Hợp đồng thuê ô tô

doc6 trang | Chia sẻ: congthanh | Lượt xem: 3170 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Hợp đồng thuê ô tô, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG THUÊ Ô TÔ
(Xe ô tô biển kiểm soát……………)
Số Công chứng: …..……….... Quyển số: 03 TP/CC-SCC/HĐGD
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG ĐẠI VIỆT - THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Trụ sở: số 335, phố Kim Mã, phường Ngọc Khánh, quận Ba Đình, Hà Nội
Tel: 04. 3747 8888 Fax: 04. 3747 3966
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG THUÊ Ô TÔ
Xe ô tô biển kiểm soát: ……….
Hôm nay, ngày ...... tháng ........ năm 2010, tại trụ sở Văn phòng Công chứng Đại Việt - TP Hà Nội, số 335, phố Kim Mã, phường Ngọc Khánh, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội, chúng tôi gồm có:
1. BÊN CHO THUÊ (BÊN A):
Ông ......................, sinh năm ............., CMND số ............. do Công an............... cấp ngày ................. và vợ là bà .................... ....., sinh năm ............, CMND số ...... do Công an Hà Nội cấp ngày ................. Cả hai ông bà cùng đăng ký hộ khẩu thường trú tại số .........., thành phố Hà Nội.	
2. BÊN THUÊ (BÊN B):
CÔNG TY ...............
- Địa chỉ trụ sở chính: ..............
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số .......... do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày..............................- Người đại diện theo pháp luật: ........................
- Chức vụ: .................... 
- Ông/bà:................, sinh ngày: ..............., CMND số: .................. do Công an................. cấp ngày...................
Hai bên đồng ý thực hiện việc thuê ô tô theo các thỏa thuận sau:
ĐIỀU 1: ĐẶC ĐIỂM CỦA Ô TÔ CHO THUÊ
Bên cho thuê là chủ sở hữu của chiếc ôtô mang biển kiểm soát:………….., đặc điểm cụ thể như sau:
- Nhãn hiệu: ...............;
- Loại xe: ..................;
- Màu sơn: .................;
- Số máy: ...................; 
- Số khung: ................;
- Biển kiểm soát đăng ký: ...................... theo “Đăng ký xe ô tô” số ...........do Phòng Cảnh sát Giao thông - Công an thành phố Hà Nội cấp ngày .............. (đăng ký lần đầu ngày ..................).
ĐIỀU 2: THỜI HẠN THUÊ
Thời hạn thuê ô tô nêu tại Điều 1 của hợp đồng này là: ........./tháng/năm, kể từ ngày ....................
ĐIỀU 3: MỤC ĐÍCH THUÊ
Mục đích thuê ô tô nêu tại Điều 1 của hợp đồng này là để sử dụng làm phương tiện ...............................
ĐIỀU 4: GIÁ THUÊ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
4.1. Giá thuê ô tô nêu tại Điều 1 của hợp đồng này là: ……….. …/1 tháng (…………………. ……một tháng). Giá thuê này đã bao gồm cả thuế giá trị gia tăng (VAT).
4.2. Phương thức thanh toán:
- Thanh toán bằng đồng Việt Nam
- Tiền thuê được thanh toán ……….tháng một lần, trong thời hạn ………ngày đầu tiên của kỳ hạn ………. tháng đó. 
- Số tiền thuê của………. tháng đầu tiên sẽ được thanh toán ngay sau khi ký hợp đồng này.
4.3. Việc giao và nhận số tiền nêu tại khoản 1 điều này do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A
5.1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:
- Giao xe ô tô nêu tại điều 1 của hợp đồng này cho Bên B vào ngày ………………………………… Việc bàn giao này sẽ lập thành biên bản, có xác nhận của đại diện mỗi bên;
- Kiểm tra, nhắc nhở Bên B bảo quản ô tô và sử dụng đúng mục đích;
- Tạo mọi điều kiện để Bên B được sử dụng thuận tiện xe ô tô cho thuê.
5.2. Bên A có các quyền sau đây:
- Yêu cầu Bên B trả đủ tiền thuê theo phương thức thỏa thuận;
- Yêu cầu Bên B chấm dứt ngay việc sử dụng xe ô tô không đúng mục đích nếu Bên B không chấm dứt hành vi vi phạm thì Bên A có quyền đơn phương đình chỉ hợp đồng theo quy định tại khoản 1, Điều 7 hợp đồng này và yêu cầu Bên B hoàn xe ô tô đang thuê và bồi thường thiệt hại;
- Yêu cầu Bên B trả lại xe ô tô khi hợp đồng chấm dứt hoặc khi thời hạn cho thuê đã hết;
ĐIỀU 6: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B
6.1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:
- Sử dụng ô tô đúng mục đích, đúng thời hạn thuê và chỉ được sử dụng khi đủ điều kiện theo quy định của pháp luật;
- Không được hủy hoại, làm giảm sút giá trị sử dụng của ô tô (trừ những hao mòn tự nhiên), bảo quản ô tô trong thời gian sử dụng;
