Hợp đồng mua bán thiết bị

doc25 trang | Chia sẻ: thuthao.90 | Lượt xem: 4392 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Hợp đồng mua bán thiết bị, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
------o0o------
HỢP ĐỒNG MUA BÁN THIẾT BỊ
Hợp đồng này được thực hiện tại.................ngày...............tháng.........năm 20.....
GIỮA:
Địa chỉ:                         
Điện thoại:                    
Telex:                           
Telefax:                        
Đại diện là:                   
Chức vụ       
Sau đây gọi là "NGƯỜI BÁN"                
VÀ
Địa chỉ:                         
Điện thoại:                    
Telex:                           
Telexfax:                       
Đại diện là :                  
Chức vụ           
Sau đây được gọi là "NGƯỜI MUA"           
Người Bán và Người Mua đã thoả thuận các điều kiện như sau :
NỘI DUNG 
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG VÀ PHẠM VI GIAO HÀNG CỦA NGƯỜI BÁN
1.1.      Đối tượng Hợp đồng
Người Mua đề nghị Người Bán trang bị một tổ hợp sản xuất [...] phù hợp với quy cách kỹ thuật nêu trong các phụ lục của Hợp đồng, tại [...] và Người Bán đã chấp thuận.
Đối tượng Hợp đồng là : Người Bán cung cấp cho Người Mua thiết bị và dịch vụ cho tổ hợp nói trên như sau:
-     Chuyển giao công nghệ
-         Thiết kế công trình
-         Cung cấp thiết bị ngoại cho tổ hợp như liệt kê ở Phụ lục [...].
-         Các dịch vụ ngoài Việt Nam, đồng thời các dịch vụ của các kỹ sư của Người Bán tại VN đối với các công tác giám sát, kiểm tra, chạy thử, nghiệm thu và đào tạo cán bộ vận hành của nhà máy.
Người Bán chịu trách nhiệm:
-         Vận tải thiết bị đến Việt Nam theo điều kiện [...]
-         Giám sát lắp ráp
-         Giám sát vận hành thiết bị đã giao
1.2.      Phạm vi cung cấp của Người Bán
Người Bán chịu trách nhiệm giao các mục sau:
1.2.1        Thiết bị công nghệ, thiết bị kiểm tra, thiết bị phụ trợ như nêu trong Phụ lục 2.
1.2.2        Phụ tùng dự trữ cho 1 năm vận hành đối với tất cả các máy móc và thiết bị nêu trong Phụ lục 4.
1.2.3        Giám sát lắp ráp, chạy thử, nghiệm thu và đưa nhà máy vào hoạt động như nêu trong Phụ lục 6.
1.2.4        Tài liệu kỹ thuật, các bản vẽ như nêu trong Phụ lục 7
1.2.5        Đào tạo như nêu trong Phụ lục 6.
Người Bán sẽ đảm bảo phụ tùng thay thế cho nhà máy theo yêu cầu và ít nhất trong [10 năm] kể từ khi bắt đầu vận hành nhà máy.
ĐIỀU 2:           NGÔN NGỮ VÀ ĐƠN VỊ ĐO
Tài liệu Hợp đồng bằng tiếng Anh và tiếng Việt. Tuy nhiên, trong trường hợp có sự mâu thuẫn giữa bản tiếng Anh và tiếng Việt, bản tiếng Anh sẽ được ưu tiên áp dụng
Đơn vị đo lường theo Hợp đồng này được thực hiện theo hệ mét thập phân, trừ trường hợp máy [...] thông thường sử dụng hệ đo lường khác.
ĐIỀU 3: ĐỊNH NGHĨA
Trừ khi các điều khoản hay ngữ cảnh của Hợp đồng này quy định khác đi, các từ ngữ và thuật ngữ sau đây sẽ có các nghĩa nêu dưới đây:
3.1        “Hợp đồng” có nghĩa là Hợp đồng ký giữa Người Bán và Người Mua kể cả các phụ lục, chỉ dẫn, bản vẽ và các tài liệu khác kèm theo.
3.2        “Nhà máy” có nghĩa là nhà máy đồng bộ sản xuất chai nêu trong Điều 1 của Hợp đồng sẽ xây dựng tại [...], CHXHCN Việt nam.
3.3        “Bên” có nghĩa là Người Mua hoặc Người Bán có tên trong phần đầu của Hợp đồng cùng với các đại diện có thẩm quyền của họ.
