Hợp đồng thuê xe du lịch 45 chỗ

docx6 trang | Chia sẻ: hopdongchuan | Lượt xem: 902 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Hợp đồng thuê xe du lịch 45 chỗ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——–***——–
, ngày  tháng  năm 
HỢP ĐỒNG THUÊ XE
Số: . /HĐDV-
(V/v: Thuê xe du lịch 45 chỗ)
Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015 và các Nghị định hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Luật Thương mại hợp nhất năm 2019 và các Nghị định hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Thông tư 42/2017/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải ngày 15/11/2017 quy định điều kiện của người điều khiển phương tiện, nhân viên phục vụ, trang thiết bị, chất lượng dịch vụ trên phương tiện vận tải khách du lịch
Căn cứ thỏa thuận giữa các bên
Hôm nay, ngày  tháng  năm  tại trụ sở Công ty , các bên gồm có:
BÊN A: CÔNG TY  (BÊN THUÊ XE)
Địa chỉ          : 
Mã số thuế    : 
Đại diện        : Ông/bà                                    Chức vụ        : Giám đốc
Điện thoại     :                                                Fax               : 
Tài khoản      : 
BÊN B: CÔNG TY  (BÊN CHO THUÊ XE)
Địa chỉ          : 
Mã số thuế    : 
Đại diện        : Ông/bà                                    Chức vụ        : Giám đốc
Điện thoại     :                                                Fax               : 
Tài khoản      : 
Sau khi bàn bạc, hai bên đã thỏa thuận và thống nhất ký kết hợp đồng thuê xe du lịch 45 chỗ số /HĐDV- với nội dung như sau:
ĐIỀU 1. NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
Xét thấy Bên A có nhu cầu thuê xe 45 chỗ phục vụ việc di chuyển khi đi du lịch, Bên B có khả năng đáp ứng yêu cầu của Bên A, Bên A đồng ý thuê Bên B và Bên B đồng ý cho bên A thuê 01 xe du lịch 45 chỗ, có người lái xe đi cùng để vận hành xe.
ĐIỀU 2. THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
2.1. Phương tiện thuê:
          Xe du lịch 45 chỗ mà Bên B cho Bên A thuê có các thông tin cụ thể như sau:
Loại xe                 : 
Năm sản xuất         : 
Biển kiểm soát       : 
Số chỗ ngồi           : 
Tình trạng             : 
Giấy tờ kèm theo   : Giấy đăng ký xe, chứng nhận kiểm định,
Nội thất và tiện nghi bao gồm: Điều hòa nhiệt độ, thùng chứa đồ uống, dụng cụ y tế sơ cấp cứu, túi thuốc dự phòng, dụng cụ thoát hiểm, tên và số điện thoại của chủ phương tiện tại vị trí phía sau ghế của lái xe, rèm cửa chống nắng, bảng hướng dẫn an toàn, thùng đựng rác, micro, nơi cất giữ hành lý cho khách du lịch; có vị trí dành cho người cao tuổi, người khuyết tật theo quy định
            Trường hợp Bên B không cung cấp phương tiện cho thuê đúng theo thỏa thuận trong hợp đồng, Bên A có quyền từ chối thực hiện hợp đồng và yêu cầu Bên B đổi lại tài sản phù hợp với hợp đồng. Bên B sẽ bị phạt % tổng giá trị hợp đồng và bồi thường thiệt hại (nếu có). Trường hợp Bên B không phối hợp khắc phục trong  giờ, Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng.
            Trường hợp Bên A yêu cầu Bên B chở quá số người quy định của xe, Bên B có quyền từ chối chở thêm số người dư ra theo quy định. Bên A phải tự chịu trách nhiệm nếu có thiệt hại phát sinh.
2.2. Thời gian thuê xe:
            Thời gian thuê xe từ ngày  đến ngày 
            Thời gian đón khách lúc . trả khách lúc 
            Trường hợp Bên B không đáp ứng đủ và đúng thời gian thuê xe, Bên B sẽ bị phạt % tổng giá trị hợp đồng và phải bồi thường thiệt hại (nếu có) cho Bên A.
2.3. Định mức sử dụng xe:
            Phương tiện cho thuê sẽ hoạt động theo lịch trình cụ thể do hai bên thỏa thuận, ngoài ra, Bên A có thể yêu cầu đưa đón ngoài phạm vi lịch trình. Tuy nhiên, định mức tối đa là  km/ngày. Ngoài km/ngày, Bên B có quyền từ chối hoặc tính phụ trội km vào giá trị hợp đồng.
