Hợp đồng thuê gia công, sản xuất sản phẩm trang thiết bị, vật tư y tế

docx4 trang | Chia sẻ: hopdongchuan | Lượt xem: 861 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Hợp đồng thuê gia công, sản xuất sản phẩm trang thiết bị, vật tư y tế, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----&&&----
HỢPĐỒNG THUÊ GIA CÔNG, SẢN XUẤT SẢN PHẨM
(Số: 01/HĐGC-HP-WL)
Căn cứ luật thương mại số 36/2015/QH11 ngày 14/06/2005 và luật dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam
Căn cứ vào khả năng và nhu cầu SXKD của hai bên.
Hôm nay, ngày 02 tháng 04 năm 2018, chúng tôi gồm có:
Bên A : CÔNG TY TNHH WONDER LIFE
Địa chỉ: Số 102,đường số 8, khu phố 7, Phường Hiệp Thành, TP Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương, Việt Nam
Điện thoại	0903066839
Mã số thuế	0312078266
Đại diện :Ông Quách Trung Kiên	Chức vụ: Giámđốc
Bên B :CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ DƢỢC PHẨM HỒNG PHÁT
Đia chỉ:	:Tầng 2, nhà 2 tầng, ngõ 109đường Trường Chinh, P. Phương Liệt,
Q. Thanh Xuân, Tp. Hà Nội.
Điện thoại	024 3987 6699
Tài khoản	:44566869, tại ngân hàng VPbank-chi nhánh Trần Thái Tông Mã số thuế	0102266577
Đại diện :BàĐỗ Thị nhƣQuỳnh	Chức vụ: Giámđốc
Hai bên thống nhất cùng nhau ký kết hợpđồng sản xuất gia công trang thiết bị y tế, vật tưy tế với các điều khoản sau:
ĐIỀU 1: NỘI DUNG CÔNG VIỆC GIAO DỊCH
Gia công sản phẩm: Bên B nhận sản xuất các sản phẩm trang thiết bị y tế, vật tưy tế thuộc sở hữu vàđộc quyền phân phối của Bên A. Bên B phảiđảm bảođã có Phiếu tiếp nhận công bố đủ điều kiện sản xuất trang thiết bị y tế do Sở Y tế cấp theo Nghị định 36/2016/NĐ- CP với phạm vi sản xuất các sản phẩm do Bên A thuê bên B gia côngđể có năng lực và tư cách pháp nhânđể nhận gia công sản xuất sản phẩm cho bên A.
Chất lƣợng sản phẩm: Bên B nhận gia công sản xuất sản phẩm của bên A với chất lượng do Bên A yêu cầuđặt hàng, Bên B phảiđảm bảo sản xuất ra các sản phẩmđạt chất lượng theo yêu cầu của bên A và các lô hàng thành phẩm sau khi sản xuấtđược bên A nghiệm thu vềsốlượng, chất lượngtrước khiđồng ý tiếp nhận, xuất kho. Khi hàng hóađã lưu thông
trên thị trường thì chất lượng sản phẩm hàng hóa do Bên A chịu trách nhiệm, bên B sẽ phối hợp với bên A giải quyết các vấnđề về chất lượng khi có phát sinh.
Sở hữu trí tuệ: Bên A là chủ sở hữu của các sản phẩm và Nhãn hiệu hàng hóa mà bên A thuê bên B gia công sản xuất. Mọi quyđịnh liên quan tới quyền sở hữu Nhãn hiệu hàng hóa của bên A tuân theo quyđịnh của pháp luật về Sở hữu trí tuệ. Sau khi sản phẩm lưu hành trên thị trường nếu có bất kỳ tranh chấp, khiếu kiện nào liên quanđến nhãn hiệu hàng hóa, bên A hoàn toàn chịu trách nhiệm giải quyết.
Quảng cáo: Bên A chủ động công tác tiếp thị quảng cáo khiđãđược phép quảng cáo của các cơquan chức năng. Trong trường hợp bên A tự ý quảng cáo mà chưa xin phép hoặc quảng cáo mà khôngđúng nội dụng, thì phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước cơquan chức năng.
Hóađơn: Bên A xuất hóađơn của Bộ tài chính quyđịnh cho bên B.
ĐIỀU 2: TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN B
Đăng ký lƣu hành:Bên B chịu trách nhiệm hỗ trợ bên A hoàn thiện các thủ tục đăng ký lưu hành sản phẩm tại Sở Y tế hoặc Bộ Y Tế theođúng Nghị định 36/2016/NĐ-CP của Chính phủ về Quản lý trang thiết bị y tế. Phíđăng ký do bênA chi trả.
Đặt hàng và nhận hàng: Bên A có trách nhiệmđặt hàng bằng văn bản trước tối thiểu 30 ngàyđối với lô sản xuấtđầu tiên, 15 ngàyđối với lô sản xuất tiếp theo tính từ ngày hai bên ký hợpđồng và nhận toàn bộ lô hàng sau khi bên A sản xuất xong.
ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN B:
Cung cấp sản phẩm: Bên B chịu trách nhiệm nghiên cứu triển khai sản xuất các mặt hàng theo tiêu chuẩnđãđăng ký,đảm bảo chất lượng sản phẩm và không sản xuấtđể bán các mặt hàng do bên A sở hữu vàđộc quyền phân phối cho bất kỳ mộtđơn vị nào khácđồng thời cũng không sản xuấtđể tự phân phối ra thị trường nếu chưađược sự đồng ý bằng văn bản của bên B.
