Hợp đồng thi công xây dựng nhà ở mẫu mới nhất

docx4 trang | Chia sẻ: hopdongchuan | Lượt xem: 756 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Hợp đồng thi công xây dựng nhà ở mẫu mới nhất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
———-
HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ Ở
- Căn cứ Luật Xây dựng 2014;
- Căn cứ Luật Dân sự 2015;
- Căn cứ Giấy phép xây dựng số: ../GPXD được cấp ngày:.........     [1]
 Hôm nay, ngày tháng năm 20....... [2]
Tại địa chỉ:............................................[3]...................................................
Hai bên gồm có:
BÊN A (BÊN THUÊ THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ Ở) [4]
Ông/bà:....................................................................................................
Số CMND:......................... Cấp ngày:  Tại......................
Địa chỉ:.....................................................................................................
Điện thoại: .............................................................................................
BÊN B (BÊN NHẬN THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ Ở) [5]
Ông/Bà/Công ty: .....................................................................................
(Nếu là cá nhân) Số CMND:......................... Cấp ngày:  Tại......................
(Nếu là công ty) Mã số thuế: .........................................
Địa chỉ:.....................................................................................................
Điện thoại: ..............................................................................................
Hai bên thống nhất ký Hợp đồng Thi công xây dựng nhà ở tại địa chỉ [6].. với các điều khoản cụ thể như sau:
Điều 1: Quy mô xây dựng
Tên công trình: [7]
Cấu tạo công trình: [8]
Kết cấu công trình: [9]
Diện tích xây dựng: [10]
Điều 2: Nội dung công việc
Bên B sẽ tiến hành xây dựng, hoàn thiện nhà ở để bàn giao cho bên A với các hạng mục như: Xây móng nhà, làm bể phốt, làm bể nước ngầm, đổ cột, xây tường, trát tường, làm sàn nhà, làm cầu thang (nếu có), làm cửa, đắp phào chỉ, làm ban công, nhà vệ sinh, nhà tắm, lắp đặt hoàn thiện điện nước,...[11]
Điều 3: Đơn giá thi công, giá trị hợp đồng [12]
3.1. Giá thi công công trình sẽ được tính dựa theo diện tích công trình xây dựng sàn chính và sàn phụ (xây lầu - nếu có). Theo đó đơn giá mỗi mét vuông hoàn thiện tới khi bàn giao sẽ được tính như sau:
- Sàn chính:..VNĐ/m2
- Sàn phụ (nếu có): .VNĐ/m2
3.2. Tổng giá trị hợp đồng: 
Điều 4: Tiến độ thi công 
Thời gian bắt đầu thi công từ ngày: .../.../2020
Thời gian hoàn thiện công trình, bàn giao: / / 20..
Trong trường hợp Bên B bàn giao nhà chậm thì có trách nhiệm chịu phạt.[13]
Điều 5: Bảo hành công trình
Thời gian bảo hành là . tháng kể từ ngày bên A hoàn thành nghiệm thu và bắt đầu sử dụng. Nếu trong thời gian bảo hành mà xảy ra các sự cố như nứt tường, thấm tường, nứt sàn, thấm sàn, hư hỏng hệ thống nước - điện (nếu do bên B thi coongn),...thì bên B phải khắc phục. Chi phí khắc phục do bên B chịu trách nhiệm.
Điều 6: Trách nhiệm của bên A [14]
- Cung cấp cho bên B bản vẽ kỹ thuật nhà ở (nếu có) hoặc trao đổi rõ về nhu cầu, mong muốn xây dựng để Bên B có thể dễ dàng hình dung và thực hiện theo. Bảng mô tả cần có chữ ký của hai bên và được đính kèm với hợp đồng xây dựng công trình này.
- Bên A đảm bảo cung cấp vật tư đủ số lượng và chất lượng. Tạm ứng và thanh toán kịp thời cho bên B theo đúng thỏa thuận. 
- Trực tiếp giám sát hoặc cử người giám sát tiến độ thi công. Hỗ trợ bên B khi cần thiết và trong phạm vi trách nhiệm của bên A. 
- Thay mặt bên B để giải quyết một số vấn đề gấp rút trong quá trình thi công (khi cần thiết)
- Yêu cầu tạm ngừng thi công và bắt buộc bên B giải trình, khắc phục nếu nhận thấy Bên B không đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật, lãng phí vật tư hoặc không đáp ứng vấn đề an toàn lao động. Trong trường hợp bên A chứng minh được bên B không đảm bảo năng lực thi công, bên A có quyền đơn phương hủy bỏ hợp đồng. Bên A sẽ thanh toán theo khối lượng công việc đã được nghiệm thu. Đối với phần công trình không đảm bảo yêu cầu buộc tháo dỡ, thì sẽ không được thanh toán tiền công. Đồng thời bên B phải bồi thường nếu gây thiệt hại, hư hỏng ảnh hưởng đến quyền lợi của bên A.
Điều 7: Trách nhiệm của Bên B [15]
Chuẩn bị đầy đủ giàn giáo, cốt pha và các thiết bị, dụng cụ cần thiết để phục vụ cho quá trình xây dựng nhà ở .
