Hợp đồng thuê xe dịch vụ du lịch 45 chỗ

docx8 trang | Chia sẻ: hopdongchuan | Lượt xem: 1503 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Hợp đồng thuê xe dịch vụ du lịch 45 chỗ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Ngày, tháng.. năm
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ XE DU LỊCH
Số:./..
Căn cứ vào Bộ luật dân sự số 33/2005/QH11 do Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam ban hành ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Thương Mại số 36/2005/L-QH11 của nước Cộng hòa XHCN Việt Nam
Căn cứ Thông tư 42/2017/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải ngày 15/11/2017 quy định điều kiện của người điều khiển phương tiện, nhân viên phục vụ, trang thiết bị, chất lượng dịch vụ trên phương tiện vận tải khách du lịch
Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai Bên
Hôm nay ngày., tháng.., năm. , chúng tôi gồm
Bên A. 
Địa chỉ: 
Điện thoại:  – Fax: ..
Mã số thuế..                                                    
Tài khoản số: .- Ngân hàng: 
Đại diện:  – Chức vụ: 
Bên B. 
Địa chỉ: 
Điện thoại:  – Fax: ..
Mã số thuế.                                                    
Tài khoản số: .- Ngân hàng: 
Đại diện:  – Chức vụ: 
Điều 1: Nội dung thỏa thuận
Bên A đồng ý sử dụng dịch vụ xe du lịch của bên B
phương tiện: xe du lịch 45 chỗ mà Bên B cho Bên A thuê có các thông tin cụ thể như sau:
Loại xe                 : 
Năm sản xuất         : 
Biển kiểm soát       : 
Số chỗ ngồi           : 
Tình trạng             : 
Giấy tờ kèm theo   : Giấy đăng ký xe, chứng nhận kiểm định,
Nội thất và tiện nghi bao gồm: Điều hòa nhiệt độ, thùng chứa đồ uống, dụng cụ y tế sơ cấp cứu, túi thuốc dự phòng, dụng cụ thoát hiểm, tên và số điện thoại của chủ phương tiện tại vị trí phía sau ghế của lái xe, rèm cửa chống nắng, bảng hướng dẫn an toàn, thùng đựng rác, micro, nơi cất giữ hành lý cho khách du lịch; có vị trí dành cho người cao tuổi, người khuyết tật theo quy định
Thời gian thuê
Thời gian thuê xe từ ngày  đến ngày 
Thời gian đón khách lúc . trả khách lúc 
1.3 Mục đích thuê xe
1.4 Định mức sử dụng xe: Phương tiện cho thuê sẽ hoạt động theo lịch trình cụ thể do hai bên thỏa thuận, ngoài ra, Bên A có thể yêu cầu đưa đón ngoài phạm vi lịch trình. Tuy nhiên, định mức tối đa là  km/ngày. Ngoài km/ngày, Bên B có quyền từ chối hoặc tính phụ trội km vào giá trị hợp đồng.
1.4. Địa điểm đón và trả khách:
Địa điểm đón khách  : 
Địa điểm trả khách  : 
Lịch trình cụ thể
1.5 số lượng khách
Điều 2: Cách thức thực hiện
2.1 Thông báo khách, xác nhận và bố trí dịch vụ
Bên A có trách nhiệm thông báo bằng fax, email hoặc điện thoại của bên B biết trước khi đoàn đến chậm nhất là 24 giờ những thông tin sau:
Tên đoàn khách, ngày sử dụng xe, số lượng xe, loại xe, tên HDV thời gian khách đến, cung đường hoạt động, số km ước tính, địa điểm đón khách và các yêu cầu dịch vụ khác.
Bên B có trách nhiệm xác nhận lại ngay cho bên A về khả năng đáp ứng dịch vụ sau khi nhận được thông báo của bên A.
Trong trường hợp chương trình có sự thay đổi về thời gian và địa điểm, bên A phải thông báo kịp thời cho bên B địa chỉ, số điện thoại, nơi đón khách để thuận tiện cho việc thực hiện chương trình.