3.4        “Chỉ dẫn” có nghĩa là các chỉ dẫn kỹ thuật, mô tả, quy cách, thiết kế, bản vẽ và các tài liệu khác được cung cấp trong thời gian thực hiện Hợp đồng.
3.5        “Hàng hoá” hoặc “Thiết bị và vật liệu” có nghĩa là tất cả các máy móc, các dụng cụ, các phụ kiện, phụ tùng và vật liệu phù hợp với Hợp đồng.
3.6        “Trợ giúp kỹ thuật” có nghĩa là phạm vi công việc và dịch vụ do Người Bán tiến hành được quy định trong Hợp đồng như sau:
            (i)         Chuyển giao công nghệ và công việc thiết kế.
(ii)        Giám sát lắp ráp, chạy thử và nghiệm thu.
(iii)       Đào tạo kỹ thuật viên của Người Mua để vận hành và bảo dưỡng thiết bị.
3.7       “Kiểm tra” có nghĩa là kiểm tra thiết bị trước khi giao hàng và sau khi đến cảng đến do đại diện có thẩm quyền của Bên mua tiến hành.
3.8       “Biên bản nghiệm thu” có nghĩa là biên bản được Người Mua và Người Bán ký sau khi hoàn thành chạy thử.
3.9       “Chạy thử nghiệm thu” có nghĩa là thử nghiệm như quy định tại Điều 15 của Hợp đồng.
3.10   “Thử nghiệm” có nghĩa là mọi thử nghiệm để chứng minh là nhà máy phù hợp với thiết kế như đã quy định trong Hợp đồng.
3.11   “Tháng” và “ngày” có nghĩa là tháng và ngày theo Dương lịch. “Năm” có nghĩa là 365 ngày.
3.12   “Ngày hiệu lực của Hợp đồng” có nghĩa là ngày được xác định tại Điều 27
3.13   “Thời gian bảo hành” sẽ có những ý nghĩa được ghi trong Điều 14.3 của Hợp đồng này và các cụm từ “Thời gian bảo trì” và “Thời gian chịu trách nhiệm sửa chữa” được sử dụng bất kỳ chỗ nào trong Hợp đồng cũng có cùng ý nghĩa như “Thời gian bảo hành”.
3.14   “Danh mục thiết bị” có nghĩa là một tập hợp được coi là một bộ phận chức năng riêng.
3.15   “Thư tín” có nghĩa là mọi liên lạc bằng thư từ, telex, telegram, telefax.
3.16   “Nghiệm thu sơ bộ” có nghĩa là :
·        Biên bản được các đại diện tại công trường của các Bên ký, xác định rằng thiết bị do Người Bán cung cấp có khả năng hoạt động trong điều kiện vận hành được quy định trong Điều 15.2.1
·        Đồng thời cũng có nghĩa là ngày ký biên bản này.
3.17   “Nghiệm thu tạm thời” có nghĩa là :
·        Biên bản được các đại diện tại công trường của các Bên ký, xác định rằng đã tiến hành nghiệm thu sơ bộ và việc chạy thử nghiệm thu đã thành công như Điều 14.8 và 15.2.2
·        Đồng thời cũng có nghĩa là ngày ký biên bản này.
3.18     “Nghiệm thu cuối cùng” có nghĩa là :
·        Biên bản được các đại diện tại công trường của các Bên ký, xác định rằng đã kết thúc thời gian bảo hành và mọi hỏng hóc đã được sửa chữa, phù hợp với Điều 14,15.
·        Đồng thời cũng có nghĩa là ngày ký biên bản này.
ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI BÁN
Người Bán bằng chi phí của mình cam kết
4.1    Người Bán sẽ chịu trách nhiệm đối với những khái niệm về công trình, về việc thiết kế và các tài liệu kỹ thuật được giao cho Người Mua. Các tài liệu này được nêu trong Phụ lục 7
Người Bán chịu trách nhiệm lập ra tiến độ đảm bảo việc lắp đặt nhà máy trong thời gian thực tế.
Người Mua và Người Bán sẽ gặp nhau ngay sau khi Hợp đồng có hiệu lực thực hiện để cùng nhau lập ra tiến độ chính thức. Tiến độ chính thức này sẽ điều khiển việc thực hiện Hợp đồng.