2.4. Địa điểm đón và trả khách:
            Địa điểm đón khách         : 
            Địa điểm trả khách           : 
            Lịch trình cụ thể được quy định trong phụ lục hợp đồng này.
ĐIỀU 3. GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
3.1. Giá trị hợp đồng
Tổng giá trị hợp đồng là  VNĐ ( Việt Nam đồng). Giá dịch vụ đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT) và các phụ phí khác được quy định tại phụ lục hợp đồng này.
Phí phụ trội khi vượt định mức sử dụng xe một ngày là  VNĐ/km.
3.2. Tiến độ thực hiện:
Bên A sẽ thanh toán cho Bên B thành hai lần.
– Lần 1: Bên A thanh toán 30% tổng giá trị hợp đồng cho Bên B vào ngày ký hợp đồng.
– Lần 2: Bên A thanh toán 70% tổng giá trị hợp đồng còn lại cho Bên B vào ngày Bên B chở Bên A về đến điểm trả khách.
3.3. Phương thức thanh toán:
Bên A sẽ thanh toán cho Bên B bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng theo thông tin như sau:
Tên tài khoản :
Số tài khoản :
Ngân hàng :
Chi nhánh :
Trường hợp thanh toán bằng hình thức chuyển khoản, sau khi thanh toán, Bên A giữ lại biên lai để thông báo cho Bên B bằng email.
3.4. Trường hợp thanh toán chậm:
Bên A phải thanh toán chi phí đúng thời hạn và đầy đủ cho Bên B. Thời hạn thanh toán chậm tối đa là  ngày kể từ ngày phải thanh toán theo quy định trong hợp đồng. Sau ngày thứ  chậm thanh toán, Bên A phải chịu phạt lãi chậm thanh toán theo mức lãi suất tăng 1%/ngày chậm thanh toán (nhưng không quá 8% tổng giá trị hợp đồng) và bồi thường nếu có thiệt hại theo quy định của pháp luật.
          Nếu Bên A chậm thanh toán cho Bên B quá  ngày, Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng với Bên A. Bên A phải chịu phạt % tổng giá trị hợp đồng và bồi thường thiệt hại (nếu có).
ĐIỀU 4. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
4.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A:
Quyền của Bên A:
Yêu cầu Bên B thực hiện đúng thỏa thuận trong hợp đồng;
Được sử dụng xe thuê theo mục đích thuê và yêu cầu tài xế điều khiển xe di chuyển theo lịch trình hoặc đến các địa điểm phát sinh ngoài hợp đồng, tuy nhiên không được vượt quá định mức sử dụng xe một ngày;
Có quyền áp dụng chế tài và đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định pháp luật và của hợp đồng này;
Các quyền khác theo quy định pháp luật.
Nghĩa vụ của Bên A:
Thanh toán đầy đủ và đúng hạn cho Bên B theo quy định hợp đồng;
Kiểm tra xe để xác định tài sản đã đúng với thỏa thuận;
Giữ gìn vệ sinh và bảo quản nội thất trên xe;
Các nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật.
4.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:
Quyền của Bên B:
Yêu cầu Bên A thực hiện thanh toán đầy đủ và đúng hạn giá trị hợp đồng theo Điều 4 của hợp đồng này;
Có quyền áp dụng chế tài và đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định pháp luật và của hợp đồng này;
Các quyền lợi khác theo quy định pháp luật.
Nghĩa vụ của Bên B:
Thực hiện công việc theo đúng thỏa thuận và tiến độ trong hợp đồng;
Chi trả các phụ phí như phí cầu phà, cầu đường, bến bãi, ăn nghỉ cho lái xe,
Kê khai và chi trả các loại thuế khi thực hiện hợp đồng;
Chịu toàn bộ trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng nếu do lỗi trực tiếp của Bên B gây ra;
Mua bảo hiểm và bảo dưỡng xe;
Các nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật.
ĐIỀU 5. CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ VI PHẠM HỢP ĐỒNG
1.     Nếu một bên vi phạm bất cứ điều khoản nào trong hợp đồng thì phải chịu mức phạt vi phạm theo thỏa thuận nhưng không quá 8% giá trị hợp đồng. Trường hợp không có thỏa thuận, mức phạt áp dụng cho mỗi hành vi vi phạm hợp đồng của bên vi phạm là % tổng giá trị hợp đồng. Nếu có thiệt hại xảy ra, bên vi phạm hợp đồng phải đồng thời bồi thường thiệt hại và xử lý hậu quả phát sinh để thực hiện được hợp đồng một cách tốt nhất.