Ngừng cung cấp: Bên B có trách nhiệm cung cấp liên tục sản phẩm cho bên A trong thời hạn của Hợpđồng vàđượcđơn phương ngừng cung cấp khi có lý do chínhđáng.
ĐIỀU 4: GIÁ CẢ, THỜI HẠN VÀ PHƢƠNG THỨC THANH TOÁN
Giá cả:
Chi phí sản xuất sản phẩm được thể hiện trên hóađơn GTGT khi bênB xuất sản phẩm cho bên A.
Khi có biếnđộng về giá nguyên phụ liệu, hai bên thống nhất tính lại giá thành sản phẩm và đưa ra mức giá tại thờiđiểm biếnđộng. (Các chi phíđưa raở trênđược tính theo giá của thị trường ở thờiđiểm hiện tai). Sự biếnđộng này sẽ được Bên A thông báo cho Bên B bằng văn bản trước ngày giao hàng ít nhất 15 ngày.
Thời hạn thanh toán:
-Bên Bđặt cọc 30% sau khi có SĐK vàđơnđặt hàng.
-Thanh toán tiếp 30% giá trị đơn hàng trước khi nhận toàn bộ lô hàng.
-Thanh toán 40% giá trị đơn hàng còn lại trong vòng 15 ngày kể từ khi nhậnđủ hàng.
Hình thức thanh toán:
Chuyển khoản, tiền mặt, bù trừ tiền hàng.
Đơn vị thanh toán:đồng Việt Nam (VNĐ).
ĐIỀU 5: GIAO HÀNG VÀ VẬN CHUYỂN
Số lƣợng:
Bên B có trách nhiệm giao hàngđúng số lượng theođơnđặt hàng (+ 5%).
Chất lượng sản phẩmđảm bảo theo tiêu chuẩn (TCSS) mà bên A đã công bố tại Sở Y tế/Bộ Y tế và các yêu cầu chất lượng sản phẩm bổ sung do bên A cung cấp cho bên B.
Nếu quá hạn nhận hàng 60 ngày mà bên A vẫn không làm thủ tục nhận hàng, thì bên B sẽ có công văn thông báo nhận hàng và tính phí lưu kho, lãi sử dụng vốn bằng 1% giá trị tồn kho/tháng.
Thời gian giao hàng:
Bên B cam kết giao hàng cho bên A trong thời hạn tốiđa 45 ngàyđối với lô sản xuấtđầu tiên và 30 ngàyđối với lô hàng tiếp theo kể từ ngày nhậnđơnđặt hàng và nhậnđược tiềnđặt cọc của bên A.
Địađiểm giao hàng:
-Giao hàng tại kho bên B.
Chi phí: Công bốc xếp tại kho bên nào bênđấy chịu. ĐIỀU 6: KHIẾU NẠI VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI 6.1Đối với hàng hóa:
Khi nhận hàng bên A có trách nhiệm kiểm tra lại hóađơn, giá cả, chủng loại, số lượng, chất lượng của lô hàng. Bất kỳ khiếu nại nào liên quanđến hàng hóađược giao (thừa thiếu hoặc hư hỏng), bên A phải thông báo ngay cho bên B biết bằng văn bản. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày giao hàng, nếu bên B không nhậnđược bất kỳ một khiếu nại nào từ bên A, thì hàng hóa coi như đãđược nhậnđủ vàđạt yêu cầu.
Sau 15 ngày kể từ ngày giao hàng, bên B chỉ nhận thu hồiđối với hàng hóa kém chất lượng với những bằng chứng cụ thể và chínhđáng do lỗi của bên B hoặc có thông báo của cơquan chức năng.
-Khi trả hàng, bên A phải có biên bản thông báo trả lại hàng theo quyđịnh, có hóađơn xuất trả hàng.
Đối với giá cả: Nếu có sai sót về giá các bên phải thông báo bằng văn bản cho nhau biết trong vòng 03 ngày kể từ khi nhận hàng.
Bất khảkháng:
Trong trường hợp bất khả khángđược quyđịnh trong luật dân sự thì bên bị cản trở được quyền tạm dừng việc thi hành nghĩa vụ của mình mà không phải chịu trách nhiệm về bất cứ hạu quả nào gây ra do chậm trể, hưhỏng hoặc mất mát có liên quan,đồng thời phải thông báo ngay lập tực bằng văn bản cho bên kia biết về sự cố bất khả khángđó.
ĐIỀU 7:ĐIỀU KHOẢN CHUNG
Hai bên cam kết thực hiện cácđiều khoản trong hợpđồng này. Nếu có bất kỳ khó khăn hay thayđổi nào trong sự việc thực hiện hợpđồng, hai bên phải bàn bạc thảo luậnđể tìm ra giải pháp.
Bất kỳ sự đơn phương sửađổi nào trong hợpđồng nàyđều vô hiệu.
Hợpđồng này sẽ đượcđiều chỉnh và giải thích theo pháp luật Việt Nam, nếu có bất cứ tranh chấp nào phát sinh theo hợpđồng mà không thể giải quyết thông qua hòa giải, thương lượng hữu nghị giữa các bên trong vòng 30 ngày kể từ khi bắtđầu thảo luận, nếu tranh chấp không tự giải quyếtđược, hai bên phảiđưa vụ việc ra tòa án kinh tế thành phố Hà Nộiđể giải quyết. Mọi phí tổn bên thua chịu. Phán quyết của tòa án là phán quyết cuối cùngđể hai bên thực hiện.
Hợpđồng này có hiệu lực từ ngày kýđến hết ngày 31/05/2021. Hợpđồngđược lập thành 04 bản có giá trị pháp lý nhưnhau, mỗi bên giữ 02 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A
ĐẠI DIỆN BÊN B

File đính kèm:

  • docxhop_dong_thue_gia_cong_san_xuat_san_pham_trang_thiet_bi_vat.docx
Hợp đồng liên quan