4.2    Người Bán cung cấp thiết bị, các loại phụ tùng và vật tư cho công trình theo điều kiện [...] phù hợp với tiêu chuẩn và tính năng nêu trong phụ lục 3 và 4.
4.3    Người Bán sẽ giao đến cảng [...] theo điều kiện [...] như Điều 6 của Hợp đồng này.
4.4    Người Bán sẽ cung cấp mọi chỉ dẫn cần thiết cho việc xây dựng nhà xưởng của nhà máy nêu trong Phụ lục 7.
4.5    Người Bán sẽ chịu trách nhiệm hướng dẫn và giám sát việc lắp ráp thiết bị nhập ngoại, tiến hành chạy thử, nghiệm thu và vận hành nhà máy như Điều 15 của Hợp đồng này.
4.6    Người Bán sẽ cử chuyên gia kỹ thuật như trong phụ lục 6 của Hợp đồng này, kèm theo các dụng cụ cần thiết.
4.7    Người Bán sẽ chịu trách nhiệm đào tạo nhân viên của Người Mua như nêu trong Phụ lục 6 của Hợp đồng này.
4.8    Người Bán sẽ cung cấp cho Người Mua mà không lấy thêm bất kỳ một khoản tiền nào đối với các thiết bị hay bộ phận máy móc thay thế hay sửa chữa, nếu cần thiết, nhằm hoàn tất các nghĩa vụ của mình, miiễn là việc cung cấp, thay thế hoặc sửa chữa này không thuộc các nghĩa vụ của Người Mua trong phạm vi Hợp đồng này.
4.9    Tất cả các vấn đề phát sinh trong quá trình lắp ráp và vận hành sẽ được các đại diện tại hiện trường của Người Bán và Người Mua giải quyết.
ĐIỀU 5.  NHỮNG NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI MUA
Người Mua cam kết dùng chi phí của mình, loại trừ các Điều 5.6; 5.9 thuộc chi phí của Người Bán:
5.1       Cung cấp cho Người Bán những số liệu cần thiết và các tài liệu liên quan đến nhà máy để Người Bán thiết kế và lập ra bảng kê thiết bị và vật tư, có trách nhiệm đối với độ chính xác của tài liệu.
5.2       Xin giấy phép nhập khẩu và các giấy phép cần thiết khác đối với xây dựng và sản xuất của nhà máy.
5.3       Tiến hành xây dựng nhà máy theo sơ đồ bố trí của Người Bán để có thể bắt đầu việc lắp đặt phù hợp với tiến độ quy định trong Phụ lục 8 của Hợp đồng.
Bảo vệ công trường, thiết bị, dụng cụ được Người Bán giao cho công trình và cho các chuyên gia Người Bán.
Thực hiện giám sát chung công trình cho phần công việc tại chỗ và phần xây dựng theo tiến độ công trình và chi phí liên quan.
5.4       Hoàn thành việc xây dựng nhà xưởng, nhà máy phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật của nhà máy;
Cung cấp mọi thiết bị, vật liệu và phụ tùng do Người Mua cung cấp theo Phụ lục 2 phù hợp với các thông số kỹ thuật của Người Bán;
5.5       Cung cấp thiết bị để lắp ráp (các cần cẩu, giàn giáo...) các dụng cụ chung và các vật liệu tiêu hao cho việc lắp ráp thiết bị do Người Bán giao (đối với việc hàn, khoan, cắt.. nếu có);
5.6       Xin những giấy phép cho các chuyên gia của Người Bán và gia đình họ, (nếu có) đến Việt Nam làm việc cho nhà máy, bao gồm thị thực nhập cảnh và Giấy tạm trú.
5.7       Cung cấp cho Người Bán, theo yêu cầu của Người Bán, nhân lực, các vật tư cần thiết cho lắp ráp, chạy thử, nghiệm thu nhà máy.
5.8       Tiến hành vận chuyển và làm thủ tục hải quan đối với thiết bị, vật tư và phụ tùng thay thế cung cấp theo Hợp đồng này từ cầu cảng Đà nẵng đến địa điểm nhà máy. Người Mua sẽ chiu trách nhiệm đối với những hỏng hóc của hàng hoá từ [...] nếu những hỏng hóc này không phải do lỗi của chuyên gia Người Bán.
5.9       Đảm bảo giới thiệu các chuyên gia Người Bán đến khám chữa bệnh tại Bệnh viện Đà nẵng.
