Hợp đồng mua bán xe ô tô (Toyota Camry)
Bạn đang xem nội dung tài liệu Hợp đồng mua bán xe ô tô (Toyota Camry), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ----o0o---- HỢP ĐỒNG MUA BÁN XE Ô TÔ Căn cứ Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/06/2005 và các văn bản pháp luật liên quan; Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 và các văn bản pháp luật liên quan; Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của các bên. Hôm nay, ngày 24 tháng 06 năm 2014, chúng tôi gồm có: BÊN MUA (“BÊN A”): NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM-CN LONG BIÊN Địa chỉ: 558 Nguyễn Văn Cừ, Phường Gia Thụy, Long Biên, Hà nội Điện thoại: 043.6522929 Mã số thuế: 0301179079-007 Đại diện: Ông Lê Anh Tú Chức vụ: Phó tổng giám đốc - Giám đốc chi nhánh Long Biên Liên hệ: Ông Lưu Văn Thạch-0988757888 và BÊN BÁN (“BÊN B”): CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN TOYOTA MỸ ĐÌNH Địa chỉ: Số 15 Đường Phạm Hùng, Phường Mỹ Đình 2, Quận Nam Từ Liêm, TP Hà Nội, Việt Nam Điện thoại: 04-37686666 Fax: 04-37686597 Mã số thuế: 0105445038 Tài khoản: 0491006688668 tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – CN Thăng Long Đại diện: Ông Tống Thế Hùng Chức vụ: Tổng giám đốc Trên cơ sở thỏa thuận, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng mua bán xe ô tô Toyota với các điều khoản sau đây: ĐIỀU 1. TÊN HÀNG - SỐ LƯỢNG - CHẤT LƯỢNG - GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG TT Hàng hóa Đơn giá (VND) Số lượng (xe) Thành tiền (VND) 1 Xe ô tô Toyota Camry 2.5Q - Các đặc điểm cơ bản: + Màu: Đen + Xe 05 chỗ ngồi, số tự động, động cơ xăng, dung tích 2496cm³ - Chất lượng: xe mới 100%, sản xuất tại Việt Nam năm 2014. - Các thông số kỹ thuật: theo tiêu chuẩn của Toyota. 1.242.000.000 01 1.242.000.000 Tổng giá trị hợp đồng: 1.242.000.000 Bằng chữ: Một tỷ hai trăm bốn mươi hai triệu đồng chẵn./. - Phụ tùng kèm theo: Theo tiêu chuẩn của Công ty ô tô Toyota Việt Nam (gọi tắt là TMV) - Khuyến mại: 01 phiếu thay dầu, 10 lít xăng, - Giá nêu trên bao gồm: thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế Giá trị gia tăng (VAT) 10%, nhưng không bao gồm thuế trước bạ, chi phí đăng ký, lưu hành, bảo hiểm xe và các chi phí khác. ĐIỀU 2. THANH TOÁN. 1. Bên A thanh toán cho Bên B làm 02 lần như sau: - Lần 1: Bên A đặt cọc cho Bên B số tiền 50.000.000 VND (Năm mươi triệu đồng chẵn) trong vòng 04 ngày làm việc kể từ ngày ký hợp đồng này. Nếu quá thời hạn trên mà Bên B chưa nhận đủ số tiền đặt cọc thì hợp đồng sẽ mặc nhiên không có hiệu lực trừ khi hai bên có thỏa thuận khác. - Lần 2: Bên A thanh toán số tiền còn lại của hợp đồng trước khi Bên B bàn giao xe và đầy đủ hồ sơ xe. 2. Bên A thanh toán cho Bên B bằng đồng Việt Nam theo hình thức tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản của Bên B (tùy theo thỏa thuận của các bên). 3. Trong trường hợp thanh toán bằng tiền mặt thì việc thanh toán phải thực hiện trực tiếp tại Quầy thu ngân của Bên B. Bên B phải xuất Phiếu thu tiền mặt, trong đó ghi rõ số tiền Bên A thanh toán và có đầy đủ chữ ký của người có thẩm quyền của bên B. ĐIỀU 3: THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG THỨC GIAO HÀNG 1. Việc giao xe cho Bên A sẽ được thực hiện trong tháng 07/2014. 2. Địa điểm giao nhận xe: Tại địa chỉ Bên B. 3. Bên B sẽ giao xe trực tiếp cho Bên A hoặc người được Bên A ủy quyền. Người được Bên A ủy quyền phải xuất trình giấy ủy quyền hợp lệ và CMND hoặc giấy tờ tương đương. 4. Quyền sở hữu và rủi ro đối với hàng hóa được coi là đã chuyển từ Bên B sang Bên A kể từ thời điểm xe được giao cho Bên A hoặc người được Bên A ủy quyền. ĐIỀU 4: BẢO HÀNH 1. Vào thời điểm giao xe, Bên B có nghĩa vụ cung cấp cho Bên A một (01) quyển Sổ bảo hành cho mỗi xe, trong đó quy định chi tiết các nội dung bảo hành theo chính sách bảo hành Toyota. Qua đây, hai bên thừa nhận rằng chế độ bảo hành này được áp dụng với các phụ tùng ban đầu của xe được quy định trong Sổ bảo hành trên. 2. Thời hạn, điều kiện, quy trình bảo hành: tuân theo quy định về bảo hành của TMV và Bên B. 3. Địa điểm bảo hành: tại cơ sở bảo hành của Bên B hoặc Đại lý/Trạm dịch vụ ủy quyền của TMV ĐIỀU 5: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN 1. Bên B có nghĩa vụ giao xe đúng thời gian, địa điểm, chất lượng và chủng loại theo quy định trong hợp đồng này, trừ trường hợp bất khả kháng. 