Phải thi công theo đúng bản vẽ kỹ thuật (nếu có) hoặc bảng mô tả mà Bên A đặt ra. Trong trường hợp có khó khăn hoặc vấn đề cản trở (về điều kiện thời tiết, vật liệu xây dựng, độ an toàn,...) khiến việc thi công không giống như yêu cầu ban đầu, cần báo ngay cho Bên A để có sự điều chỉnh phù hợp. 
Đảm bảo đủ nhân sự có tay nghề tham gia vào việc xây dựng công trình. Vấn đề ăn ở và chế độ lao động của thợ do bên B chịu trách nhiệm. 
Quá trình xây dựng cần tuân thủ các vấn đề về an toàn lao động. Nếu xảy ra tai nạn hoặc sự cố khi thi công, bên B phải chịu trách nhiệm hoàn toàn theo quy định pháp luật. 
Công trình khi bàn giao phải đảm bảo chất lượng công trình, đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật, thẩm mỹ,..
Phải sử dụng nguyên vật liệu tiết kiệm, hợp lý, không lãng phí. Nếu Bên A cung cấp vật liệu đầy đủ và đúng tiêu chuẩn nhưng trong quá trình thi công Bên B làm sai hoặc làm hỏng phải có trách nhiệm bồi thường đúng theo giá trị vật tư hoặc mua vật liệu tương tự.
Điều 8: Thanh toán [16]
Thanh toán thành từng đợt dựa vào khối lượng công việc đã hoàn tất.
Xong hợp đồng xây dựng phần thô và đổ mái: Ứng .% giá trị hợp đồng (thường sẽ không quá 40%);
Hoàn tất lát nền, sơn tường và bàn giao: % giá trị hợp đồng (thường sẽ không vượt quá 50%);
Sau khi công trình hoàn thành và kết thúc thời gian bảo hành, bên A được thanh toán số tiền còn lại sau khi trừ các khoản phát sinh, tiền bảo hành công trình,...
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản hoặc tiền mặt. 
Điều 9: Giải quyết các tranh chấp, vướng mắc
Nếu trong quá trình thi công nhà ở xảy ra tranh chấp hoặc có vấn đề gì vướng mắc, hai bên phải gặp nhau để tìm cách giải quyết. Trong trường hợp không đạt được thỏa thuận mong muốn, các bên có quyền đơn phương khởi kiện lên tòa án nhân dân địa phương. Bên thua kiện phải chịu án phí và đền bù theo tuyên án của tòa án. 
 Điều 10: Thời hạn hợp đồng
- Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày ký đến khi thanh lý hợp đồng. Sẽ có biên bản thanh lý kèm theo.
-   Hợp đồng được lập thành hai (02) bản, mỗi bên giữ (01) bản và có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên)
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ghi chú: 
[1] Điền thông tin về Giấy phép xây dựng của nhà ở
[2] Thời gian ký hợp đồng xây dựng nhà ở
[3] Địa điểm ký hợp đồng xây dựng. Phần này có thể bỏ qua nếu thấy không cần thiết
[4] Điền đầy đủ thông tin của chủ nhà (tức người thuê thi công nhà ở)
[5] Điền đầy đủ thông tin của đơn vị nhà thầu thi công. Thông thường sẽ là công ty nên bạn cần nêu rõ mã số thuế, địa chỉ, số điện thoại (Cả số bàn và số di động), website (nếu có),...
[6] Địa chỉ của ngôi nhà sẽ thi công công xây dựng. 
[7] Tên công trình: Loại công trình sẽ xây dựng, có thể là hợp đồng xây dựng nhà cấp 4, hợp đồng xây dựng nhà xưởng, nhà phố, nhà lầu mấy tầng, biệt thự,...
[8] Cấu tạo công trình: Ví dụ: Công trình xây dựng riêng lẻ, kiên cố
[9] Kết cấu công trình: Các phần cần có trong kết cấu công trình. Ví dụ: Gồm móng, sàn, cột, mái bê tông, tường gạch, nhà vệ sinh, hệ thống điện nước,... 
[10]: Diện tích xây dựng: Nêu tổng diện tích xây dựng bao gồm sàn trệt và sàn lầu (nếu có)
[11] Nội dung công việc: Tùy nhu cầu chủ nhà và thỏa thuận của hai bên mà nội dung công việc sẽ khác nhau. Bạn có thể điều chỉnh lại cho phù hợp. Ngoài ra bạn cũng có thể ghi chi tiết cụ thể từng phần, càng rõ ràng càng tốt. Riêng đối việc lắp điện, nước, một số nhà thầu sẽ không đảm nhận hoàn toàn phần này. Do đó chủ nhà bên A có thể kết hợp thuê thêm một đơn vị khác chuyên lắp đặt điện nước và để hai bên phối hợp với nhau.
[12] Đơn giá thi công, giá trị hợp đồng:
Một vài công trình sẽ tính theo hình thức khoán. Tức là ước tính trả phí công trình trọn gói. Phần này thì tùy bạn thỏa thuận với đơn vị thi công chứ không nhất thiết phải tính theo diện tích sàn. Giá thị trường hiện nay thường vào khoảng 450.000 - 600.000 đồng/m2 sàn.
[13] Nêu mức chịu phạt nếu bên B bàn giao nhà trễ tiến độ. Tùy hai bên thỏa thuận. Về hình thức, có thể là bao nhiêu % dựa vào tổng giá trị công trình, hoặc tính theo từng ngày, hay dựa theo lãi suất ngân hàng,...
[14] Quyền lợi và trách nhiệm của bên A tùy thỏa thuận của hai bên mà điều chỉnh, lược bỏ hoặc bổ sung cho phù hợp.
[15] Quyền lợi và trách nhiệm của bên B tùy thỏa thuận của hai bên mà điều chỉnh, lược bỏ hoặc bổ sung cho phù hợp.
[16] Thanh toán: Các bên có thể thỏa thuận lại hình thức và mức độ thanh toán từng giai đoạn cho phù hợp. Lưu ý khi xây xong phần thô thì bên A thanh toán không quá 40% giá trị hợp đồng.

File đính kèm:

  • docxhop_dong_thi_cong_xay_dung_nha_o_mau_moi_nhat.docx