc hội ban hành
Căn cứ Luật thương mại 2005 số 36/2005/QH11 do Quốc hội ban hành
Căn cứ Luật doanh nghiệp hiện hành;
Hôm nay, ngày  tháng  năm , tại địa chỉ 
Chúng tôi gồm có:
Bên cho thuê (Bên A): 
Trường hợp là tổ chức:.
Địa chỉ:.
Mã số thuế:
Tài khoản số:
Người đại diện pháp luật: Chức vụ:.
Trường hợp là cá nhân:
Sinh ngày:
CMND/Thẻ CCCD/Hộ chiếu số:.. cấp ngày:nơi cấp:..
Địa chỉ thường trú: 
Bên thuê (Bên B):
Trường hợp là tổ chức: .
Địa chỉ:
Mã số thuế:
Tài khoản số:..
Người đại diện pháp luật:..Chức vụ: ..
Trường hợp là cá nhân:.
Sinh ngày:..
CMND/Thẻ CCCD/Hộ chiếu số:cấp ngày:.nơi cấp:..
Địa chỉ thường trú:.
Hai bên cùng thỏa thuận, thống nhất ký hợp đồng cho thuê xe tự lái với những nội dung sau:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG VÀ NỘI DUNG
Bên A đồng ý cho Bên B thuê . (.) chiếc xe ô tô với thông tin sau:
Loại xe:.Biển kiểm soát
Số khung:..Số máy:..
Số chỗ ngồi: Năm sản xuất:..
Và đầy đủ giấy tờ lưu hành theo đúng quy định của pháp luật.
Mục đích: Bên B sử dụng tài sản thuê nêu ở trên vào mục đích  (Không kinh doanh vận tải)
ĐIỀU 2: GIÁ THUÊ, PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
2.1. Đơn giá thuê:  đồng/tháng (bằng chữ: đồng) (Giá trên đã bao gồm thuế GTGT)
2.2. Thời gian thuê: Từ ngày  tháng năm Đến ngày thángnăm 
2.3. Hình thức thanh toán: Bằng chuyển khoản hoặc có thể tiền mặt. Được thanh toán .. () tháng một lần.
2.4. Việc giao, nhận số tiền nêu trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
ĐIỀU 3: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A
3.1. Bên A có nghĩa vụ sau đây:
a) Giao xe và toàn bộ cac giấy tờ liên quan (giấy kiểm định, giấy đăng ký xe, giấy tờ bảo hiểm xe,) đến xe cho bên B đúng chất lượng và thời gian.
b) Chịu trách nhiệm pháp lý về nguồn gốc, quyền sở hữu xe.
c) Mua bảo hiểm xe, đăng kiểm xe cho các lần kế tiếp trong thời gian hiệu lực của hợp đồng.
d) Bảo đảm quyền sử dụng ổn định tài sản cho bên B.
e) Thông báo cho bên B về quyền của người thứ ba (nếu có) đối với tài sản cho thuê.
3.2. Bên A có quyền sau đây:
a) Nhận đủ tiền thuê tài sản theo phương thức đã thỏa thuận trong hợp đồng cho thuê xe tư lái;
b) Khi hết hạn hợp đồng và nhận lại tài sản thuê trong tình trạng như khi nhận, trừ hao mòn tự nhiên hoặc có thể theo đúng như tình trạng đã thỏa thuận, nếu giá trị của tài sản thuê bị giảm sút so với tình trạng ban đầu khi nhận thì bên A có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại và trừ hao mòn tự nhiên;
c) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng, đồng thời yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu Bên B có một trong các hành vi sau đây:
Không trả đủ tiền thuê trong ba kỳ liên tiếp;
Sử dụng tài sản thuê không đúng mục đích và công dụng của tài sản;
Làm tài sản thuê mất mát hay hư hỏng;
Sửa chữa hay đổi hoặc cho người khác thuê lại mà không có sự đồng ý của Bên A;
ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B
4.1. Bên B có nghĩa vụ sau đây:
a) Bảo quản tài sản thuê như tài sản của chính mình, và phải bảo dưỡng, sửa chữa, không được thay đổi tình trạng tài sản, hay cho thuê lại tài sản nếu không có sự đồng ý của bên A; nếu làm mất mát và hư hỏng thì phải bồi thường;
b) Sử dụng tài sản thuê đúng công dụng và mục đích của tài sản;
c) Trả đủ tiền thuê xe đúng thời hạn theo phương thức đã thỏa thuận trong hợp đồng cho thuê xe tự lái.
d) Trả lại tài sản thuê trong tình trạng như khi nhận, và trừ hao mòn tự nhiên hoặc theo đúng như tình trạng đã thỏa thuận; bên B cần phải trả tiền phạt vi phạm do chậm trả tài sản thuê nếu có thỏa thuận;đồng thời bên B phải chịu rủi ro xảy ra đối với tài sản thuê trong thời gian chậm trả;
4.2. Bên B có quyền sau đây:
a) Nhận xe, kiểm tra kỹ xe trước khi nhận;
b) Yêu cầu bên A sửa chữa, hoặc giảm giá thuê, thậm chí hủy bỏ hợp đồng cho thuê xe tự lái và yêu cầu bồi thường thiệt hại trong trường hợp bên A giao xe chậm.
c) Không được cho thuê lại tài sản đã thuê, trừ trường hợp đã được bên A đồng ý;
d) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê tài sản, cũng như yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu:
Bên A chậm giao xe hoặc là giao xe không đúng chất lượng như thỏa thuận;
Tài sản thuê không thể sửa chữa, do đó mục đích thuê xe không đạt được hoặc tài sản thuê có khuyết tật mà bên B không biết;
Có tranh chấp về quyền sở hữu về tài sản thuê mà bên B không được sử dụng tài sản ổn định;
ĐIỀU 5: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình thực hiện hợp đồng mà có phát sinh tranh chấp, hai bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau. Trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên được quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 6: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
Hợp đồng cho thuê xe tự lái này có hiệu lực từ kể từ ngày được ký kết, được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị ngang nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký tên, đóng dấu)
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký tên, đóng dấu)

File đính kèm:

  • docxhop_dong_thue_xe_tu_lai_hay_dung_nhat.docx
Hợp đồng liên quan