Hợp đồng thuê khoán lái xe

docx5 trang | Chia sẻ: hopdongchuan | Lượt xem: 1317 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Hợp đồng thuê khoán lái xe, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
, ngàythángnăm
HỢP ĐỒNG THUÊ KHOÁN LÁI XE
– Căn cứ Bộ luật dân sự 2015 Quốc hội ban hành số 91/2015 QH13;
– Luật Thương mại 2005 Quốc hội ban hành số 36/2005 QH11;
– Và sự thỏa thuận trên tinh thần hợp tác giữa cá bên.
Hôm nay, ngàythángnăm tạichúng tôi bao gồm các bên:
BÊN THUÊ TÀI XẾ: (Gọi tắt là Bên A)
Ông/Bà:
Ngày tháng năm sinh
Chứng minh nhân dân/Căn cưới công dân:cấp ngàythángnăm
Nơi cấp:
Địa chỉ thường trú
BÊN TÀI XẾ: (Gọi tắt là Bên B)
Ông/Bà:
Ngày tháng năm sinh:
Chứng minh nhân dân/Căn cưới công dân:cấp ngàythángnăm
Nơi cấp:
Địa chỉ thường trú:
Dựa trên sự thỏa thuận hai bên tiến hành thống nhất những điều khoản như sau:
Điều 1. Nội dung công việc
Bên A thuê khoán bên B lái xe chở hàng hóa cho bên A bằng phương tiện của bên B.
Loại hàng hóa bên A giao cho bên B chở là:
Phương tiện của bên B dùng để chở hàng hóa có đặc điểm như sau:
Điều 2. Thời hạn thực hiện công việc
Công việc được thực hiện trong vòng 1 tháng. Bắt đầu từ ngàyđến ngày
Điều 3. Tiền lương
– Bên A sẽ tiến hành trả tiền công cho bên B là:
– Bên A phải chi trả những khoản cần thiết cho xe: tiền thu phí, tiền xăng, tiền bảo dưỡng,
– Tiền lương sẽ được chuyển qua tài khoản ngay sau khi bên A tiến hành thanh lý hợp đồng sau chuyến hàng cuối cùng bên B chở tại cửa hàng của bên A.
– Bên A sẽ tiến hành thanh toán thành hai đợt:
+ Đợt 1: thanh toán trước 50% ngay sau khi các bên kí kết hợp đồng;
+ Đợt 2: thanh toán 50% còn lại sau 03 ngày hợp đồng này hết hiệu lực.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của bên A
– Bên A có quyền hướng dẫn bên B thực hiện các công việc liên quan đến việc lái xe để chở hàng hóa cho bên A;
– Bên A có quyền yêu cầu bên B trình ra được giấy phép lái xe do cơ quan có thẩm quyền cấp;
– Bên A không có nghĩa vụ phải thanh toán những khoản chi phí bất hợp lý cho bên B nếu bên B không trình được giấy tờ liên quan đến phục vụ cho việc chuyên chở;
– Bên A phải trả đủ lương cho Bên B như đã thỏa thuận;
– Bên A phải đưa đúng loại hàng hóa như đã thỏa thuận với bên B cũng như lộ trình đi cho bên B;
– Bên A có nghĩa vụ hỗ trợ, giúp đỡ bên B nếu xảy ra các vấn đề về xe bị tạm giữ hay gây ra tai nạn.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của bên B.
– Bên B có quyền lái xe theo lộ trình hợp lý nhất để chuyên chở hàng hóa cho bên A;
– Bên B có quyền từ chối nhận chở số lượng hàng quá tải hoặc không biết rõ loại hàng hóa mình phải chuyên chở;
– Bên B có quyền yêu cầu bên A thực hiện kiểm tra xe định kỳ vào ngày cuối cùng của tháng, đảm bảo an toàn cho mỗi chuyến đi;
– Bên B có nghĩa vụ phải xuất trình được giấy phép lái xe và các giấy tờ liên quan đến công việc lái xe còn hiệu lực cho bên A và cơ quan chức năng khi kiểm tra;
– Bên B buộc phải chấp hành đúng quy định an toàn giao thông khi lái xe;
– Bên B không được chở thêm những hàng hóa không thuộc danh mục chở do bên A quy định hoặc chở những hàng cấm từ bên ngoài. Nếu xảy ra vấn đề liên quan đến pháp luật, bên B sẽ phải hoàn toàn chịu trách nhiệm do hành vi của mình gây ra.
Điều 6. Sự kiện bất khả kháng
Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính chất khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên như động đất , bão lụt, lốc, sóng thần, lở đất, hỏa hoạn, chiến tranh hoặc nguy cơ xảy ra chiến tranh.và các thảm họa khác chưa lường hết được , sự thay đổi chính sách hoặc ngăn cấm của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.
Điều 7. Chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng sẽ được chấm dứt trong các trường hợp sau đây:
– Hợp đồng đã thực hiện xong;
– Các bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng;
– Một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng.
Điều 8. Bồi thường thiệt hại
Bên nào vì hành vi lỗi vô ý hoặc cố ý gây ra thiệt hại cho bên còn lại thì phải tiến hành bồi thường thiệt hại cho bên còn lại.
Mức bồi thường do các bên tự thỏa thuận.
Điều 9. Đơn phương chấm dứt hợp đồng, hủy bỏ hợp đồng.
Bên A hoặc B chỉ được đơn phương chấm dứt hợp đồng, hủy bỏ hợp đồng trong những trường hợp sau:
– Bên A không còn kinh doanh dịch vụ cung cấp hàng hóa;
– Bên B không còn khả năng lái xe vì lý do sức khỏe hoặc không còn phương tiện để lái
– Những lý do chính đáng khác như:
Nếu không thuộc những trường hợp được liệt kê như trên, mọi hành vi đơn phương chấm dứt hợp đồng, hủy bỏ hợp đồng sẽ không được xem là tự ý và bên vi phạm buộc bồi thường cho bên bị thiệt hại.
Bên 10. Giải quyết tranh chấp
– Khi xảy ra tranh chấp vì liên quan đến lợi ích của các bên sẽ được tiến hành thỏa thuận trên tinh thần thiện chí.
– Nếu như không đạt được thỏa thuận, các bên sẽ tiến hành đưa vụ việc ra Tòa án giải quyết theo pháp luật.
– Hợp đồng này gồm 2 bản, mỗi bên giữ 1 bản có giá trị pháp lý ngang nhau.
Bên A
(Ký, ghi rõ họ tên)
Bên B
(Ký, ghi rõ họ tên)

File đính kèm:

  • docxhop_dong_thue_khoan_lai_xe.docx