Hợp đồng thuê xe tải cá nhân mới nhất có chứng nhận của công chứng viên

docx5 trang | Chia sẻ: hopdongchuan | Lượt xem: 744 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Hợp đồng thuê xe tải cá nhân mới nhất có chứng nhận của công chứng viên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG THUÊ XE Ô TÔ
Chúng tôi gồm có:
BÊN CHO THUÊ:
Ông:..                               Sinh năm: ..
CMND số: do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày..
Hộ khẩu thường trú:..
Điện thoại:
(Trong Hợp đồng này gọi tắt là Bên A).
BÊN THUÊ XE:
CÔNG TY TNHH ..
Địa chỉ trụ sở chính: .
Đăng ký kinh doanh số: . do Sở kế hoạch và đầu tư .. đăng ký lần đầu ngày ..
Người đại diên theo pháp luật: ., Chức vụ: 
CMND số: .. do Công an tỉnh  cấp ngày: .
Hộ khẩu thường trú tại: .
(Trong Hợp đồng này gọi tắt là Bên B).
Hai bên tự nguyện cùng nhau lập và ký vào bản Hợp đồng này để thực hiện việc thuê  xe ô tô nhãn hiệu .. theo các điều khoản sau:
ĐIỀU 1: XE THUÊ
Đặc điểm xe:
– Biển số:  (đăng ký lần đầu ngày:.. );
– Nhãn hiệu: ..;
– Loại xe: ..;
– Màu sơn: 
– Số máy: ;
– Số khung: .;
– Số chỗ ngồi: ;
Giấy đăng ký xe số: .. do Phòng Cảnh sát giao thông Công an .. cấp ngày: ..
Sổ chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ số:  do Cục đăng kiểm Việt Nam- Bộ Giao thông vận tải cấp.
ĐIỀU 2: GIÁ THUÊ XE VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
Giá thuê xe ô tô nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: .. đồng/tháng (Bằng chữ: .. trên một tháng).
Phương thức thanh toán: Bằng tiền mặt.
Việc thanh toán số tiền nêu trên do hai bên tự thực hiện và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật.
ĐIỀU 3: THỜI HẠN THUÊ
Thời gian thuê là . (.) năm kể từ ngày . đến ngày 
ĐIỀU 4: THỜI HẠN, ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG THỨC GIAO XE
Việc giao chiếc xe ô tô thuê nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng toàn bộ giấy tờ, tài liệu về chiếc xe trên do hai bên tự thực hiện và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật khi Hợp đồng công chứng này có hiệu lực.
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ HAI BÊN
Quyền và nghĩa vụ Bên A
–         Bàn giao xe ô tô cho thuê và các giấy tờ liên quan cho Bên B.
–         Được nhận lại xe ô tô cho thuê và các giấy tờ liên quan từ Bên B sau khi kết thúc Hợp đồng này.
–         Được nhận tiền thuê xe theo Điều 2 Hợp đồng này.
Quyền và nghĩa vụ Bên B
–          Nhận xe ô tô cho thuê và các giấy tờ liên quan đến chiếc xe ô tô cho thuê.
–         Trả tiền thuê xe ô tô cho Bên A theo Điều 2 của Hợp đồng này.
–         Bảo quản xe ô tô và các giấy tờ liên quan trong thời gian thuê xe ô tô.
–         Trả lại xe ô tô thuê và các giấy tờ liên quan cho Bên A sau khi kết thúc Hợp đồng này.
–         Tự chịu trách nhiệm trước pháp luật trong quá trình sử dụng xe ô tô.
–         Tự thanh toán và chịu trách nhiệm khi sửa chữa xe ô tô do bị hư hỏng trong thời gian sử dụng xe ô tô thuê.
–         Mọi chi phí để sử dụng xe ô tô thuê trong thời gian thuê do Bên B tự chi trả.
ĐIỀU 6: VIỆC NỘP LỆ PHÍ CÔNG CHỨNG
Lệ phí công chứng liên quan đến việc thuê chiếc xe ô tô theo Hợp đồng này do Bên B chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 7: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 8: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
Bên A cam đoan:
– Những thông tin về nhân thân, thông tin về chiếc xe ô tô thuê ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật.
– Toàn bộ các giấy tờ làm căn cứ để lập, công chứng Hợp đồng này do Bên A cung cấp, các giấy tờ này được cơ quan có thẩm quyền cấp, không có sự giả mạo, tẩy xóa, thêm bớt làm sai lệch nội dung.
– Chiếc xe ô tô cho thuê không có tranh chấp, không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật.
– Ngoài Hợp đồng thuê xe này, Bên A cam đoan chưa lập bất kỳ một Hợp đồng nào khác liên quan đến chiếc xe ô tô nêu trên.
– Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị  ép buộc.
– Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
Bên B cam đoan:
– Những thông tin về nhân thân ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật.
– Đã xem xét kỹ, biết rõ về chiếc xe ô tô cho thuê, đã xem xét kỹ các giấy tờ chứng minh về chiếc xe ô tô, các giấy tờ này được cơ quan có thẩm quyền cấp, không có sự giả mạo, tẩy xóa, thêm bớt làm sai lệch nội dung.
– Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc.
– Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
Bản Hợp đồng này có hiệu lực ngay sau khi hai bên ký kết và được công chứng. Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ Hợp đồng này chỉ có giá trị khi được hai bên lập thành văn bản có công chứng của Công chứng viên Văn phòng Công chứng Mỹ Đình.
Hai bên đã đọc kỹ nguyên văn bản Hợp đồng, đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng này, hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
Hai bên cùng ký tên dưới đây để làm bằng chứng.
BÊN A
(Ký ghi rõ họ tên)
BÊN B
(Ký ghi rõ họ tên)
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
Ngày  tháng  năm 2012 (Ngày ..tháng .năm hai nghìn không trăm mười hai), tại trụ sở Văn phòng Công chứng 
Tôi  Công chứng viên, Văn phòng Công chứng 
CÔNG CHỨNG:
Hợp đồng thuê xe ô tô được giao kết giữa:
Bên A:
Bên B:.
– Hai bên có tên, số CMND và địa chỉ như đã ghi trong Hợp đồng.
– Hai bên đã tự nguyện lập, tự nguyện cùng nhau giao kết Hợp đồng này và cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của Hợp đồng.
– Tại thời điểm công chứng, hai bên có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật.
– Nội dung thoả thuận của hai bên trong Hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội.
– Sau khi tự đọc kỹ nguyên văn Hợp đồng này, hai bên công nhận đã hiểu rõ toàn bộ nội dung và ký vào Hợp đồng trước sự có mặt của tôi.
– Hợp đồng Công chứng này gồm 05 tờ, 05 trang (04 trang Hợp đồng và 01 trang lời chứng của Công chứng viên), được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau:
+ Bên A giữ 01 bản.
+ Bên B giữ 02 bản.
+ Lưu tại Văn phòng Công chứng  01 bản.
Số công chứng: /TXOTO, quyển số: 02.
CÔNG CHỨNG VIÊN

File đính kèm:

  • docxhop_dong_thue_xe_tai_ca_nhan_moi_nhat_co_chung_nhan_cua_cong.docx
Hợp đồng liên quan