2.2 Phối hợp phục vụ khách
Điều hành và hướng dẫn bên A cùng với điều hành và lái xe bên B phối hợp và hỗ trợ nhau trong công việc để đảm bảo thực hiên đúng chương trình du lịch với chất lượng tốt nhất.
Nếu chương trình không có hướng dẫn, lái xe chủ động đón khách đúng giờ. Trong trường hợp khách yêu cầu đi thêm ngoài chương trình, lái xe phải có trách nhiệm báo về điều hành Công ty tuyệt đối không tự ý thu tiền của khách.
Điều 3: Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán
3.1. Giá trị hợp đồng
Tổng giá trị hợp đồng là  VNĐ ( Việt Nam đồng). Giá dịch vụ đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT) và các phụ phí khác được quy định tại phụ lục hợp đồng này.
Phí phụ trội khi vượt định mức sử dụng xe một ngày là  VNĐ/km.
3.2. Tiến độ thực hiện:
Bên A sẽ thanh toán cho Bên B thành hai lần.
– Lần 1: Bên A thanh toán 30% tổng giá trị hợp đồng cho Bên B vào ngày ký hợp đồng.
– Lần 2: Bên A thanh toán 70% tổng giá trị hợp đồng còn lại cho Bên B vào ngày Bên B chở Bên A về đến điểm trả khách.
3.3. Phương thức thanh toán: 
bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản
Thanh toán bằng tiền mặt : thanh toán cho        
Họ và tên:.. chức danh
CMND/CCCD:.. ngày cấp.. nơi cấp
ĐT:                           
Thanh toán bằng hình thức chuyển khoản:
Số TK
Chủ tài khoản
Ngân hàng
Chi nhánh
Điều 4: Quyền lợi và nghĩa vụ của các bên
4.1 Quyền và nghĩa vụ của Bên A:
Yêu cầu Bên B thực hiện đúng thỏa thuận trong hợp đồng;
Được sử dụng xe thuê theo mục đích thuê và yêu cầu tài xế điều khiển xe di chuyển theo lịch trình hoặc đến các địa điểm phát sinh ngoài hợp đồng, tuy nhiên không được vượt quá định mức sử dụng xe một ngày;
Có quyền áp dụng chế tài và đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định pháp luật và của hợp đồng này;
Các quyền khác theo quy định pháp luật.
Thanh toán đầy đủ và đúng hạn cho Bên B theo quy định hợp đồng;
Kiểm tra xe để xác định tài sản đã đúng với thỏa thuận;
Giữ gìn vệ sinh và bảo quản nội thất trên xe;
Các nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật.
4.2 Quyền và nghĩa vụ của Bên B:
Yêu cầu Bên A thực hiện thanh toán đầy đủ và đúng hạn giá trị hợp đồng theo Điều 4 của hợp đồng này;
Có quyền áp dụng chế tài và đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định pháp luật và của hợp đồng này;
Các quyền lợi khác theo quy định pháp luật.
Thực hiện công việc theo đúng thỏa thuận và tiến độ trong hợp đồng;
Chi trả các phụ phí như phí cầu phà, cầu đường, bến bãi, ăn nghỉ cho lái xe,
Kê khai và chi trả các loại thuế khi thực hiện hợp đồng;
Chịu toàn bộ trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng nếu do lỗi trực tiếp của Bên B gây ra;
Mua bảo hiểm và bảo dưỡng xe;
Các nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật.
Điều 5: Tranh chấp và giải quyết tranh chấp
Bên A phải thanh toán chi phí đúng thời hạn và đầy đủ cho Bên B. Thời hạn thanh toán chậm tối đa là  ngày kể từ ngày phải thanh toán theo quy định trong hợp đồng. Sau ngày thứ  chậm thanh toán, Bên A phải chịu phạt lãi chậm thanh toán theo mức lãi suất tăng 1%/ngày chậm thanh toán (nhưng không quá 8% tổng giá trị hợp đồng) và bồi thường nếu có thiệt hại theo quy định của pháp luật.