5.10   Đảm bảo phòng tại hiện trường để Người Bán tiến hành việc đào tạo cho các chuyên gia Người Mua.
5.11   Đảm bảo phiên dịch tiếng Anh để phục vụ cho mọi dịch vụ trợ giúp kỹ thuật của Người Bán theo Phụ lục 6, tại tỉnh Đà nẵng.
5.12   Đảm bảo kho tàng để bảo quản thiết bị công nghệ và các vật liệu khác trong thời gian lắp đặt. 
ĐIỀU 6:           ĐIỀU KIỆN VÀ THỜI HẠN GIAO HÀNG
6.1                Giao hàng
6.1.1          Hàng hoá xếp xuống tầu hoặc giao theo Hợp đồng này phải giới hạn đối với hàng hoá cần thiết để thực hiện Hợp đồng này.
6.1.2          Người Bán có thể giao hàng sang Việt Nam hoặc bằng đường hàng không hoặc bằng đường biển tuỳ chọn. Vận đơn hàng không được coi như vận đơn đường biển nhưng không thay đổi giá trị Hợp đồng. Trong trường hợp này, hàng được giao theo điều kiện [...] phù hợp với INCOTERMS 2001.
6.2                Người Bán sẽ giao thiết bị, vật tư và phụ tùng thay thế nêu trong Phụ lục 2 và Phụ lục 4 và các tài liệu kỹ thuật nêu trong Phụ lục 7 của Hợp đồng này đúng theo các ngày ghi trong Phụ lục 8.
Người Bán có quyền giao những bộ phận nhỏ sau nêu trong Phụ lục 8, tuy nhiên phải đảm bảo là việc lắp ráp và lịch vận hành không bị chậm lại do việc giao chậm này gây ra.
6.3                Việc giao thiết bị, vật tư và phụ tùng sẽ được thực hiện trên cơ sở điều kiện [...], CHXHCN Việt Nam phù hợp với INCOTERMS 2001.
Được phép giao hàng nhiều chuyến.
Người Bán sẽ cố tránh việc chuyển tải. Nếu không tránh được, Người Bán sẽ thông báo cho Người Mua và thực hiện việc giao hàng phù hợp. Người Bán phải chịu và phải trả mọi chi phí, thuế, phí và lệ phí liên quan đến việc vận chuyển hàng hoá đến [...], CHXHCN Việt nam. Hàng hoá sẽ được bảo hiểm từ kho Người Bán đến [...].
Người Bán có quyền chọn bất kỳ tầu, thuyến hoặc bất kỳ tàu có khả năng đi biển nào khác không quá 10 năm tuổi. Những tầu quá 10 năm tuổi sẽ không được sử dụng để chở hàng của Hợp đồng này trừ trường hợp nó được đăng ký là loại tầu A ở cơ quan đăng ký là LLoyd hoặc các cơ  quan đăng ký tương đương khác.
Được phép giao hàng trong công-ten-nơ. 
Ít nhất 2 tuần trước khi gửi hàng Người Bán sẽ thông báo cho Người Mua bằng fax hoặc Telex về sự phù hợp về tầu đã nói trên và quốc tịch của tầu.
6.4                Thiết bị sẽ được giao với đầy đủ các phụ kiện và phụ tùng phù hợp với lịch giao hàng để đảm bảo việc lắp ráp nhà máy và chạy thử công trình đúng hạn và theo cách nhanh và hợp lý nhất.
6.5                Ngày hàng đến [...] được coi là ngày giao hàng. Trường hợp gửi đường hàng không cho các tài liệu kỹ thuật thì vận đơn hàng không sẽ thay thế cho vận đơn đường biển và ngày của vận đơn hàng không sẽ được coi là ngày giao các tài liệu kỹ thuật.
6.6                Thông báo gửi hàng
(i)         Thông báo gửi hàng sơ bộ
Người Bán sẽ thông báo cho Người Mua những thông tin sau bằng telex hoặc fax 7 ngày trươc khi giao hàng:
Số Hợp đồng
Số danh mục trong Hợp đồng
Số kiện (mô tả danh mục)
Tổng trọng lượng bì/tịnh (Kg)
Tổng thể tích
Kích thước dự kiến của các kiện (dài x rộng x cao cm)
Tổng trị giá
Dự kiến ngày rời/ dự kiến ngày đến
Tên của đại diện tàu biển ở cảng dỡ hàng
Cảng đến
Các lưu ý như Điều 8.6 dưới đây liên quan đến các kiện hàng siêu trường và siêu trọng.