2.    Giá trị bồi thường thiệt hại mà bên vi phạm phải bồi thường bao gồm giá trị tổn thất thực tế, trực tiếp mà bên bị vi phạm phải chịu do bên vi phạm gây ra, các khoản chi phí phát sinh trực tiếp do hành vi vi phạm và khoản lợi trực tiếp mà bên bị vi phạm đáng lẽ được hưởng nếu không có hành vi vi phạm.
3.     Chi phí kiểm tra xác minh lỗi vi phạm và thiệt hại gây ra do bên có hành vi vi phạm có trách nhiệm chi trả.
ĐIỀU 6. THANH LÝ HỢP ĐỒNG
1.     Hợp đồng chấm dứt khi các bên hoàn thành quyền và nghĩa vụ với nhau và không có thỏa thuận khác.
2.     Nếu trong quá trình thực hiện hợp đồng, hai bên thỏa thuận được với nhau về việc chấm dứt hợp đồng, hợp đồng này sẽ chấm dứt kể từ thời điểm đạt được thỏa thuận giữa hai bên.
3.     Hợp đồng chấm dứt khi một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định của pháp luật và hợp đồng này.
ĐIỀU 7. ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
1.     Các bên không được đơn phương chấm dứt hợp đồng trừ trường hợp pháp luật quy định khác. Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải bồi thường % tổng giá trị của hợp đồng này cho bên kia và bồi thường thiệt hại (nếu có), trừ trường hợp bên đơn phương chấm dứt hợp đồng chứng minh được bên kia có vi phạm cơ bản nghĩa vụ hợp đồng hoặc các trường hợp khác được quy định trong hợp đồng.
2.     Các bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định pháp luật và hợp đồng này. Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải chứng minh được lỗi của bên kia. Chi phí kiểm tra xác minh lỗi vi phạm và thiệt hại gây ra do bên có hành vi vi phạm có trách nhiệm chi trả.
Trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng, các bên phải khôi phục lại tình trạng ban đầu, hoàn trả cho nhau những gì đã nhận. Nếu không thể hoàn trả được bằng hiện vật thì trị giá thành tiền để hoàn trả. Bên vi phạm bị phạt % giá trị hợp đồng và phải bồi thường thiệt hại cho bên bị vi phạm. Ngoài ra, bên ngay tình trong việc thu hoa lợi, lợi tức không phải hoàn trả lại hoa lợi, lợi tức đó.
3.     Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải thông báo cho bên còn lại trước trong vòng  ngày. Nếu thông báo chậm quá  ngày hoặc không thông báo sẽ bị phạt % tổng giá trị hợp đồng và phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại (nếu có).
ĐIỀU 8. BẢO MẬT THÔNG TIN
          Hai bên không được tiết lộ cho bên thứ ba bất kỳ thông tin và tài liệu nào liên quan đến hợp đồng nguyên tắc này, các phụ lục kèm theo hợp đồng và liên quan đến quá trình thực hiện hợp đồng này, trừ trường hợp được sự chấp thuận bằng văn bản của bên kia hoặc theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
          Sau khi hợp đồng này chấm dứt hoặc xảy ra tranh chấp, điều khoản này vẫn sẽ còn hiệu lực pháp lý.
ĐIỀU 9. SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG
9.1.   Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép. Nếu xảy ra sự kiện bất khả kháng, hai bên sẽ không bị coi là vi phạm hợp đồng nếu chứng minh được sự kiện bất khả kháng là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến hành vi vi phạm hợp đồng và toàn bộ thiệt hại xảy ra (nếu có thiệt hại).
9.2.   Bên chịu ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải thông báo cho bên kia trong vòng tối đa  ngày kể từ khi sự kiện bất khả kháng tác động lên việc thực hiện hợp đồng. Nếu thông báo chậm quá  ngày hoặc không thông báo sẽ bị phạt % tổng giá trị hợp đồng và phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại (nếu có).
ĐIỀU 10. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng sẽ được giải quyết bằng thương lượng, hòa giải. Trường hợp thương lượng, hòa giải không thành, tranh chấp sẽ được giải quyết tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền.
 Hợp đồng gồm 07 trang, được lập thành 02 bản, có giá trị pháp lý như nhau và mỗi bên giữ một bản.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.
ĐẠI DIỆN BÊN A
ĐẠI DIỆN ĐẠI B

File đính kèm:

  • docxhop_dong_thue_xe_du_lich_45_cho.docx
Hợp đồng liên quan