Nếu Bên A chậm thanh toán cho Bên B quá  ngày, Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng với Bên A. Bên A phải chịu phạt % tổng giá trị hợp đồng và bồi thường thiệt hại (nếu có).
Nếu phải lùi chuyến đi: Bên B chủ động lùi chuyến đi phải thông báo kịp thời cho bên A biết trước ít nhất là 4 ngày, sắp xếp lại lịch trình sau đó thông báo lại cho bên A biết ngày khởi hành chính xác và phải chịu toàn bộ Chi phí hủy lùi dịch vụ.
Trường hợp thay đổi số lượng thành viên trong đoàn hoặc thay đổi dịch vụ sử dụng, Bên A thông báo cho Bên B biết trước ít nhất là 4 ngày trước ngày khởi hành để điều chỉnh lại hợp đồng.
Trường hợp tăng số lượng người, giá tour vẫn tính là  đồng với mức dịch vụ như nêu tại hợp đồng này.
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có tranh chấp phát sinh các bên giả i quyết trên tinh thần hoà giải, thương lượng đôi bên cùng có lợi. Các bên tiến hành thương lượng, hòa giải ít nhất ..lần trong vòng .tháng kể từ thời điểm phát sinh tranh chấp.
Trong trường hợp tranh chấp không thỏa thuận được sẽ được giải quyết bằng hòa giải, trọng tài thương mại hoặc giải quyết theo quy định của pháp luật nước Công hòa xã hội Chủ nghĩa việt nam.
Quyết định của Tòa án sẽ mang tính chung thẩm và có giá trị ràng buộc các Bên thi hành. Trong thời gian Tòa án thụ lý và chưa đưa ra phán quyết, các Bên vẫn phải tiếp tục thi hành nghĩa vụ và trách nhiệm của mình theoquy định của hợp đồng này .
Điều 6: Trường hợp bất khả kháng
Không bên nào phải chịu trách nhiệm đối với bất kì sự chậm trễ hay hành vi nào trong việc thực hiện đất cứ nội dung nào của hợp đồng này trong trường hợp những chậm chễ hay vi phạm đó gâyy ra bởi cá sự kiện cháy nổ, bão lũ, chiến tranh, cấm vận, yêu cầu chính phủ, quân đội, thiên tai hay các nguyên nhân khác tương tự vượt khỏi tẩm kiểm soát của mỗi bên và bên vi phạm là không có lỗi
Bên chịu ảnh hưởng bởi cá sự kiện bất khả kháng có nghĩa vụ thông báo cho bên kia trong vòng 1 ngày kể từ ngày có sự kiện bất khả kháng xảy ra và tác động đến việc thực hiện hợp đồng của bên bị ảnh hưởng
Trương hợp việc thực hiện hợp đồng của mỗi bên bị chậm trễ quá mười lăm ngày kể từ ngày bên không bị ảnh hưởng nhận được thông báo theo thỏa thuậ, bên không bị ảnh hưởng có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không phải chịu tách nhiệm pháp lý đối với bên kia. Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng có nghĩa vụ thông báo cho bên kia về việc đơn phuowg chất dứt hợp đồng
Điều 7: Phạt vi phạm hợp đồng và Bồi thường thiệt hại
Trường hợp Bên B không cung cấp phương tiện cho thuê đúng theo thỏa thuận trong hợp đồng, Bên A có quyền từ chối thực hiện hợp đồng và yêu cầu Bên B đổi lại tài sản phù hợp với hợp đồng. Bên B sẽ bị phạt % tổng giá trị hợp đồng và bồi thường thiệt hại (nếu có). Trường hợp Bên B không phối hợp khắc phục trong  giờ, Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng.
Trường hợp Bên A yêu cầu Bên B chở quá số người quy định của xe, Bên B có quyền từ chối chở thêm số người dư ra theo quy định. Bên A phải tự chịu trách nhiệm nếu có thiệt hại phát sinh và phải bồi thường thiệt hại cho bên B khi có thiệt hại xảy ra
Trường hợp Bên B không đáp ứng đủ và đúng thời gian thuê xe, Bên B sẽ bị phạt % tổng giá trị hợp đồng và phải bồi thường thiệt hại (nếu có) cho Bên A.