Nội dung của fax hoặc Telex sẽ được Người Bán xác nhận bằng thư gửi DHL trong vòng [.....] ngày kể từ ngày gửi fax hoặc telex trên.
(ii)        Xác nhận gửi hàng
Sau khi gửi hàng và không muộn hơn 7 ngày sau đó, Người Bán sẽ thông báo cho Người Mua bằng Telex hoặc Fax:
Số Hợp đồng
Tên và danh mục- số lượng và trị giá
Trọng lượng/kích thước (KG) dài x rộng x cao (cm)
Số lượng kiện
Tên tàu
Cảng xếp hàng, thời gian dự kiến đi, thời gian dự kiến đến, cảng đến
Số và ngày của vận đơn đường biển hoặc vận đơn hàng không
Thông báo Fax hoặc Telex nêu trên sẽ được xác nhận bằng thư bảo đảm gửi DHL được gửi cho Người Mua trong vòng ba ngày (3) sau ngày gửi điện hoặc Telex.
(iii)       Người Bán sẽ gửi những tài liệu sau đây cho Người Mua bằng DHL không muộn hơn 3 ngày sau khi xếp hàng (những tài liệu như vậy sẽ được gửi bằng fax trong vòng 3 ngày) sao cho Người Mua có thể làm các thủ tục cần thiết với các cơ quan liên quan của Việt Nam để nhập khẩu và làm thủ tục hải quan:
Hoá đơn thương mại có chữ ký:                        1 bản gốc và 5 bản sao
Vận đơn sạch đường biển có ghi “" cước phí đã trả ", “theo yêu cầu của Người Mua”, "thông báo cho Người Mua":    1 bản gốc và 2 bản sao
Chứng nhận xuất xứ:                             2 bản sao
Phiếu đóng gói chi tiết:                          1 bản gốc và 2 bản sao
Bảo hiểm đơn                                       1 bản sao
Giấy chứng nhận chất lượng và số lượng của nhà sản xuất: 1 bản gốc và 2 bản sao
Giấy chứng nhận thử nghiệm của nhà sản xuất:   1 bản gốc và 2 bản sao
Ngoài ra, Người Bán sẽ gửi cho thuyền trưởng tầu một bộ các bảng kê đóng gói đóng trong phong bì dai và chống thấm nước.
6.7                Trường hợp giao hàng bằng đường hàng không, Người Bán sẽ thông báo cho Người Mua bằng fax hoặc telex bảy (7) ngày trước khi gửi hàng về số Hợp đồng, Ngày dự kiến gửi, Nơi gửi, Mô tả hàng hoá liên quan và Số lượng hàng.
Người Bán chịu trách nhiệm báo cho Người mua bằng fax hoặc telex vào ngày gửi hàng hóa với nội dung sau:
·        Số và ngày của Hợp đồng
·        Số và ngày vận đơn hàng không
·        Tên công ty hàng không và số chuyến bay
·        Mô tả hàng hóa
·        Số kiện
·        Trọng lượng tịnh/bì
Người Bán sẽ gửi cho Người Mua cùng với hàng hoá mọi tài liệu vận tải cần thiết cũng như bản sao vận đơn hàng không và bản kê đóng gói để đảm bảo việc nhận hàng được an toàn tại sân bay đến.
6.8                Người Bán sẽ chịu trách nhiệm đối với bất kỳ hư hỏng nào và/hoặc bất kỳ chi phí phụ thêm nào do thiếu thông báo nêu trên.
6.9                Mọi chi phí liên quan đến việc thông báo cũng như lập và gửi tất cả các tài liệu như nêu trong Điều 6 Hợp đồng này sẽ do Người Bán chịu.
6.10            Việc chất hàng lên boong tầu sẽ được cho phép với những danh mục mà theo thông lệ thương mại quốc tế thì không được hoặc không thể chất được dưới hầm tầu.
6.11            Sau khi hàng đến cảng nhận, Người Mua có quyền giao việc giám định về số lượng/chất lượng cho cơ quan kiểm định độc lập đối với những hàng hoá bị hỏng bao bì hoặc đổ vỡ. Việc giám định do một cơ quan kiểm định độc lập thực hiện.