- Trả đủ tiền thuê theo phương thức đã thỏa thuận;
- Không được cho người khác thuê lại ô tô nếu không được Bên A đồng ý bằng văn bản;
- Không được tự ý thay đổi kết cấu, nếu cần lắp đặt thêm thiết bị thì phải được sự đồng ý bằng văn bản của Bên A;
- Khi việc thuê ô tô chấm dứt, phải giao trả ô tô đã thuê cho bên cho thuê
6.2. Bên B có các quyền sau đây:
- Yêu cầu Bên A bàn giao ô tô và nhận ô tô theo đúng thỏa thuận;
- Được sử dụng ô tô theo đúng thỏa thuận.
ĐIỀU 7: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
7.1. Trong thời gian có hiệu lực của hợp đồng nếu một bên phát hiện phía bên kia có hành vi vi phạm hợp đồng và có căn cứ về việc vi phạm đó thì phải thông báo bằng văn bản cho bên có hành vi vi phạm biết và yêu cầu khắc phục các vi phạm đó, trong thời hạn ……. (………) ngày kể từ ngày nhận được thông báo mà bên có hành vi vi phạm không khắc phục thì bên có quyền lợi bị vi phạm có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại, bên vi phạm hợp đồng phải chịu trách nhiệm theo quy định tại khoản 7.2 điều này.
7.2. Trong thời gian hợp đồng có hiệu lực, nếu một bên muốn chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn phải thông báo cho bên kia biết trước ít nhất ……(……….) ngày, các bên vẫn phải thực hiện nghĩa vụ của mình đến thời điểm chấm dứt, quyền lợi của các bên được giải quyết như sau:
- Trường hợp Bên A tự ý chấm dứt hợp đồng trước thời hạn: chịu phạt số tiền tương đương……tháng tiền thuê ô tô và phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật. Ngoài ra, nếu Bên B đã trả trước tiền thuê ô tô mà chưa được sử dụng thì Bên A còn phải trả lại cho Bên B tiền thuê ô tô của những tháng đã trả tiền thuê này. 
- Trường hợp Bên B tự ý chấm dứt hợp đồng trước thời hạn: chịu phạt số tiền tương đương……tháng tiền thuê ô tô và phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật. 
ĐIỀU 8: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình thực hiện hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 9: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
9.1. Bên A cam đoan
9.1.1. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;
9.1.2. Xe ô tô thuộc trường hợp được cho thuê theo quy định của pháp luật;
9.1.3.Tại thời điểm giao kết hợp đồng này: Chiếc xe ô tô thuộc quyền sở hữu của Bên A, không có tranh chấp và còn giá trị sử dụng.
9.1.4. Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
9.1.5. Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này.
9.2. Bên B cam đoan
9.2.1. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;
9.2.2. Đã xem xét kỹ, biết rõ về ô tô nêu tại điều 1 hợp đồng này và các giấy tờ pháp lý của xe ô tô;
9.2.3. Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
9.2.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này.
ĐIỀU 10: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này, hợp đồng này được lập thành 04 bản chính, có hiệu lực kể từ ngày ký hợp đồng này.
BÊN CHO THUÊ (BÊN A)
 BÊN THUÊ (BÊN B)
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
Hôm nay, ngày...... tháng ..... năm 2010 (Ngày .................................... năm Hai ngàn không trăm mười), tại trụ sở Văn phòng Công chứng Đại Việt - TP Hà Nội: Số 335, phố Kim Mã, phường Ngọc Khánh, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.
Tôi, Bùi Văn Dòn - Công chứng viên Văn phòng Công chứng Đại Việt - TP Hà Nội ký tên dưới đây:
CÔNG CHỨNG:
Hợp đồng thuê xe ô tô biển kiểm soát ................... được giao kết giữa:
Bên cho thuê (Bên A): Ông ............. và vợ là bà ............, có số CMND và địa chỉ như trên.
Bên thuê (Bên B): Công ty ..........
Đại diện: Bà ..............................	 Chức vụ: ………..
- Các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng;
- Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;
- Nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;
- Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
- Hợp đồng này được làm thành ……. bản chính, mỗi bản chính gồm …..tờ, ……trang (trong đó có 01 trang bìa và 01 trang lời chứng), giao cho:
+ Bên A ………. bản chính;
+ Bên B…….. bản chính;
+ Lưu tại Văn phòng Công chứng Đại Việt – TP Hà Nội một bản chính
SỐ CÔNG CHỨNG: …................... QUYỂN SỐ: 03 TP/CC-SCC/HĐGD.
 CÔNG CHỨNG VIÊN

File đính kèm:

  • doc2_mau_hd_thue_o_to_6977.doc
Hợp đồng liên quan