Hợp đồng nguyên tắc trong thi công xây dựng

docx5 trang | Chia sẻ: hopdongchuan | Lượt xem: 857 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Hợp đồng nguyên tắc trong thi công xây dựng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC
Số: 
–Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 24/11/ 2015;
–Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên,
Hôm nay, vào ngày  tháng  năm , tại  chúng tôi gồm:
BÊN A:
Địa chỉ : .
Điện thoại:  Fax:..
Số ĐKKD : .. Cấp ngày: // tại: ..
Mã số thuế : 
Đại diện :  Chức vụ: 
BÊN B:.
Địa chỉ :
Điện thoại : .Fax: 
Số ĐKKD :  Cấp ngày: // tại: .
Mã số thuế : ....
Đại diện :  Chức vụ: 
XÉT RẰNG:
– Bên A là một doanh nghiệp Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực tại Việt Nam, có khả năng .;
–  Bên B là một doanh nghiệp Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực .. có nhu cầu ..;
Sau khi thỏa thuận, hai Bên cùng đồng ý ký kết Hợp đồng nguyên tắc với các điều khoản sau:
ĐIỀU 1: CÁC NGUYÊN TẮC CHUNG
Hai bên tham gia ký kết hợp đồng này trên cơ sở quan hệ hữu nghị, bình đẳng và cùng có lợi theo đúng các quy định của Pháp luật.
Các nội dung trong bản hợp đồng nguyên tắc này chỉ được sửa đổi khi có sự thỏa thuận của hai bên và được thống nhất bằng văn bản. Văn bản thay đổi nội dung hợp đồng nguyên tắc được xem là Phụ lục và không thể tách rời khỏi hợp đồng.
Các nội dung hợp tác cụ thể theo từng thời điểm sẽ được cụ thể hóa trong các bản hợp đồng cụ thể.
Điều khoản nào trong hợp đồng cụ thể mâu thuẫn với các điều khoản trong hợp đồng này thì sẽ thực hiện theo các điều khoản được quy định trong hợp đồng này.
Các tài liệu có liên quan và gắn liền với hợp đồng này bao gồm các hợp đồng cụ thể theo từng thời điểm trong thời gian hợp đồng nguyên tắc này có hiệu lực;
ĐIỀU 2: GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
Hợp đồng nguyên tắc là hợp đồng thể hiện những nguyên tắc chung làm cơ sở cho sự hợp tác giữa hai bên và là cơ sở cho các hợp đồng cụ thể sau này.
ĐIỀU 3: ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG/NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
Bên A thỏa thuận với bên B về đối tượng hợp đồng như sau:
.
ĐIỀU 4:  PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
Bên B thanh toán giá trị hợp đồng cho bên A bằng hình thức giao nhận tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng của bên A, vào số tài khoản  mở tại Ngân hàng ..
Đơn vị tiền thanh toán và giao dịch là Việt Nam đồng (viết tắt VNĐ).
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
1 Quyền của bên A
2.Nghĩa vụ của bên A
.
ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
1.Quyền của bên B
2.Nghĩa vụ của bên B
ĐIỀU 7: BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VÀ PHẠT ĐỐI VỚI VI PHẠM HỢP ĐỒNG
Trong trường hợp mỗi bên thực hiện không đúng hoặc không đầy đủ nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này, bên đó phải chịu trách nhiệm bồi thường cho những tổn thất mà bên kia phải chịu do thực hiện không đúng nghĩa vụ, bao gồm cả thiệt hại trực tiếp và gián tiếp.
Mỗi bên thực hiện không đúng hoặc không đầy đủ nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này còn phải chịu phạt vi phạm hợp đồng với số tiền 
ĐIỀU 8: BẢO MẬT THÔNG TIN
Các bên có trách nhiệm phải giữ kín tất cả những thông tin liên quan tới hợp đồng và Phụ lục hợp đồng, thông tin khách hàng nhận được từ phía bên kia trong suốt thời hạn hợp đồng quy định.
Mỗi bên không được tiết lộ cho bất cứ bên thứ ba nào thông tin nói trên trừ trường hợp được chấp thuận bằng văn bản của bên kia hoặc theo yêu cầu của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền.