Nếu một bên vi phạm bất cứ điều khoản nào trong hợp đồng thì phải chịu mức phạt vi phạm theo thỏa thuận nhưng không quá 8% giá trị hợp đồng. Trường hợp không có thỏa thuận, mức phạt áp dụng cho mỗi hành vi vi phạm hợp đồng của bên vi phạm là % tổng giá trị hợp đồng. Nếu có thiệt hại xảy ra, bên vi phạm hợp đồng phải đồng thời bồi thường thiệt hại và xử lý hậu quả phát sinh để thực hiện được hợp đồng một cách tốt nhất.
Giá trị bồi thường thiệt hại mà bên vi phạm phải bồi thường bao gồm giá trị tổn thất thực tế, trực tiếp mà bên bị vi phạm phải chịu do bên vi phạm gây ra, các khoản chi phí phát sinh trực tiếp do hành vi vi phạm và khoản lợi trực tiếp mà bên bị vi phạm đáng lẽ được hưởng nếu không có hành vi vi phạm.
Chi phí kiểm tra xác minh lỗi vi phạm và thiệt hại gây ra do bên có hành vi vi phạm có trách nhiệm chi trả
Điều 8: Chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng chấm dứt khi các bên hoàn thành quyền và nghĩa vụ với nhau và không có thỏa thuận khác.
Nếu trong quá trình thực hiện hợp đồng, hai bên thỏa thuận được với nhau về việc chấm dứt hợp đồng, hợp đồng này sẽ chấm dứt kể từ thời điểm đạt được thỏa thuận giữa hai bên.
Hợp đồng chấm dứt khi một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định của pháp luật và hợp đồng này.
Đơn phương chấm dứt hợp đồng
Các bên không được đơn phương chấm dứt hợp đồng trừ trường hợp pháp luật quy định khác. Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải bồi thường % tổng giá trị của hợp đồng này cho bên kia và bồi thường thiệt hại (nếu có), trừ trường hợp bên đơn phương chấm dứt hợp đồng chứng minh được bên kia có vi phạm cơ bản nghĩa vụ hợp đồng hoặc các trường hợp khác được quy định trong hợp đồng.
Các bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định pháp luật và hợp đồng này. Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải chứng minh được lỗi của bên kia. Chi phí kiểm tra xác minh lỗi vi phạm và thiệt hại gây ra do bên có hành vi vi phạm có trách nhiệm chi trả.
Trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng, các bên phải khôi phục lại tình trạng ban đầu, hoàn trả cho nhau những gì đã nhận. Nếu không thể hoàn trả được bằng hiện vật thì trị giá thành tiền để hoàn trả. Bên vi phạm bị phạt % giá trị hợp đồng và phải bồi thường thiệt hại cho bên bị vi phạm. Ngoài ra, bên ngay tình trong việc thu hoa lợi, lợi tức không phải hoàn trả lại hoa lợi, lợi tức đó.
Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải thông báo cho bên còn lại trước trong vòng  ngày. Nếu thông báo chậm quá  ngày hoặc không thông báo sẽ bị phạt % tổng giá trị hợp đồng và phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại (nếu có).
Điều 9: Bảo mật thông tin
Hai bên không được tiết lộ cho bên thứ ba bất kỳ thông tin và tài liệu nào liên quan đến hợp đồng nguyên tắc này, các phụ lục kèm theo hợp đồng và liên quan đến quá trình thực hiện hợp đồng này, trừ trường hợp được sự chấp thuận bằng văn bản của bên kia hoặc theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
Sau khi hợp đồng này chấm dứt hoặc xảy ra tranh chấp, điều khoản này vẫn sẽ còn hiệu lực pháp lý.
