Hợp đồng mua bán xe (mẫu đơn giản)

docx3 trang | Chia sẻ: hopdongchuan | Ngày: 19/09/2022 | Lượt xem: 283 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Hợp đồng mua bán xe (mẫu đơn giản), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG MUA BÁN XE
Hôm nay, ngày  tháng  năm 2020, chúng tôi gồm:
BÊN BÁN: (Sau đây gọi tắt là bên A)
Ông  sinh ngày  Chứng minh thư số  do Công an Thành phố  cấp ngày ; Đăng ký hộ khẩu thường trú tại: 
BÊN MUA: (Sau đây gọi tắt là bên B)
Ông , sinh ngày  Chứng minh thư số  do Công an Tỉnh  cấp ngày ; Đăng ký hộ khẩu thường trú tại: 
Chúng tôi tự nguyện cùng nhau lập và ký Hợp đồng này để thực hiện việc mua bán xe với những điều khoản như sau:
ĐIỀU 1: Đặc điểm xe mua bán:
Bên A là chủ sở hữu 01 (một) chiếc xe máy với các đặc điểm sau:
-	Nhãn hiệu:  - Màu sơn: 	- Số loại: 
Số máy:	- Số khung: 
Biển số: 
Theo Chứng nhận đăng ký xe máy số  do Phòng Cảnh sát Giao thông Thành phố  cấp ngày , đăng ký lần đầu ngày cấp cho Ông tại địa chỉ: 
ĐIỀU 2: Giá mua bán và phương thức thanh toán:
Bằng hợp đồng này, bên A đồng ý bán và bên B đồng mua chiếc xe máy nêu trên như hiện trạng, với giá là  VNĐ (Bằng chữ: ) tiền Việt Nam hiện hành. Giá này không thay đổi vì bất kỳ lý do gì.
Việc giao nhận tiền, giao nhận xe và toàn bộ các giấy tờ có liên quan đến chiếc xe nêu trên do hai bên tự thực hiện và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật trước khi ký hợp đồng này, không có sự chứng kiến của Công chứng viên.
Hai bên thoả thuận: Bên B nộp phí thù lao công chứng hợp đồng và toàn bộ các khoản thuế, phí, lệ phí có liên quan đến việc đăng ký sang tên sở hữu chiếc xe nêu trên theo quy định.
Sau ngày ký hợp đồng này, bên B phải làm các thủ tục theo quy định của pháp luật để đăng ký sang tên sở hữu chiếc xe nêu trên.
ĐIỀU 3: Phương thức giải quyết tranh chấp:
Trong quá trình thực hiện hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp thì các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 4: Cam đoan của hai bên
Bên A cam đoan:
Những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;
Chiếc xe nêu trên thuộc quyền sở hữu hợp pháp của bên A và không bị ràng buộc bởi bất cứ nghĩa vụ nào;
Trước khi đem bán theo hợp đồng này, bên A chưa dùng chiếc xe nêu trên để cầm cố, thế chấp hoặc để đảm bảo cho bất kỳ nghĩa vụ tài sản nào, chưa đem chiếc xe nêu trên tham gia giao dịch dưới bất kỳ hình thức nào.
Bên B cam đoan:
Những thông tin đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;
Bên B đã tự mình xem xét kỹ, biết rõ về nguồn gốc sở hữu, các giấy tờ về quyền sở hữu xe và hiện trạng chiếc xe nêu trên của bên A, bằng lòng mua và không có điều gì thắc mắc.
ĐIỀU 5: Điều khoản cuối cùng
Bản hợp đồng này có hiệu lực ngay sau khi hai bên ký kết và được công chứng.
Những thông tin về nhân thân, tài sản đã ghi trong Văn bản cam kết này là đúng sự thật.
Việc cam kết này không nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình đối với người khác.
Văn bản cam kết này được lập hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, ép buộc.
Tôi đã đọc lại nguyên văn Văn bản này, công nhận đã hiểu rõ toàn bộ nội dung của Hợp đồng và ký tên, điểm chỉ dưới đây để làm bằng chứng.
BÊN A	BÊN B
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
Ngày .... tháng .... năm 2020 (ngày .........., tháng	, năm hai ngàn không trăm hai
mươi) tại trụ sở Văn Phòng Công chứng ...
Tôi	công chứng viên Văn Phòng công chứng.
CHỨNG NHẬN:
Hợp đồng được giao kết giữa:
BÊN ỦY QUYỀN (sau đây gọi là bên A):
Ông	:
Chứng minh nhân dân số : Cùng vợ là bà	: Chứng minh nhân dân số :
(Kèm theo giấy kết hôn)
BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN (sau đây gọi là bên B):
Ông	:
Chứng minh nhân dân số	:
Cùng vợ là bà	:
Chứng minh nhân dân số	:
Các bên tham gia hợp đồng, giao dịch hoàn toàn tự nguyện, có năng lực hành vi dân sự, mục đích, nội dung của hợp đồng không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội;
Các bên cam đoan đã xem xét tìm hiểu kỹ về tình trạng pháp lý cũng như thực tế và xác nhận đối tượng của hợp đồng, giao dịch là có thật và không đề nghị Công chứng viên xác minh hoặc yêu cầu giám định;
Các bên giao kết đã đọc lại Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi.
Chữ ký trong hợp đồng là chữ ký của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.
Nội dung thỏa thuận của các bên trong hợp đồng phù hợp với pháp luật, đạo đức xã hội;
Hợp đồng này được lập thành 03 bản chính (mỗi bản gồm 04 tờ, 04 trang), cấp cho:
+Bên A: 01 bản chính
+Bên B: 01 bản chính
Lưu tại Văn phòng Công chứng  bản
Số Công chứng	Quyển số	TP/CC-SCC/HĐGD.
CÔNG CHỨNG VIÊN

File đính kèm:

  • docxhop_dong_mua_ban_xe_mau_don_gian.docx
Hợp đồng liên quan