Mỗi bên phải tiến hành mọi biện pháp cần thiết để đảm bảo không một nhân viên nào hay bất cứ ai trong sự quản lý của mình vi phạm điều khoản này.
Điều khoản này xác định còn hiệu lực ngay cả khi hợp đồng này hết hiệu lực và hai bên không còn hợp tác.
ĐIỀU 9: LOẠI TRỪ TRÁCH NHIỆM CỦA MỖI BÊN
Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng khiến cho mỗi bên không thể thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ quyền và nghĩa vụ của mình thì được phép loại trừ trách nhiệm bồi thường thiệt hại.
Trong đó, sự kiện bất khả kháng là các sự kiện xảy ra khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được, mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết.
Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, mỗi bên phải nhanh chóng thông báo cho bên kia bằng văn bản về việc không thực hiện được nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng đó, và trong thời gian.. ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng, trực tiếp chuyển thư bảo đảm cho bên kia các bằng chứng về việc xảy ra sự kiện bất khả kháng và khoảng thời gian xảy ra sự kiện đó.
Bên thông báo việc thực hiện hợp đồng của họ trở nên không thể thực hiện được do sự kiện bất khả kháng có trách nhiệm phải nỗ lực để giảm thiểu ảnh hưởng của sự kiện bất khả kháng đó.
Khi sự kiện bất khả kháng xảy ra, nghĩa vụ của các bên tạm thời không thực hiện. Khi sự kiện đó bị loại bỏ, các bên ngay lập tức phục hồi lại các nghĩa vụ của mình theo hợp đồng.
ĐIỀU 10: SỬA ĐỔI, TẠM NGỪNG, CHẤM DỨT THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
Bất kỳ sửa đổi hoặc bổ sung nào trong hợp đồng sẽ chỉ có hiệu lực khi có thoả thuận bằng văn bản của bác bên.
2.Tạm ngừng thực hiện hợp đồng:
Những trường hợp chấm dứt hợp đồng bao gồm:
a) Hết hạn và các bên không gia hạn hợp đồng;
b) Trong trường hợp các bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn sẽ phải đưa ra các điều kiện cụ thể liên quan tới việc chấm dứt Hợp đồng; 
c) Một trong các bên ngừng kinh doanh, không thể chi trả các khoản nợ đến hạn, mất khả năng thanh toán, có quyết định giải thể, phá sản. Trong trường hợp này hợp đồng sẽ kết thúc theo hai bên thỏa thuận, phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành.
Thanh lý Hợp đồng: Nếu có nhu cầu thanh lý hợp đồng, hai bên phải đối soát, thanh toán hoàn thiện các khoản phí. Sau khi hai bên hoàn thành nghĩa vụ của mình sẽ thực hiện ký kết Biên bản thanh lý Hợp đồng.
ĐIỀU 11: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Tất cả những phát sinh liên quan đến hợp đồng sẽ được giải quyết bằng thương lượng.
Nếu không thương lượng được thì tranh chấp sẽ được giải quyết tại Trung tâm trọng tài quốc tế Việt Nam theo quy tắc tố tụng trọng tài . Quyết định của trọng tài sẽ mang tính chất quyết định cuối cùng và các bên phải tuân theo. Phí trọng tài do bên thua kiện trả, trừ trường hợp có sự thỏa thuận của hai bên.
ĐIỀU 12: ĐIỀU KHOẢN QUY ĐỊNH VỀ HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG
Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký đến hết ngày //.
Trong vòng một tháng trước khi hết hạn hợp đồng, nếu hai bên không có ý kiến gì thì hợp đồng này được tự động gia hạn .. tháng tiếp theo và chỉ được gia hạn duy nhất 01 lần.
Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ 01 (một) bản đều có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A                                               ĐẠI DIỆN BÊN B

File đính kèm:

  • docxhop_dong_nguyen_tac_trong_thi_cong_xay_dung.docx