Báo cáo về việc này do cơ quan kiểm định độc lập phát hành sẽ là chứng cứ trong việc khiếu nại đối với Người Bán.
Người Mua sẽ thông báo cho Người Bán một tuần trước khi giám định
Đại diện của Người Bán có thể có mặt tại nơi giám định. Trường hợp có những đổ vỡ và mất mát về hàng hoá trong khi vận chuyển, bốc hàng và dỡ hàng thì Người Mua, trong giai đoạn bảo hiểm, sẽ mời cơ quan kiểm định độc lập giám định hàng hoá này và cung cấp cho Người Bán các tài liệu khiếu nại có liên quan để Người Bán có thể làm khiếu nại với Người vận chuyển hoặc công ty bảo hiểm và cung cấp lại bằng chi phí của mình cho Người Mua các hàng hoá thay thế theo những điều kiện nêu trong Hợp đồng này trong vòng 6 tháng kể từ ngày nhận được hồ sơ khiếu nại do Người Mua cung cấp.
Các hồ sơ bao gồm:
·                COR
·                ROROC
·                Báo cáo điều tra
·                Vận đơn đường biển
·                Bản kê đóng gói
·                Các tài liệu cần thiết khác. 
ĐIỀU 7: BẢO HIỂM
7.1       Người Bán sẽ bảo hiểm hàng hoá giao theo Hợp đồng này với 110% tổng trị giá chuyển hàng phù hợp  với điều A về hàng hóa của Viện LLoyd, thanh toán bằng đồng tiền ghi trong Hợp đồng cho Người Mua hưởng với một công ty có uy tín. Công ty này sẽ chọn Công ty Bảo Hiểm Việt Nam làm đại diện để giải quyết nếu có khiếu nại.
Trong trường hợp hàng bị mất mát, hư hỏng trong thời gian chuyên chở trên biển, dựa trên Biên bản Giám định  của Cơ quan kiểm toan độc lập hoặc công ty Bảo hiểm Việt Nam, nếu do lỗi của Người Bán, Người Mua có quyền yêu cầu Người Bán giao bù và/hoặc thay thế những mất mát hư hỏng trên cơ sở [....] quy định theo Hợp đồng này.
7.2       Người Bán sẽ thông báo Hãng Bảo hiểm cho Người Mua không muộn hơn 30 ngày kể từ ngày Hợp đồng có hiệu lực. Nêu Người Bán không nhận được lời phản đối từ Người Mua trong vòng 15 ngày sau đó, Hãng Bảo hiểm đó coi như được chấp nhận.
7.3       Người Bán phải chịu trách nhiệm xử lý mọi khiếu nại theo điều 7.1 và 7.4 của Hợp đồng này.
7.4       Người Mua chịu trách nhiệm trong trường hợp chuyên gia Người Bán bị nạn do lỗi của Người Mua. 
ĐIỀU 8: BAO BÌ VÀ KÝ MÃ HIỆU
8.1       Hàng hoá sẽ được đóng gói theo tiêu chuẩn hàng xuất khẩu phù hợp với vận tải biển. Hàng hóa do Người Bán giao phải được đóng gói cẩn thận để không bị hỏng trong khi vận chuyển tới cảng đến hoặc kho trong khoảng thời gian hợp lý và vận chuyển từ kho đến công trường. Người Bán phải đóng gói hang hoá phù hợp với vận tải đường biển và vận chuyển trên đất liền trong điều kiện khí hậu nhiệt đới. Bao bì đóng gói phải đảm bảo vận chuyển an toàn tới cang đích và chống được mọi nguy hại có thể xảy ra như bị rỉ do nước mặn xâm nhập, ẩm, mưa, v.v.
8.2       Bao bì phải bảo đảm an toàn đầy đủ về hàng hoá khỏi bất kỳ  một đổ vỡ và han rỉ nào trong vận chuyển đường biển, đường sắt vận chuyển liên hợp có tính đến cả việc chuyển tải, nếu có, trong khi vận chuyển và trong điều kiện lưu kho dài ngày và cẩn thận ở CHXHCNVN (với thời gian tối đa là 10 tháng).
8.3       Bao bì sẽ phải phù hợp với việc bốc hàng bằng cần cẩu, ô tô vận tải và bằng tay trong chừng mực mà trọng lượng và khối lượng của những kiện riêng biệt cho phép.
