Hợp đồng mua bán xe ô tô theo Bộ luật dân sự 2015 số 91
Bạn đang xem nội dung tài liệu Hợp đồng mua bán xe ô tô theo Bộ luật dân sự 2015 số 91, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ------------ HỢP ĐỒNG MUA BÁN XE Ô TÔ Căn cứ Bộ luật dân sự 2015 số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015 Hôm nay, ngày .. tháng . năm , tại ., chúng tôi gồm có: Bên bán: Ông(chồng): Ngày sinh: CMND số:..; Ngày cấp: Nơi cấp: . Điện thoại: Nguyên quán: Hộ khẩu thường trú: Bà( vợ): Ngày sinh: . CMND số:. Ngày cấp: . Nơi cấp: .. Nguyên quán: . Địa chỉ thường trú: . Là chủ sở hữu của tài sản: . Bên mua: Ông: . Năm sinh:. CMND số: Ngày cấp:. Nơi cấp:.. Nguyên quán: . Hộ khẩu thường trú: .. Điện thoại:.. Hai bên đồng ý thực hiện việc mua bán xe ô tô với các thoả thuận sau đây: Điều 1. Tài sản mua bán Bên A đồng ý bán, Bên B đồng ý mua: (bằng chữ) chiếc xe ô tô thuộc quyền sở hữu của bên A. Cụ thể như sau: - Đăng ký tên: - Số máy:.. Số khung: .. - Nhãn hiệu: . Loại xe: - Màu sơn: .. Biển số đăng ký: . - Đăng ký lần đầu ngày: Điều 2. Giá mua bán và phương thức thanh toán 1. Giá mua bán xe ô tô nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: .đồng (bằng chữ:..đồng Việt Nam). 2. Phương thức thanh toán: bằng tiền Việt Nam đồng ngay sau khi ký Hợp đồng này. 3. Quá thời hạn thanh toán tại khoản 2 Điều này bên B phải chịu lãi chậm trả là 20% giá trị hợp đồng. 4. Việc thanh toán số tiền nêu tại khoản 1 Điều này do hai bên tự thực Điều 3. Thời gian, địa điểm giao, nhận tài sản 1.Bên A có nghĩa vụ giao xe ô tô nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này ngay khi bên mua thanh toán đầy đủ tiền mua xe. 2.Khi giao xe, bên bán có nghĩa vụ phải giao đầy đủ các giấy tờ sau: -Giấy đăng ký xe -Giấy chứng nhận kiểm định xe -Bảo hiểm xe 3.Hai bên thỏa thuận địa điểm giao nhận xe là: Điều 4: Về đăng ký quyền sở hữu xe Bên mua có nghĩa vụ đăng ký quyền sở hữu xe ô tô tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. Điều 5: Trách nhiệm nộp thuế, lệ phí Thuế, lệ phí liên quan đến việc mua bán xe ô tô theo Hợp đồng này do bên B chịu trách nhiệm nộp. Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của các bên. 1. Quyền và nghĩa vụ của Bên bán: - Bàn giao tài sản nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng giấy tờ về quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản cho bên mua đúng thời hạn, địa điểm quy định tại Điều 4 Hợp đồng này. - Phối hợp với Bên mua thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản theo quy định của pháp luật. 2. Quyền và nghĩa vụ của Bên mua: - Thanh toán tiền mua tài sản cho Bên bán đúng thời hạn quy định tại Điều 2 Hợp đồng này. - Thực hiện đăng ký quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản theo quy định của pháp luật và nộp các khoản thuế, lệ phí liên quan đến việc mua bán tài sản theo Hợp đồng này thuộc trách nhiệm của Bên mua theo quy định của pháp luật. Điều 7. Cam đoan của các bên Bên mua và bên bán chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây: 1. Bên bán cam đoan: 1.1. Những thông tin về tài sản đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật; 1.2. Tài sản thuộc trường hợp được bán tài sản theo quy định của pháp luật; 1.3. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này: a) Tài sản không có tranh chấp; b) Tài sản không bị kê biên để bảo đảm thi hành án; 1.4. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc; 1.5. Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận ghi trong Hợp đồng này. 2. Bên mua cam đoan: 2.1. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật; 2.2. Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sở hữu tài sản; 2.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc; 2.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này. Điều 8. Trách nhiệm vật chất khi vi phạm hợp đồng Trường hợp tài sản được giao không đúng chủng loại, chất lượng, tình trạng như thỏa thuận tại Điều 1 Hợp đồng này thì bên mua có một trong các quyền sau đây: 1. Nhận và thanh toán theo giá do các bên thỏa thuận; 2. Yêu cầu giao tài sản đúng chủng loại và bồi thường thiệt hại (nếu có); 3. Hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu việc giao không đúng chủng loại làm cho bên mua không đạt được mục đích giao kết hợp đồng. Điều 9. Xử lý tranh chấp Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Điều 10: Điều khoản cuối cùng Bản Hợp đồng này có hiệu lực ngay sau khi hai Bên ký kết và được chứng thực. Việc sửa đổi, bổ sung hoặc huỷ bỏ Hợp đồng này chỉ có giá trị khi được hai Bên lập thành văn bản có chứng nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và chỉ được thực hiện khi Bên B chưa đăng ký sang tên quyền sở hữu đối với xe ô tô theo Hợp đồng này; Hai Bên đã tự đọc nguyên văn bản Hợp đồng này, hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này; Hợp đồng được lập thành . bản, mỗi bên giữ .. bản; Hai Bên cùng ký tên dưới đây để làm bằng chứng. ĐẠI DIỆN BÊN BÁN ĐẠI DIỆN BÊN MUA (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
File đính kèm:
- hop_dong_mua_ban_xe_o_to_theo_bo_luat_dan_su_2015_so_91.docx