2. Bên B có nghĩa vụ cung cấp đầy đủ hóa đơn, chứng từ, tài liệu hợp lệ cho Bên A và chịu trách nhiệm pháp lý về tính hợp lệ của các hóa đơn, chứng từ, tài liệu đã giao, bao gồm: Hóa đơn của Bên B, Hóa đơn của TMV, Giấy chứng nhận xuất xưởng, Bản cà số khung số máy và Sổ bảo hành. 3. 10 ngày sau thời gian giao xe chính thức ở Điều 3 của hợp đồng này, nếu Bên B vẫn chưa thực hiện nghĩa vụ giao xe mà không có lí do chính đáng, Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và nhận lại khoản tiền đặt cọc. 4. Bên A không được phép đổi tên đã ghi trong Hợp đồng này, và chỉ được phép chuyển nhượng xe cho bên thứ ba sau khi xe đã được đăng ký theo tên của Bên A. 5. Bên A có trách nhiệm thanh toán và nhận xe theo đúng thời gian đã quy định. 6. 10 ngày sau thời gian giao xe chính thức ở Điều 3 của hợp đồng này, nếu Bên A vẫn chưa thực hiện nghĩa vụ nhận xe mà không có lí do chính đáng, Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và khoản tiền đặt cọc sẽ thuộc về Bên B. 7. Bên A chịu mọi chi phí liên quan đến thủ tục đăng ký, lưu hành và bảo hiểm xe. 8. Trường hợp Bên A trả góp qua ngân hàng, Bên A có trách nhiệm mua bảo hiểm vật chất xe trước khi Bên B giao xe và giấy tờ cho Bên A để đi đăng ký chiếc xe được mua theo hợp đồng này. 9. Bên A ký hợp đồng này với từ cách là người tiêu dùng. Do đó, Bên A cam kết mua và sử dụng xe cho mục đích tiêu dùng, không mua xe nhằm môi giới, bán lại trước khi đăng ký xe để thu lợi nhuận. 10. Bên A hiểu rằng, Bên B cần có các thông tin nhằm bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng, trong đó có Bên A. Do đó, Bên A tại đây đồng ý rằng, trong và sau thời gian thực hiện hợp đồng này, Bên B được thu thập, lưu giữ, sử dụng và chuyển giao một số thông tin của Bên A (“thông tin”) cho bên thứ ba (TMV và/hoặc công ty do TMV chỉ định) để thực hiện khảo sát qua điện thoại, nhận các ý kiến phản hồi, cung cấp các dịch vụ hậu mãi,... Thông tin bao gồm tên, địa chỉ, số điện thoại, số CMTND, đại diện, mã số thuế (nếu có), mẫu xe,… của Bên A. Bên B cam kết thu thập, sử dụng và chuyển giao thông tin an toàn, chính xác, đầy đủ và đúng với mục đích nêu trên, đồng thời tạo điều kiện cho Bên A thay đổi thông tin đã cung cấp khi cần thiết. ĐIỀU 6: BẤT KHẢ KHÁNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP 1. Bất khả kháng có nghĩa là các sự kiện xảy ra một cách khách quan, không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết trong khả năng cho phép, một trong các Bên vẫn không có khả năng thực hiện được nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này, bao gồm nhưng không giới hạn ở: thiên tai, hỏa hoạn, lũ lụt, chiến tranh, can thiệp của chính quyền bằng vũ trang, cản trở giao thông vận tải và các sư kiện khác tương tự. 2. Khi xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên gặp phải bất khả kháng phải không chậm chễ, thông báo cho bên kia tình trạng thực tế, đề xuất phương án xử lý và nỗ lực giảm thiểu tổn thất, thiệt hại đến mức thấp nhất có thể. 3. Trừ trường hợp bất khả kháng, hai bên phải thực hiện đầy đủ và đúng thời hạn các nội dung của hợp đồng này. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vướng mắc từ bất kỳ bên nào, hai bên sẽ cùng nhau giải quyết trên tinh thần hợp tác. Trong trường hợp không tự giải quyết được, hai bên thống nhất đưa ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền tại Hà Nội. Phán quyết của toà án là quyết định cuối cùng, có giá trị ràng buộc các bên. Bên thua phải chịu toàn bộ các chi phí giải quyết tranh chấp. ĐIỀU 7: ĐIỀU KHOẢN CHUNG 1. Việc thay đổi tên của Bên A trên hợp đồng và/hoặc trên hóa đơn sẽ không được chấp nhận. 2. Hợp đồng này có giá trị thay thế mọi giao dịch, thỏa thuận trước đây của hai bên. Mọi sự bổ sung, sửa đổi hợp đồng này đều phải có sự đồng ý bằng văn bản của hai bên. 3. Trừ các trường hợp được quy định ở trên, Hợp đồng này không thể bị hủy bỏ nếu không có thỏa thuận bằng văn bản của các bên. Trong trường hợp hủy hợp đồng, trách nhiệm liên quan tới phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại được bảo lưu. 4. Hợp đồng này được lập thành 04 (bốn) bản. Mỗi bên giữ 02 (hai) bản, có giá trị pháp lý như nhau. 5. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và có giá trị đến hết ngày 30/07/2014. Hợp đồng này được coi là đã thanh lý khi Bên B đã nhận đủ tiền và Bên A đã nhận xe. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
File đính kèm:
- Hợp đồng mua bán xe ô tô (Toyota Camry).docx