8.4       Trước khi đóng gói hàng hoá, phải có các  biện pháp bảo vệ và chống rỉ như: bôi mỡ, dầu, gói bằng giấy dầu hoặc màng Pô-ly-ê-ty-len để có thể vận chuyển trong thời gian dài và lưu kho tại công trường trong tối đa 10 tháng dưới điều kiện khí hậu nhiệt đới phù hợp  với các chỉ dẫn của người bán đối với việc  lưu kho  hàng hoá.
Tất cả các bao bì phải được làm bằng vật liệu mới. Tuy nhiên, có thể sử dụng công tơ nơ đã qua sử dụng. Những công tơ nơ này phải là tiêu chuẩn. Chất lượng của chúng phải tốt và phù hợp với mọi loại vận tải và mọi thời tiết.
Trong mỗi kiện hàng phải có phiếu đóng gói chi tiết có ghi rõ số Hợp đồng, tên hàng, trọng lượng tịnh và bì. Phiếu đóng gói này phải được cho vào phong bì chống thấm nước.
Một bản phiếu đóng gói chi tiết  bọc trong phong bì chống thấm nước sẽ được gắn ở phía ngoài kiện và được đậy kín bằng nắp kim loại đóng chặt vào kiện hàng.
8.5       Người Bán sẽ chịu trách nhiệm về bất kỳ hư hỏng hoặc đổ vỡ nào của hàng hoá mà do đóng gói ban đầu không tốt hoặc với han rỉ do  bôi mỡ ban đầu không đúng hoặc không đủ.
8.6       Kích thứơc của các kiện phải được giới hạn như sau:
·           Chiều dài: 
·           Chiều rộng: 
·           Chiều cao: 
·           Trọng lượng: 
Nếu có kích thước vượt quá giới hạn trên, Người Bán phải thông báo cho Người Mua bằng Telex hoặc Fax một tháng trước khi giao hàng và gưỉ bằng DHL cho Người Mua 3 ngày trước ngày dự định xếp hàng những thông báo về trọng lượng và kích thước đó như là 3 bản vẽ  kèm sách chỉ dẫn và hướng dẫn cần thiết, các số liệu về chiều dài, chiều rộng và chiều cao, trọng lượng bì/tịnh và trọng tâm.
Mọi kiện hàng vượt quá 2 tấn và/hoặc cao quá [...] m phải có dấu chỉ trọng tâm (+) cùng với các ký mã hiệu.
Nếu Người Bán không thực hiện được yêu cầu, thì Người Bán sẽ phải chịu mọi chi phí phụ và hậu quả phát sinh do việc không thực hiện đó gây ra  trong quá trình vận chuyển, bốc dỡ và lắp ráp tại Việt Nam.
Trong mọi trường hợp trọng lượng không được vượt quá 30 tấn với mỗi công-tơ-nơ hoặc kiện. Trong trường hợp sử dụng công tơ nơ thì các kích thước của công tơ nơ tối đa 40 feet tiêu chuẩn .
8.7       Cácloại ống và thép hình hoặc các vật tư tương tự mà theo thông tục quốc tế có thể được giao không có bao bì thì sẽ được buộc chặt theo các cỡ nhằm tránh gãy vỡ trong vận chuyển, trung chuyển và nhầm  lẫn khi đến địa điểm  nhà máy tại Việt Nam. 
8.8       Phụ tùng phải được đóng gói trong các kiện riêng và có ghi: “phụ tùng” Bên cạnh ký mã hiệu thông thường. 
8.9       Ký hiệu phải được sơn rõ, không nhoè, dễ nhìn ở Bên mặt của kiện và không được nhỏ hơn 5 cm nếu không bị hạn chế bởi kích thước kiện. Các ký hiệu quốc tế tương ứng phải được ghi ở vị trí  dễ thấy trên mặt của kiện phù hợp với các tính chất và yêu cầu khác nhau của việc vận chuyển và bốc dỡ hàng hoá.  
8.10     Ký mã hiệu phải được ghi trên 3 mặt của thiết bị, 2 mặt đối nhau và mặt trên như sau: 
Hợp đồng số :                                       Mục số:
Người nhận      (Tên và địa chỉ)
Cảng xếp hàng:
Cảng đến: 
Trọng lượng bì (kg)                               Trọng lượng tịnh(kg)
Kích thước: Dài (cm)                            Rộng(cm)                     Cao (cm)
Vị trí trọng tâm (+)
Kiện số            /Tổng số kiện
Những ký mã trên phải có trên tài liệu gửi cho Người Mua.