Điều 10: Điều kiện phạt huỷ
Hai bên cam kết thực hiện hợp đồng, nếu một trong hai bên có thay đổi, huỷ bỏ phải báo trước cho bên kia 10 ngày trước khi khởi hành.
Trong trường hợp báo huỷ trước . ngày trước khi khởi hành, bên báo huỷ phải chịu phạt 30% tổng giá trị hợp đồng; báo huỷ trước 5à7 ngày, thì phải chịu phạt 50% tổng giá trị hợp đồng; Báo huỷ trước 2à4 ngày thì phải chịu phạt 70% tổng giá trị hợp đồng; Báo huỷ trong vòng 24h trước giờ khởi hành thì phải chịu phạt 100% tổng giá trị hợp đồng. Mọi thay đổi, báo huỷ phải được thông báo bằng văn bản và được sự chấp thuận của bên kia.
Trong trường hợp vì một lý do bất khả kháng nào đó (bão lụt, hoả hoạn, thiên tai, chiến tranh, ) hợp đồng không thể thực hiện thì các bên cùng nhau bàn bạc giải quyết trên tinh thần bình đẳng giữa hai bên.
Điều 11: Cam đoan của các bên
11.1. Bên A cam đoan:
Những thông tin pháp nhân, nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản thuê;
Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
11.2. Bên B cam đoan:
Những thông tin về nhân thân, về chiếc xe ô tô nêu trên này là hoàn toàn đúng sự thật;
Không bỏ sót thành viên nào cùng có quyền sở hữu xe ô tô nêu trên để ký Hợp đồng này; Nếu có bất kỳ một khiếu kiện nào của thành viên cùng có quyền sở hữu xe ô tô trên bị bỏ sót thì Bên A ký tên/điểm chỉ trong Hợp đồng này xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật, kể cả việc phải mang tài sản chung, riêng của mình để đảm bảo cho trách nhiệm đó;
Xe ô tô nêu trên hiện tại thuộc quyền sở hữu, sử dụng hợp pháp của Bên A, không có tranh chấp, không bị ràng buộc dưới bất cứ hình thức nào bởi các giao dịch đang tồn tại  như: Cầm cố, thế chấp, bảo lãnh, mua bán, trao đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn, góp vốn vào doanh nghiệp hay bất kỳ một quyết định nào của cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhằm hạn chế quyền định đoạt của Bên A;
Việc giao kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, dứt khoát, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong bản Hợp đồng này;
11.3. Hai bên cam đoan:
Các bên cam kết mọi giấy tờ về nhân thân và tài sản đều là giấy tờ thật, cấp đúng thẩm quyền, còn nguyên giá trị pháp lý và không bị tẩy xóa, sửa chữa. Nếu sai các bên hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật kể cả việc mang tài sản chung, riêng để đảm bảo cho lời cam đoan trên.
Nếu có thắc mắc, khiếu nại, khiếu kiện dẫn đến Hợp đồng vô hiệu (kể cả vô hiệu một phần) thì các bên tự chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Tại thời điểm ký kết, các bên hoàn toàn minh mẫn, sáng suốt, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, cam đoan đã biết rõ về nhân thân và thông tin về những người có tên trong Hợp đồng này.
Điều 12: Điều khoản chung
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có đề nghị điều chỉnh thì phải thông báo cho nhau bằng văn bản để cùng bàn bạc giải quyết.
Hai bên cam kết thi hành đúng các điều khoản của hợp đồng, không bên nào tự ý đơn phương sửa đổi, đình chỉ hoặc hủy bỏ hợp đồng. Mọi sự vi phạm phải được xử lý theo pháp luật.
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký và coi như được thanh lý sau khi hai bên thực hiện xong nghĩa vụ của mình và không còn bất kỳ khiếu nại nào.
Hợp đồng được lập thành 02 (Hai) bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 01 bản. Bên B giữ 01 bản.
Bên A
Bên B

File đính kèm:

  • docxhop_dong_thue_xe_dich_vu_du_lich_45_cho.docx
Hợp đồng liên quan