ĐIỀU 9: CHẤT LƯỢNG
Tất cả hàng hoá phải là mới, không bị khuyết tật và phải hoàn hảo, phải có chất lượng kinh tế và thương mại loại một. Hàng hoá phải được sản xuất phù hợp với thông lệ mới nhất hiện hành theo tiêu chuẩn được áp dụng mới nhất và theo quy cách của Hiệp hội tiêu chuẩn quốc tế (ISA) hoặc là theo tiêu chuẩn và quy cách tương tự đang được áp dụng đã được các nước sản xuất thiết bị lập ra và phê duyệt và phù hợp với bản kê quy cách của Hợp đồng.
Các nguyên liệu dùng để chế tạo thiết bị và phụ tùng thay thế, tay nghề sư dụng cũng như việc lắp ráp và thực thi kỹ thuật phải có chất lượng cao.
Tuỳ thuộc vào quy cách kỹ thuật, Người Bán phải lưu ý đưa vào thiết kế mọi điều kiện về môi trường ở Việt Nam. Tất cả các thiết bị phải được nhiệt đới hoá để phù hợp với độ ẩm và nhiệt độ môi trường xung quanh cao. 
ĐIỀU 10: ĐẢM BẢO THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG VÀ BẢO ĐẢM TRẢ LẠI TIỀN ĐẶT CỌC
10.1     Đảm bảo trả lại tiền đặt cọc
Trong vòng 30 ngày sau khi ký Hợp đồng, Người Bán sẽ thông báo cho Người Mua bằng telex hoặc fax việc lấy giấy bảo đảm trả lại tiền đặt cọc. Trị giá của giấy đảm bảo trả lại tiền đặt cọc là 15% tổng giá trị Hợp đồng. Giấy bảo đảm trả lại tiền đặt cọc này sẽ có giá trị từ ngày Người Bán nhận được tiền đặt cọc. Trị giá của giấy bảo đảm trả lại tiền đặt cọc  này tự động giảm theo tỷ lệ giảm tiền đặt cọc theo mỗi hoá đơn.
Mẫu của Giấy đảm bảo trả lại tiền đặt cọc sẽ phải phù hợp với mẫu quy định trong Phụ lục 5 của Hợp đồng. 
10.2     Đảm bảo thực hiện Hợp đồng.
Trong vòng 30 ngày sau khi ký Hợp đồng, Người Bán sẽ thông báo cho Người Mua bằng telex hoặc fax việc lấy giấy đảm bảo thực hiện Hợp đồng. Trị giá của giấy đảm bảo thực hiện Hợp đồng là 10% tổng giá trị Hợp đồng. Giấy đảm bảo thực hiện Hợp đồng này sẽ có giá trị từ ngày Hợp đồng có hiệu lực  thực hiện. Trị giá của giấy đảm bảo thực hiện Hợp đồng này tự động hết hiệu lực vào ngày ký biên bản nghiệm thu cuối cùng.
Mẫu của giấy bảo đảm thực hiện Hợp đồng sẽ phải phù hợp với mẫu quy định trong phụ lục 5 của Hợp đồng. 
ĐIỀU 11: TRỊ GIÁ HỢP ĐỒNG 
11.1 Tổng giá trị Hợp đồng là [...] Euro (bằng chữ : [...] Euro)
Trị giá này là cố định và không được sửa đổi nếu Hợp đồng có hiệu lực thực hiện trước ngày___  tháng____năm 2001.
Trong trường hợp Hợp đồng không có hiệu lực vào ngày đó, Người Mua và Người Bán sẽ gặp nhau để thảo luận về việc  thay đổi giá hoặc  thay đổi  phạm vi cung cấp  và dịch vụ để có thể giữ nguyên giá do có sự tăng giá thiết bị và dịch vụ.
Trong trường hợp tiến độ xây dựng tại chỗ do Người Mua thực hiện (xây dựng cơ bản, sản xuất thiết bị tại chỗ, lắp ráp v.v..) bị chậm quá 12 tháng  so với ngà

File đính kèm:

  • docmau_hop_dong_mua_hang_hoa_thiet_bi_505.doc
Hợp đồng liên quan